Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BTM-BCN của Bộ Thương mại và Bộ Công nghiệp về việc hướng dẫn giám sát xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BTM-BCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp; Bộ Thương mại | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2007/TTLT-BTM-BCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Bùi Xuân Khu; Lê Danh Vĩnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/02/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Giám sát xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ - Theo Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTM-BCN ban hành ngày 28/02/2007, Bộ Thương mại và Bộ Công nghiệp hướng dẫn: những thương nhân với điều kiện sau: có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc có Giấy phép đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, đã đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu.được cấp E/L, thương nhân có năng lực sản xuất hàng dệt may chưa có mã số nhà sản xuất (MID) đăng ký với các Phòng QL XNK KV để được cấp mã số MID, thương nhân thương mại không có năng lực sản xuất hàng dệt may phải có hợp đồng ký kết với cơ sở sản xuất và kê khai tên nhà sản xuất/mã số MID của hàng do mình xuất khẩu khi đăng ký xuất khẩu... Liên Bộ sẽ tăng cường cử các đoàn kiểm tra thực tế nhập khẩu, sản xuất và xuất khẩu của một số thương nhân. Đặc biệt, thương nhân có lô hàng giá thấp phải báo cáo chi tiết sản xuất và cấu thành giá trị sản phẩm... Thương nhân vi phạm luật pháp, các quy định hiện hành về thực hiện xuất khẩu dệt may sang Hoa Kỳ (về xuất xứ hàng hoá, hồ sơ, năng lực sản xuất, chủng loại hàng thực xuất...) sẽ bị xử lý tuỳ theo mức độ vi phạm như thu hồi E/L, C/O, đến đình chỉ không cấp phép chủng loại quản lý, không cho phép xuất khẩu tất cả các chủng loại hàng dệt may vào Hoa kỳ, không cho phép xuất khẩu tất cả các chủng loại hàng dệt may đi các nước, phạt tiền theo quy định của nhà nước hoặc theo quy định khác của pháp luật. Thông tư liên tịch này có hiệu lực 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BTM-BCN tại đây
tải Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BTM-BCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI – BỘ CÔNG
NGHIỆP SỐ 03/2007/TTLT-BTM-BCN
NGÀY 28 THÁNG 02 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT
XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY
VÀO THỊ TRƯỜNG HOA
KỲ
- Căn cứ
Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 quy
định chi tiết Luật Thương mại về
hoạt động mua bán hàng hoá Quốc tế và các
hoạt động đại lý mua, bán, gia công và qúa
cảnh hàng hoá với nước ngoài;
- Căn
cứ các quy định hiện hành về quản lý
xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá;
- Thực
hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ tại văn bản số
14/VPCP-QHQT ngày 14/02/2007 của Văn phòng Chính Phủ về
chương trình giám sát hàng dệt may xuất khẩu
đi Hoa Kỳ;
Theo đề
nghị của Hiệp hội dệt may Việt
Liên tịch
Bộ Thương mại - Bộ Công nghiệp (sau đây
gọi tắt là Liên Bộ) hướng dẫn việc
giám sát xuất khẩu một số chủng loại hàng
dệt may vào thị trường Hoa Kỳ như sau:
1. Mục đích thực hiện:
- Nhằm
quản lý tốt quá trình tăng trưởng xuất
khẩu, tạo lập thị trường xuất
khẩu, phát triển ổn định vững chắc,
bảo đảm lợi ích lâu dài của các doanh nghiệp
xuất khẩu hàng dệt may, chống chuyển tải
bất hợp pháp và gian lận thương mại.
- Nâng cao giá
trị gia tăng của hàng xuất khẩu. giảm
thiểu các lô hàng có mẫu mã đơn giản, nguyên
liệu rẻ, thương hiệu không nổi tiếng,
đơn giá xuất khẩu thấp.
- Tăng
cường niềm tin của các nhà nhập khẩu
lớn, thương hiệu nổi tiếng, khuyến
khích khách hàng có đơn hàng giá trị cao.
Trong thời
gian chờ nối mạng điện tủ giữa
Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan.
Liên Bộ tạm thời cấp Giấy phép xuất
khẩu (Export License gọi tắt là E/L) cho một số
chủng loại hàng dệt may (Cat.) xuất khẩu sang Hoa
Kỳ.
