Quyết định 2286/QĐ-BYT 2017 về quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2286/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2286/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Lê Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/06/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2286/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ ------- Số: 2286/QĐ-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2017 |
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Phó Thủ tướng CP Vũ Đức Đam (để b/c); - Bộ trưởng Bộ Y tế (để b/c); - Văn phòng Chính phủ (để b/c); - BHXH Việt Nam; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - Cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế; - Y tế các Bộ, ngành; - BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - BHXH Bộ Quốc phòng; - BHXH Bộ Công an; - Các Vụ, Cục: BHYT, KH-TC, CNTT; TTB&CTYT, YDCT, QLD, KCB; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế; - Lưu: VT, BH. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Lê Tuấn |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2286/QĐ-BYT ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | Chi tiêu | Kiểu dữ liệu | Kích thước tối đa | Diễn giải |
1 | MA_LK | Chuỗi | 100 | Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (bảng 1) và các bảng chi tiết (bảng 2 đến bảng 5) trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh (PRIMARY KEY)). |
2 | STT | Số | 10 | STT mặc định là 1, STT tăng tương ứng với mỗi lần gửi hồ sơ thay thế |
3 | MA_BN | Chuỗi | 100 | Mã số bệnh nhân quy định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
4 | HO_TEN | Chuỗi | 255 | Họ và tên người bệnh |
5 | NGAY_SINH | Chuỗi | 8 | Ngày sinh ghi trên thẻ gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày (nếu không có ngày sinh thì năm sinh: 4 ký tự) |
6 | GIOI_TINH | Số | 1 | Giới tính; Mã hóa (1 : Nam; 2 : Nữ; 3: Chưa xác định) |
7 | DIA_CHI | Chuỗi | 500 | Địa chỉ ghi trên thẻ BHYT hoặc tra cứu trên Cổng giám định của cơ quan BHXH, trẻ em chưa được cấp thẻ ghi địa chỉ (xã, huyện, tỉnh) trên giấy tờ thay thế |
8 | MA_THE | Chuỗi | 15 | - Mã thẻ BHYT do cơ quan BHXH cấp (trường hợp chưa có thẻ nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT, Ví dụ: trẻ em, người ghép tạng,...thì ghi mã tạm theo nguyên tắc: mã đối tượng + mã tỉnh + mã huyện + 000 + số thứ tự đối tượng không có thẻ đến khám trong năm. Ví dụ: TE1+xx (mã tỉnh)+yy (mã huyện)+000+ zzzzz (số thứ tự trẻ dưới 6 tuổi không có thẻ đến khám trong năm) - Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến mã thẻ hoặc mức hưởng hoặc nơi đăng ký KBCB ban đầu so với thẻ cũ thì gửi hai file XML, trong đó file thứ nhất có các thông tin của thẻ cũ, chi phí đến ngày thẻ hết giá trị sử dụng, file thứ hai có các thông tin của thẻ mới, chi phí từ ngày thẻ có giá trị sử dụng đến ngày ra viện. Trường hợp trong thời gian điều trị người bệnh được cấp thẻ BHYT mới chi gia hạn thẻ, thì chỉ gửi một file XML, trong đó trường GT_THE_DEN ghi theo thẻ mới |
9 | MA_DKBD | Chuỗi | 5 | Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người bệnh đăng ký ban đầu ghi trên thẻ BHYT |
10 | GT_THE_TU | Chuỗi | 8 | Thời điểm thẻ có giá trị gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày |
11 | GT_THE_DEN | Chuỗi | 8 | Thời điểm thẻ hết giá trị gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày |
12 | TEN_BENH | Chuỗi | 255 | Ghi đầy đủ chẩn đoán khi ra viện |
