Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3140:1986 Hành tây xuất khẩu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3140:1986

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3140:1986 Hành tây xuất khẩu
Số hiệu:TCVN 3140:1986Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:31/12/1986Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3140:1986

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3140:1986

HÀNH TÂY XUẤT KHẨU

Oni on for export

Cơ quan biên soạn: Cục Kiểm nghiệm hàng hóa – Bộ Ngoại thương

Cơ quan đề nghị ban hành: Bộ Ngoại thương

Cơ quan trình duyệt: Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng

Cơ quan xét duyệt ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước.

Quyết định ban hành số: 1046/QĐ ngày 31 tháng 12 năm 1986.

Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 3140-79, áp dụng cho hành tây (Allium Cepa L.) dùng để xuất khẩu.

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT

1.1. Yêu cầu chung

1.1.1. Củ hành phát triển đầy đủ, có hình dạng tự nhiên.

1.1.2. Vỏ ngoài khô, có màu sắc đặc trưng (màu cánh dán hoặc nâu sáng).

1.1.3. Cuống (dọc) phải khô cả trong và ngoài, được cắt gọn và không dài quá 30 mm.

1.1.4. Rễ cắt sạch, không phạm vào đế củ.

1.1.5. Không nhiễm mùi lạ làm ảnh hưởng đến chất lượng.

1.1.6. Tạp chất không quá 1% khối lượng.

1.1.7. Sâu bệnh: cho phép theo hợp đồng đối ngoại.

1.2. Hành tây được phân thành 3 hạng chất lượng: hạng đặc biệt, hạng 1, hạng 2. Ngoài yêu cầu chung, các hạng phải phù hợp với kích thước củ và mức khuyết tật được quy định trong bảng 1.

2. PHƯƠNG PHÁP THỬ

2.1. Lấy mẫu

2.1.1. Lô hàng thuần nhất là lượng hành tây cùng hạng chất lượng, đựng trong cùng loại bao bì, cùng một ký mã hiệu, được giao nhận một lần, số lượng không quá 500 kiện.

2.1.2. Mẫu để xác định chất lượng lô hàng là toàn bộ lượng mẫu lấy từ những kiện được chỉ định lấy mẫu ở các vị trí khác nhau trong lô hàng (trên, dưới, giữa, trong, ngoài).

2.1.3. Số lượng kiện được chỉ định lấy mẫu theo quy định trong bảng 2.

Bảng 1

Tên chỉ tiêu

Mức

Hạng đặc biệt

Hạng 1

Hạng 2

1. Kích thước củ theo đường kính mặt cắt ngang lớn nhất, tính bằng mm, không nhỏ hơn…

70

55

30

2. Các loại khuyết tật:

 

 

 

2.1. Củ hành khác màu, tính bằng % khối lượng không lớn hơn…

3

5

10

2.2. Củ hành phát triển không đầy đủ, tách đôi (còn chung vỏ), bị lấm bẩn, vỏ xơ tướp, rễ cuống cắt không đúng quy định, tính bằng % khối lượng, không lớn hơn…

4

7

10

2.3. Củ hành mọc mầm, thối, dập, xước , cuống còn tươi, ướt, tính theo % khối lượng không lớn hơn...

0

0

2

Chú thích: Cho phép hạng đặc biệt được lẫn không quá 5% khối lượng củ có kích thước hạng 1 và hạng 1 được lẫn không quá 10% khối lượng củ có kích thước hạng 2.

Bảng 2

Số lượng kiện của lô hàng

Số lượng kiện lấy mẫu

Dưới 5

5 đến 100

101 đến 250

251 đến 500

100%

5

7

9

2.1.4. Cách lấy mẫu.

Tập trung các kiện được chỉ định lấy mẫu ở vị trí thuận tiện (đủ ánh sáng, nền gạch) lấy ngẫu nhiên mỗi kiện khoảng 25% khối lượng củ hành ở các vị trí khác nhau, để riêng rồi xác định các chỉ tiêu chất lượng.

Kết quả trung bình theo từng chỉ tiêu của các mẫu trên là kết quả chung cho cả lô hàng.

2.2. Xác định các chỉ tiêu chất lượng

2.2.1. Xác định dạng bên ngoài và khuyết tật

2.2.1.1. Dụng cụ:

- Thước đo chiều dài;

- Dao nhỏ;

- Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,1g;

- Kính lúp.

2.2.1.2. Tiến hành thử:

Dàn mỏng lượng mẫu lấy theo điều 2.1.4 quan sát dạng bên ngoài bằng mắt thường và kính lúp, dùng tay bóp nhẹ thân và cuống xem đã khô cả trong và ngoài chưa, dùng thước đo chiều dài của cuống hành.

Chọn và để riêng những củ hành có khuyết tật theo từng loại đã ghi trong bảng 1 rồi đem cân.

2.2.1.3. Tính kết quả:

Tỷ lệ từng loại khuyết tật (X1) được tính bằng % khối lượng theo công thức:

.100

Trong đó:

a1 – Khối lượng củ có khuyết tật (g);

b1 – Khối lượng mẫu kiểm tra (g).

2.2.2. Xác định kích thước củ:

2.2.2.1. Dụng cụ:

Thước kẹp;

Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,1g.

2.2.2.2. Tiến hành thử:

Từ lượng mẫu lấy theo điều 2.1.4, dùng thước kẹp đo ở chỗ lớn nhất của chiều ngang củ, để riêng những củ không đạt kích thước quy định rồi đem cân.

2.2.2.3. Tính kết quả

Những củ hành không đạt kích thước (X2) được tính bằng % khối lượng theo công thức:

.100

Trong đó:

a2 – Khối lượng củ hành không đạt kích thước (g);

b2 – Khối lượng mẫu kiểm tra (g).

2.2.3. Xác định tạp chất

Từ lượng mẫu lấy theo điều 2.1.4, nhặt riêng các loại tạp chất (vỏ, lá, rễ, cuống, gạch, đất…) rồi đem cân và tính kết quả.

Tạp chất (X3) tính bằng % khối lượng theo công thức:

.100

Trong đó:

a3 – Khối lượng tạp chất (g);

b3 – Khối lượng mẫu kiểm tra (g).

3. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

3.1. Ghi nhãn:

Các kiện hàng phải được ghi nhãn rõ ràng, bằng mực không phai, bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài với những nội dung sau:

- Tên người bán hàng

- Tên người mua hàng

- Tên hàng

- Hạng chất lượng

- Khối lượng tịnh và cả bì

- Ngày đóng gói

- Số tiêu chuẩn hoặc hợp đồng

3.2. Bao gói

Hành tây được đóng trong bao bì khô, sạch, không có mùi lạ, không bị mốc mọt, chắc chắn, đảm bảo vận chuyển đường xa.

Khối lượng tịnh: cho phép theo hợp đồng đối ngoại.

3.3. Vận chuyển và bảo quản:

Bốc xếp, vận chuyển hành phải nhẹ nhàng, phương tiện vận chuyển phải khô sạch, không có mùi lạ, có mui, có bạt che mưa nắng.

Hành được bảo quản trong kho khô ráo, thoáng mát, sạch sẽ, không bị mưa dột, nắng chiếu.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi