Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư liên tịch 04/TTLB của Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn việc nhập khẩu hoặc mua tại Việt Nam, tái xuất khẩu và chuyển nhượng những vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của c

Cơ quan ban hành: Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 04/TTLB Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư liên tịch Người ký: Bùi Duy Bảo, Mai Văn Dâu, Nguyễn Đình Bin, Vũ Mộng Giao
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/02/1996
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Ngoại giao, Chính sách

TÓM TẮT THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 04/TTLB

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư liên tịch 04/TTLB

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư liên tịch 04/TTLB PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư liên tịch 04/TTLB DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ THƯƠNG MẠI - BỘ NGOẠI GIAO -

BỘ TÀI CHÍNH

 - TỔNG CỤC HẢI QUAN

Số: 04/TTLB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 1996

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Hướng dẫn việc nhập khẩu hoặc mua tại Việt Nam, tái xuất khẩu và chuyển nhượng

những vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt

của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện

các tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam

Để tạo điều kiện thuận lợi và đáp ứng nhu cầu công tác và sinh hoạt của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo qui định của pháp luật Việt Nam và phù hợp với các công ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia;

Căn cứ Nghị định 73/CP ngày 30 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ, qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

Liên Bộ Thương mại - Ngoại giao - Tài chính - Tổng cục Hải quan thống nhất hướng dẫn thực hiện như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG QUYỀN ƯU ĐÃI, MIỄN TRỪ

Đang theo dõi

1- Các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia như qui định tại các điều 8, 9 và 10 của Nghị định 73/CP ngày 30 tháng 7 năm 1994.

Đang theo dõi

2- Các viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự và viên chức thuộc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Vịêt Nam theo qui định tại điểm 1 phần I được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia, kể cả thành viên gia đình họ không phải là công dân Vịêt Nam và cùng sống chung với họ thành một hộ

Đang theo dõi

3- Những nhân viên hành chính, kỹ thuật mang hộ chiếu công vụ hoặc giấy thông hành của Liên hiệp quốc, hoặc hộ chiếu phổ thông nhưng được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh thư công vụ của các cơ quan nói ở điểm 1 phần I và thành viên gia đình họ không phải là công dân Việt Nam và cùng sống chung với họ thành hộ.

Đang theo dõi

II. QUI ĐỊNH VỀ VIỆC NHẬP KHẨU HOẶC MUA TẠI VIỆT NAM CÁC VẬT DỤNG VÀ ĐỊNH LƯỢNG CHO TỪNG ĐỐI TƯỢNG

Đang theo dõi

1. Các đối tượng nói tại phần I được phép nhập khẩu hoặc mua tại Việt Nam những vật dụng theo định lượng cụ thể qui định trong các phụ lục đính kèm Thông tư này:

- Phụ lục 1 (Danh mục và định lượng vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam nói tại điểm 1 phần I)

- Phụ lục 2 (Danh mục và định lượng vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt cá nhân của thành viên các cơ quan đại diện và gia đình họ nói tại điểm 2 và điểm phần I)

(Danh mục và định lượng này có thể được thay đổi theo từng thời kỳ)

Đang theo dõi

2. Những vật dụng có số thứ tự từ 01 đến 07 trong các phụ lục đính kèm Thông tư này, được phép nhập khẩu hoặc mua tại Việt Nam để sử dụng lâu dài. Các loại vật dụng này được tái xuất hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam theo qui định tại phần III dưới đây.

Đang theo dõi

3. Những vật dụng có số thứ tự từ 08 đến 11 trong các phụ lục đính kèm Thông tư này, được phép nhập khẩu hoặc mua tại Việt Nam theo định lượng cho 03 (ba) tháng và không được chuyển nhượng tại Việt Nam.