13 | MA_BENH | Chuỗi | 15 | Mã bệnh chính theo ICD 10 hoặc mã bệnh y học cổ truyền |
14 | MA_BENHKHAC | Chuỗi | 255 | Mã bệnh kèm theo theo ICD 10 hoặc mã bệnh y học cổ truyền, có nhiều mã được phân cách bằng ký tự chấm phẩy (;) |
15 | MA_LYDO_VVIEN | Số | 1 | Mã hóa đối tượng đến khám BHYT (1: Đúng tuyến; 2: Cấp cứu; 3: Trái tuyến, 4: Thông tuyến) |
16 | MA_NOI_CHUYEN | Chuỗi | 5 | Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển người bệnh đến (mã do cơ quan BHXH cấp) |
17 | MA_TAI_NAN | Số | 1 | Tai nạn thương tích; Mã hóa tham chiếu bảng 8 (Bảng tai nạn thương tích) |
18 | NGAY_VAO | Chuỗi | 12 | - Ngày giờ đến khám hoặc nhập viện gồm: 12 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút Ví dụ: ngày 31/03/2015 15:20 được hiển thị là: 201503311520 - Trường hợp gửi hai file XML do trong thời gian điều trị người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông liên quan đến mã thẻ hoặc mức hưởng hoặc nơi đăng ký KBCB ban đầu so với thẻ cũ thì giá trị các chỉ tiêu "NGAY_VAO", "NGAY_RA" của hai file XML này sẽ nối tiếp nhau. |
19 | NGAY_RA | Chuỗi | 12 | - Ngày giờ ra viện gồm 12 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút. Ví dụ: ngày 05/04/2015 09:20 được hiển thị là: 201504050920 - Trường hợp gửi hai file XML do trong thời gian điều trị người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến mã thẻ hoặc mức hưởng hoặc nơi đăng ký KBCB ban đầu so với thẻ cũ thì giá trị các chỉ tiêu "NGAY_VAO", "NGAY_RA" của hai file XML này sẽ nối tiếp nhau. |
20 | SO_NGAY_DTRI | Số | 3 | Số ngày điều trị thực tế |
21 | KET_QUA_DTRI | Số | 1 | Kết quả điều trị; Mã hóa (1: Khỏi; 2: Đỡ; 3: Không thay đổi; 4: Nặng hơn; 5: Tử vong) |
22 | TINH_TRANG_RV | Số | 1 | Tình trạng ra viện; Mã hóa (1: Ra viện; 2: Chuyển viện; 3: Trốn viện; 4: Xin ra viện) |
23 | NGAY_TTOAN | Chuỗi | 12 | - Ngày giờ thanh toán ra viện, gồm 12 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút - Trường hợp người bệnh ra viện nhưng cơ sở KCB chưa thực hiện thanh toán cho người bệnh thì để trống khi chuyển dữ liệu lên Cổng tiếp nhận, bổ sung thông tin này khi chuyển dữ liệu đề nghị thanh toán sang hệ thống giám định. |
24 | MUC_HUONG | Số | 3 | Ghi mức hưởng tương ứng với quyền lợi được hưởng của người bệnh: - Trường hợp đúng tuyến ghi mức hưởng là 80 hoặc 95 hoặc 100, trái tuyến ghi mức hưởng sau khi đã nhân với tỷ lệ hưởng trái tuyến tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KCB; - Trường hợp khám chữa bệnh đúng tuyến có tổng chi phí dưới 15% lương cơ sở hoặc khám chữa bệnh tại trạm y tế xã hoặc người tham gia BHYT đủ điều kiện miễn cùng chi trả trong năm: ghi mức hưởng 100; - Trường hợp KCB trái tuyến có tổng chi phí dưới 15% lương cơ sở ghi mức trái tuyến tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KCB. |
25 | T_THUOC | số | 15 | Tổng thành tiền các khoản chi thuốc (kể cả oxy), dịch truyền, máu và chế phẩm máu (đã bao gồm chi phí xét nghiệm NAT và kháng thể bất thường, KIT gạn tách tiểu cầu), chi phí vận chuyển máu và chi phí bao bì (đối với thuốc thang) trên file XML2, làm tròn số đến hai chữ số thập phân. Sử dụng Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
26 | T_VTYT | số | 15 | Tổng thành tiền vật tư y tế trên file XML3, làm tròn số đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên |
27 | T_TONGCHI | Số | 15 | Tổng chi phí trong lần/đợt điều trị, làm tròn số đến đơn vị đồng. (T_TONGCHI = T_BNTT + T_BHTT + T_NGUONKHAC) |
28 | T_BNTT | Số | 15 | Số tiền người bệnh thanh toán (bao gồm phần cùng trả và tự trả), làm tròn số đến đơn vị đồng |
29 | T_BHTT | Số | 15 | Số tiền đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán, làm tròn số đến đơn vị đồng |
30 | T_NGUONKHAC | Số | 15 | Số tiền người bệnh được các nguồn tài chính khác hỗ trợ, làm tròn số đến đơn vị đồng |
31 | T_NGOAIDS | Số | 15 | Chi phí ngoài định suất, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân, Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
32 | NAM_QT | Số | 4 | Năm đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán |
33 | THANG_QT | Số | 2 | Tháng đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán |
34 | MA_LOAI_KCB | Số | 1 | Mã hóa hình thức khám bệnh, chữa bệnh (1: Khám bệnh; 2: Điều trị ngoại trú; 3: Điều trị nội trú) |
35 | MA_KHOA | Chuỗi | 15 | Mã khoa, nếu bệnh nhân điều trị ở nhiều khoa thì ghi mã khoa tổng kết hồ sơ bệnh án |
36 | MA_CSKCB | Chuỗi | 5 | Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi điều trị (Mã do cơ quan bảo hiểm xã hội cấp) |
37 | MA_KHUVUC | Chuỗi | 2 | Ghi mã nơi sinh sống trên thẻ "K1/K2/K3" |
38 | MA_PTTT_QT | chuỗi | 255 | Mã phẫu thuật thủ thuật Quốc tế theo ICD 9 CM Vol 3 cho phẫu thuật thủ thuật (Triển khai sau khi Bộ Y tế ban hành bảng tham chiếu và có văn bản chỉ đạo. Nếu có nhiều phẫu thuật thủ thuật thì mỗi mã cách nhau bởi dấu chẩm phẩy (;) |
39 | CAN_NANG | số | 5 | Chỉ thu thập với các bệnh nhân là trẻ em dưới 1 tuổi. Là số kilogam (kg) cân nặng của trẻ em khi vào viện. Số thập phân, dấu thập phân là dấu chấm (.), ghi đến 2 chữ số sau dấu thập phân (vd: 5.75 là 5.75 kg) |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2286/QĐ-BYT ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | Chỉ tiêu | Kiểu dữ liệu | Kích thước tối đa | Diễn giải |
1 | MA_LK | Chuỗi | 100 | Mã đợt điều trị duy nhất (Dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (Bảng 1) và bảng này trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh). |
2 | STT | Số | 6 | Từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu |
3 | MA_THUOC | Chuỗi | 255 | - Mã hoạt chất theo quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành; - Trường hợp oxy: ghi mã 40.17; - Máu và chế phẩm của máu: Ghi theo mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành; - Chi phí vận chuyển máu: ghi VM.XXXXX, trong đó XXXXX là mã cơ sở khám chữa bệnh nơi cung cấp máu; - Chi phí bao bì cho thuốc thang: ghi BB.XXXXX, trong đó XXXXX là mã cơ sở khám chữa bệnh nơi đề nghị thanh toán |
4 | MA_NHOM | Số | 2 | Dùng để phân loại, sắp xếp các chi phí vào các mục tương ứng (tham chiếu phụ lục Bảng 6 ban hành kèm theo Quyết định này) |
5 | TEN_THUOC | Chuỗi | 1024 | Tên thuốc ghi đúng theo tên được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền cấp số đăng ký |
6 | DON_VI_TINH | Chuỗi | 50 | - Đơn vị tính nhỏ nhất, ghi đúng theo đơn vị tính của thuốc được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền công bố; - Trường hợp đơn vị tính là ống, lọ nhưng chia nhỏ theo đơn vị UI hoặc ml thì khai báo đơn vị tính theo UI hoặc ml |
7 | HAM_LUONG | Chuỗi | 1024 | Hàm lượng ghi đúng theo hàm lượng của thuốc được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền cấp số đăng ký; nếu thuốc có nhiều hoạt chất thì ghi hàm lượng của các hoạt chất, giữa các hàm lượng cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;) - Đối với vị thuốc, bài thuốc y học cổ truyền không có hàm lượng thì để trống hoặc ghi khối lượng (nếu có). |