2. Chủng
loại hàng áp dụng cấp phép và cơ quan cấp phép:
Bộ
Thương mại (thông qua các phòng Quản lý Xuất
Nhập khẩu khu vực được Bộ
Thương mại uỷ quyền-Phòng QLXNKKV) cấp E/L
cho một số chủng loại hàng dệt may (Cat.)
xuất khẩu sang Hoa kỳ theo quy định tại
thông báo 0616/BTM-DM ngày 29/12/2006.
Tuỳ theo
từng thời kỳ, Liên Bộ có thể điều
chỉnh và chuyển sang giám sát theo mã số (HS) và Cat. khi
điều kiện cho phép.
2. Đối
tượng được cấp E/L:
Thương
nhân được cấp E/L phải thoả mãn các
điều kiện sau:
2.1. Có Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc có Giấy
phép đầu tư theo Luật Đầu tư
nước ngoài tại Việt
2.2.
Thương nhân có năng lực sản xuất hàng
dệt may chưa có mã số nhà sản xuất (MID)
đăng ký với các Phòng QLXNKKV để
được cấp mã số MID.
Khi đăng
ký mã số MID, thương nhân phải xuất trình Biên
bản kiêm tra năng lực sản xuất do Đoàn
kiểm tra liên ngành (Sở Thương mại Thương
mại-du lịch chủ trì) tại địa
phương đặt cơ sở sản xuất của
thương nhân. Phòng QLXNKKV sao gửi Biên bản này cho Bộ
Thương mại.
2.2.
Đối với thương nhân thương mại không
có năng lực sản xuất hàng dệt may phải có
hợp đồng ký kết với cơ sở sản xuất
và kê khai tên nhà sản xuất/mã số MID của hàng do mình
xuất khẩu khi đăng ký xuất khẩu.
Liên Bộ yêu
cầu thương nhân truy cập hàng ngày trang mạng
của Bộ Thương mại tại www.mot.gov.vn
để kịp thời nắm bắt và thực hiện
các hướng dẫn của Liên Bộ cho phù hợp
với tình hình biến động thường xuyên
của ngành hàng dệt may.
II. QUY ĐỊNH
VỀ ĐĂNG KÝ VÀ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU
1. Thủ tục đăng ký
cấp E/L:
Thương
nhân gửi đăng ký kế hoạch xuất khẩu
theo từng quý bằng thư điện tử (E-mail)
để Liên Bộ tổng hợp Cat., số lượng,
đơn giá. Trường hợp đăng ký không qua
thư điện tử sẽ dược xử lý sau khi
tổng hợp các trường hợp đăng ký
hợp lệ qua thư điện tử. Thương nhân
có những lô hàng mẫu mã đơn giản, thương
hiệu không nổi tiếng, có giá bán thấp dưới
mức giá do Liên Bộ tổng hợp theo từng thời
kỳ sẽ được Liên Bộ hướng dẫn
hiệp thương để quyết định
việc xuất khẩu.
Thương
nhân xuất khẩu dưới 90% lượng đăng
ký theo tháng đề nghị báo cáo bằng thư
điện tử cho Liên Bộ để được
xem xét cấp E/L trong tháng tiếp theo.
Bộ
Thương mại thông báo kế hoạch xuất khẩu
của thương nhân cho các Phòng QLXNKKV. Phòng QLXNKKV cấp
E/L trên cơ sở đăng ký của thương nhân
trước hoặc sau khi giao hàng tuỳ theo nhu cầu
của thương nhân.
Trường
hợp thương nhân không đăng ký kế hoạch
và/hoặc E/L với Bộ Thương mại thì
thương nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm về các
thủ tục liên quan/thiệt hại phát sinh nếu hàng
không được thông quan tại cảng Hoa Kỳ.
2. Hồ sơ cấp E/L:
E/L
được cấp gồm một (01) bản chính và ba
(03) bản sao (được gửi cho thương nhân 01
bản chính và 02 bản sao, Phòng QLXNKKV lưu 01 bản sao.