Đang theo dõi

4. Những đối tượng nói ở điểm 1 và 2 phần I khi nhập khẩu hoặc mua tại Việt Nam những vật dụng qui định tại phụ lục và phụ lục 2 đính kèm Thông tư này, được miễn thuế nhập khẩu, thuế và lệ phí có liên quan khác, trừ phí lưu kho, cước vận chuyển và cước phí về những dịch vụ tương tự theo qui định hiện hành của Việt Nam

Đang theo dõi

5. Những đối tượng nói ở điểm 3 phần I trong thời hạn 06 (sáu) tháng đầu kể từ khi mới đến nhận công tác tại Việt Nam (tính từ ngày nhập cảnh lần đầu) nếu nhập khẩu hoặc mua tại Việt Nam các vật dụng qui định tại phụ lục 2 đính kèm Thông tư này thì được miễn thuế nhập khẩu, thuế và lệ phí có liên quan khác, trừ phí lưu kho, cước vận chuyển và cước phí về những dịch vụ tương tự theo qui định hiện hành của Việt Nam. Riêng vật dụng là xe gắn máy thì thời gian công tác tại Việt Nam của những đối tượng này tối thiểu là 12 (mười hai) tháng mới được miễn thuế nhập khẩu).

Đang theo dõi

6. Ngoài những vật dụng ghi trong các phụ lục đính kèm, các đối tượng nói ở phần I được phép nhập khẩu hoặc mua tại Việt Nam một số vật dụng cần thíêt khác nhằm mục đích phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của mình

Bộ Ngoại giao và Tổng cục Hải quan Việt Nam sẽ xem xét giải quyết từng trường hợp cụ thể phù hợp với tập quán quốc tế và các qui định hiện hành của Việt Nam. Nếu được giải quyết thì sẽ tuân thủ các qui định tại điểm 4 và 5 trên đây.

Đang theo dõi

7. Những đối tượng nói ở phần I khi mua hàng tại Việt Nam nếu mua ở các địa điểm Nhà nước Vịêt Nam cho phép bán hàng miễn thuế mới được áp dụng các qui định tại điểm 4 và 5 trên đây

Đang theo dõi

III. QUI ĐỊNH VỀ VIỆC TÁI XUẤT KHẨU VÀ CHUYỂN NHƯỢNG NHỮNG VẬT DỤNG NHẬP KHẨU HOẶC MUA TẠI VIỆT NAM MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU

Đang theo dõi

1- Tái xuất khẩu:

Đang theo dõi

1.1. - Các đối tượng nói ở phần I có nhu cầu tái xuất những vật dụng đã nhập khẩu mua tại Việt Nam có số thứ tự từ 01 đến 07 trong các phụ lục đính kèm Thông tư này được qui định như sau:

Đang theo dõi

1.1.1.- Những đối tượng nói ở điểm 1 và 2 phần I được miễn thuế xuất khẩu, thúê và các lệ phí liên quan theo qui định hiện hành của Việt Nam.

Đang theo dõi

1.1.2.- Những đối tượng nói ở điểm 3 phần I được hoàn thuế nhập khẩu đối với vật dụng đã nộp thuế nhập khẩu.

Đang theo dõi

1.2.- Sau khi tái xuất, các đối tượng nói ở điểm 1 và phần I được tạm nhập hoặc mua bổ sung số lượng qui định trong các phụ lục nói trên. Nếu là cá nhân thì chỉ được nhập khẩu hoặc mua ô tô, xe gắn máy thay thế khi thời hạn công tác tại Việt Nam còn trên 06 (sáu) tháng.

Đang theo dõi

2- Chuyển nhượng:

Đang theo dõi

2.1- Các đối tượng nói ở phần I chỉ được phép chuyển nhượng những vật dụng đã nhập khẩu hoặc mua tại Việt Nam miễn thuế trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

2.1.1.- Đã kết thúc thời hạn công tác tại Việt Nam

Đang theo dõi

2.1.2.- Đối với cơ quan 02 năm (24 tháng) tính từ ngày nhập khẩu hoặc mua tại Việt Nam

Đang theo dõi

2.1.3.- Trường hợp đặc biệt, có lý do xác đáng phải được Bộ Ngọai giao Việt Nam chấp nhận

Đang theo dõi

2.1.4.- Trường hợp xe ô tô, xe gắn máy bị hỏng do đâm, va quệt phải được Cục Cảnh sát giao thông Bộ Nội vụ Việt Nam xác nhận và Bộ Ngọai giao Việt Nam chấp nhận.

Đang theo dõi

2.2- Nếu vật dụng chuyển nhượng là xe ô tô, xe gắn máy thì phải xin phép trước cơ quan hải quan và tuân thủ các qui định sau:

Đang theo dõi

2.2.1- Các đối tượng nói ở điểm 1 và 2 phần I của Thông tư này, nếu chuyển nhượng cho nhau thì được miễn thuế nhập khẩu, thuế và lệ phí có liên quan khác và trừ vào tiêu chuẩn nhập khẩu miễn thuế của đối tượng được chuyển nhượng.

Đang theo dõi

2.2.2- Mọi trường hợp chuyển nhượng khác, người chuyển nhượng phải nộp thuế nhập khẩu, thuế và lệ phí theo qui định hiện hành của Việt Nam.

Đang theo dõi

2.3.- Đối với các vật dụng có số thứ tự từ 03 đến 07 trong các phụ lục đính kèm Thông tư này, khi chuyển nhượng được miễn thuế nhập khẩu.

Đang theo dõi

2.4.- Sau khi chuyển nhượng, các đối tượng nói ở điểm và 2 phần I được tạm nhập hoặc mua bổ sung đủ số lượng qui định trong các phụ lục nói trên. Nếu là cá nhân thì chỉ được nhập khẩu hoặc mua ô tô, xe gắn máy khi thơì hạn công tác tại Việt Nam còn trên 06 (sáu) tháng.

Đang theo dõi

IV. NHỮNG QUI ĐỊNH KHÁC

Đang theo dõi

1. Việc nhập khẩu hoặc mua tại Việt Nam, cũng như việc tái xuất khẩu, chuyển nhượng, hoàn thuế nhập khẩu các vật dụng theo qui định của Thông tư này, đều phải làm đầy đủ các thủ tục theo qui định hiện hành của Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp những điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia có qui đinh khác thì thực hiện theo qui định tại các điều ước quốc tế đó.

Đang theo dõi

3. Các cơ quan đại diện của Tổ chức phi Chính phủ và thành viên của nó (qui định tại Điều 41 của Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam) nếu được Chính phủ Việt Nam cho hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ thì áp đụng theo Thông tư này trên cơ sở thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Tổ chức đó.

Đang theo dõi

4. Những qui định tại Thông tư này được thực hiện trên nguyên tắc có đi có lại.

Đang theo dõi

5. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Những qui định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.

Đang theo dõi

KT. BỘ TRƯỞNG

BỘ THƯƠNG MẠI

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Mai Văn Dâu

KT. BỘ TRƯỞNG

BỘ NGOẠI GIAO

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Đình Bin

KT. BỘ TRƯỞNG

BỘ TÀI CHÍNH

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Vũ Mộng Giao

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG

TỔNG CỤC HẢI QUAN

PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

 

 

 

Bùi Duy Bảo

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư liên tịch 04/TTLB của Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn việc nhập khẩu hoặc mua tại Việt Nam, tái xuất khẩu và chuyển nhượng những vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư liên tịch 04/TTLB

01

Pháp lệnh về Quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam

02

Nghị định 73-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về Quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước ngoài và cơ quan Đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam

03

Công văn 232/CV-LT của Bộ Ngoại giao về việc Thực hiện điểm 6, phần II Thông tư liên bộ 04/TTLB

04

Thông tư liên tịch 04BS/TTLB của Bộ Thương mại, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan về việc bổ sung và sửa đổi một số điểm của Thông tư liên tịch số 04/TTLB ngày 12/02/1996 của Bộ Thương mại, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan hướng dẫn việc nhập khẩu hoặc mua tại Việt Nam, tái xuất khẩu và chuyển nhượng những vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam

văn bản cùng lĩnh vực

image

Thông tư 54/2025/TT-BCT của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 09/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện và Thông tư 12/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện; nguyên tắc tính giá điện để thực hiện dự án điện lực; nội dung chính của hợp đồng mua bán điện

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×