8 | DUONG_DUNG | Chuỗi | 4 | Đường dùng của thuốc ghi theo mã đường dùng quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành |
9 | LIEU_DUNG | Chuỗi | 255 | Liều dùng trong ngày: số lượng thuốc dùng trong một lần sử dụng * số lần trong ngày. Ví dụ: liều dùng của thuốc A: 2 viên/lần, 2 lần/ngày thì được ghi như sau: 2 viên/lần * 2 lần/ngày |
10 | SO_DANG_KY | Chuỗi | 255 | Số đăng ký của thuốc do Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền ban hành (giữa các ký tự không có khoảng trống (space)). |
11 | SO_LUONG | Số | 10 | Số lượng thuốc thực tế sử dụng, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
12 | DON_GIA | Số | 15 | Giá thanh toán với cơ quan BHXH, được làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
13 | TYLE_TT | Số | 3 | Tỷ lệ thanh toán BHYT đối với thuốc có quy định tỷ lệ (%); Số nguyên dương Ví dụ: Tỷ lệ thanh toán của thuốc là 50% thì ghi là 50. Trường hợp thuốc không quy định tỷ lệ thanh toán thì ghi 100, trường hợp thuốc không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT thì ghi là 0 |
14 | THANH_TIEN | Số | 15 | = SO_LUONG * DON_GIA, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. |
15 | MA_KHOA | Chuỗi | 15 | Mã khoa bệnh nhân được chỉ định sử dụng thuốc (tham chiếu phụ lục Bảng 7) |
16 | MA_BAC_SI | Chuỗi | 255 | Mã bác sỹ khám và chỉ định (mã hóa theo số giấy phép hành nghề) |
17 | MA_BENH | Chuỗi | 255 | Mã bệnh chính (theo ICD 10) hoặc mã bệnh y học cổ truyền được thầy thuốc chẩn đoán; nếu có các bệnh khác kèm theo ghi các mã bệnh tương ứng, cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;) |
18 | NGAY_YL | Chuỗi | 12 | Ngày ra y lệnh (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHH:mm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút) |
19 | MA_PTTT | Số | 1 | Mã phương thức thanh toán (0: Phí dịch vụ; 1 : định suất; 2 : ngoài định suất; 3: DRG) |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2286/QĐ-BYT ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | Chỉ tiêu | Kiểu dữ liệu | Kích thước tối đa | Diễn giải | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | MA_LK | Chuỗi | 100 | Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (Bảng 1) và bảng này trong 1 lần khám, chữa bệnh). | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 | STT | Số | 6 | Từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | MA_DICH_VU | Chuỗi | 20 | - Mã dịch vụ kỹ thuật quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành; - Vận chuyển người bệnh: Ghi VC.XXXXX, trong đó XXXXX là mã cơ sở khám bệnh chữa bệnh nơi người bệnh được chuyển đến | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 | MA_VAT_TU | Chuỗi | 255 | - Mã vật tư y tế sử dụng quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành, chỉ ghi các vật tư y tế chưa có trong cơ cấu giá dịch vụ kỹ thuật; - Các vật tư y tế sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật được thanh toán riêng: ghi mã phẫu thuật, thủ thuật vào trường - Các vật tư y tế không sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật: trường mã dịch vụ - Các vật tư y tế gồm nhiều hạng mục thuộc một bộ vật tư: ghi chi tiết từng hạng mục, các hạng mục cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;) | 5 | MA_NHOM | Số | 2 | Dùng để phân loại, sắp xếp các chi phí vào các mục tương ứng tham chiếu phụ lục Bảng 6. Các vật tư y tế áp dụng tỷ lệ hoặc trần thanh toán ghi mã nhóm 11. | 6 | TEN_DICH_VU | Chuỗi | 1024 | Tên dịch vụ kỹ thuật hoặc tên vật tư y tế; đối với dịch vụ kỹ thuật, trường hợp cần ghi rõ vị trí, phương pháp thực hiện hoặc phân biệt các mức giá khác nhau thì sau tên dịch vụ kỹ thuật ghi phần mô tả chi tiết trong ngoặc vuông [ ]. | 7 | DON_VI_TINH | Chuỗi | 50 | Đơn vị tính | 8 | SO_LUONG | Số | 10 | Số lượng thực tế sử dụng, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. | 9 | DON_GIA | Số | 15 | - Giá thanh toán với cơ quan BHXH, được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. - Vật tư y tế tái sử dụng: đơn giá bao gồm chi phí để tái sử dụng, ví dụ đơn giá mua vật tư là 100.000 đồng, định mức sử dụng 2 lần, chi phí tái sử dụng là 10.000 đồng, đơn giá ghi 55.000 đồng | 10 | TYLE_TT | Số | 3 | Tỷ lệ thanh toán BHYT đối với dịch vụ kỹ thuật hoặc vật tư y tế có quy định tỷ lệ (%); Số nguyên dương. Ví dụ: Tỷ lệ thanh toán của dịch vụ kỹ thuật hoặc vật tư y tế là 50% thì ghi là 50. Trường hợp dịch vụ kỹ thuật hoặc vật tư y tế không quy định tỷ lệ thanh toán thì ghi 100, trường hợp dịch vụ hoặc vật tư y tế không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT thì ghi là 0 | 11 | THANH_TIEN | Số | 15 | = SO_LUONG * DON_GIA, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. | 12 | MA_KHOA | Chuỗi | 15 | Mã khoa nơi phát sinh dịch vụ (tham chiếu phụ lục Bảng 7) | 13 | MA_BAC_SI | Chuỗi | 255 | Mã bác sỹ khám và chỉ định (mã hóa theo số giấy phép hành nghề) | 14 | MA_BENH | Chuỗi | 255 | Mã bệnh chính (theo ICD 10) hoặc mã bệnh y học cổ truyền được bác sỹ chẩn đoán, nếu có các bệnh khác kèm theo ghi các mã bệnh tương ứng, cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;) | 15 | NGAY_YL | Chuỗi | 12 | Ngày ra y lệnh (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút) Ví dụ: ngày 31/03/2015 15:20 được hiển thị là: 201503311520 | 16 | NGAY_KQ | Chuỗi | 12 | Ngày có kết quả (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút) Ví dụ: ngày 31/03/2015 15:20 được hiển thị là: 201503311520 | 17 | MA_PTTT | Số | 1 | Mã phương thức thanh toán (0: Phí dịch vụ; 1: định suất; 2 : ngoài định suất; 3: DRG) Ghi chú: - Trường hợp dịch vụ kỹ thuật có sử dụng vật tư y tế kèm theo: ghi mã dịch vụ kỹ thuật tại chỉ tiêu thứ 3 (MA_DICH_VU), ghi mã vật tư y tế tại chỉ tiêu thứ 4 (MA_VAT_TU) - Chỉ tiêu số thứ tự 15 (NGAY_YL) tạm thời chi bắt buộc đối với các cơ sở KCB đã có bệnh án điện tử. - Dấu * là dấu nhân BẢNG 4. CHỈ TIÊU CHỈ SỐ KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 2286/QĐ-BYT ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BẢNG 5. CHỈ TIÊU THEO DÕI DIỄN BIẾN LÂM SÀNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 2286/QĐ-BYT ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
DANH MỤC NHÓM THEO CHI PHÍ (Ban hành kèm theo Quyết định số 2286/QĐ-BYT ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
DANH MỤC MÃ KHOA (Ban hành kèm theo Quyết định số 2286/QĐ-BYT ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Ghi chú: - Mã khoa bắt đầu bằng chữ "K" và 2 ký tự là số thứ tự tên khoa theo quy chế bệnh viện của Bộ Y tế và có bổ sung - Nếu là liên chuyên khoa thì mã khoa được ghi theo nguyên tắc: Kxxyyzz... trong đó: xx là số thứ tự khoa thứ nhất, yy là số thứ tự khoa thứ 2, zz là số thứ tự khoa thứ 3... được tham chiếu trong danh sách trên - Trường hợp một khoa trong danh sách trên được chia nhỏ thì mã khoa được ghi theo nguyên tắc: KXY.Z (Trong đó KXY là khoa gốc, Z là số thứ tự tăng từ 1 đến n)
|