Mẫu E/L theo Phụ lục 1 đính kèm) với Hồ
sơ đăng ký cấp E/L như sau:
2.1. Đơn
đăng ký cấp E/L theo Phụ lục 2 đính kèm;
2.2. Hợp
đồng xuất khẩu hoặc gia công (bản sao có
dấu "sao y bản chình" do người đứng
đầu thương nhân ký);
2.3. Hợp
đồng sản xuất với cơ sở sản
xuất trong nước (đối với thương
nhân thương mại hoặc với lô hàng đặt gia
công ở cơ sở khác);
2.4. Tờ khai
hải quan xuất khẩu đã thanh khoản (bản sao
có dấu "sao y bản chính" do người đứng
đầu thương nhân ký) (nếu có);
2.5. Hoá
đơn thương mại
2.6. Chứng
từ vận tải (vận tải đơn) (bản sao
có dấu "sao y bản chính" do người
đứng đầu thương nhân ký) (nếu có).
Trường
hợp cần thiết, Phòng QLXNKKV yêu cầu cung cấp
thêm tài liệu để xác định xuất xứ hàng
hoá.
Đối
với các lô hàng xuất khẩu sang Hoa kỳ sản
xuất/gia công tại Việt Nam có sử dụng một
số bán thành phẩm nhập khẩu thương nhân
phải đăng ký trước với Bộ
thương mại và chỉ được cấp E/L
nếu lô hàng đó đạt tiêu chuẩn xuất xứ
Việt nam và phải đáp ứng các quy định
về xuất xứ hàng hoá của Hoa Kỳ. Trường
hợp cần thiết lô hàng có thể được
Tổ giám sát Liên ngành và cơ quan cấp C/O phối hợp
kiểm tra để chống gian lận thương
mại.
3. Uỷ thác và nhận uỷ thác
xuất khẩu, gia công và nhận gia công xuất khẩu:
Việc
uỷ thác, nhận uỷ thác và gia công xuất khẩu hàng
dệt may được thực hiện theo Nghị
định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006.
4. Thời gian thực hiện
Liên Bộ
cấp E/L cho các lô hàng thuộc các Cat. nêu tại mục 1.2
nói trên rời cảng Việt
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN, THANH TRA, GIÁM SÁT VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
1. Tổ chức thực hiện,
kiểm tra, giám sát
Thương
nhân gửi ngay đăng ký về Bộ Thương
mại theo mẫu quy định tại thông tư này cho
quý 2/2007. Báo cáo gửi về Bộ Thương mại
bằng thư điện
tử về địa chỉ [email protected].
Thương nhân chưa gửi kế hoạch đăng
ký tháng 3/2007 đề nghị gửi gấp.
Thương
nhân cần nghiêm túc thực hiện việc khai bao chi
tiết chính xác các đề mục trên E/L và tờ khai
xuất khẩu Hải quan đúng về chủng loại
hàng, số lượng, giá trị hàng hoá thực tế
xuất khẩu. Thương nhân phải kê khai đúng mã
số nhà sản xuất (mã MID) trên các chứng từ
xuất và và tờ khai xuất khẩu Hải quan như
hướng dẫn tại Thông báo số l059/TM-DM ngày
25/11/2005
Liên Bộ
sẽ tăng cường cử các đoàn kiểm tra
thực tế nhập khẩu, sản xuất và xuất
khẩu của một số thương nhân để
thực hiện các quy định của Thông tư này.
Đặc biệt, thương nhân có lô hàng giá thấp phải
báo cáo chi tiết sản xuất và cấu thành giá trị
sản phẩm.
2. Xử lý vi phạm
Thương
nhân vi phạm luật pháp, các quy định hiện hành
về thực hiện xuất khẩu dệt may sang Hoa
Kỳ (về xuất xứ hàng hoá, hồ sơ, năng
lực sản xuất, chủng loại hàng thực
xuất...) sẽ bị xử lý tuỳ theo mức
độ vi phạm như thu hồi E/L, C/O, đến
đình chỉ không cấp phép chủng loại quản lý,
không cho phép xuất khẩu tất cả các chủng
loại hàng dệt may vào Hoa Kỳ, không cho phép xuất
khẩu tất cả các chủng loại hàng dệt may
đi các nước, phạt tiền theo quy định
của nhà nước hoặc theo quy định khác
của pháp luật.
Trường
hợp vi phạm và hình thức xử lý vi phạm không nêu
trên đây sẽ được Liên Bộ xem xét và xử
lý cụ thể.
Căn cứ
tình hình thực tiễn sản xuất và xuất nhập
khẩu, tình hình thị trường quốc tế theo
từng thời kỳ, Liên Bộ sẽ có những hướng
dẫn, thông báo chi tiết để điều hành
xuất khẩu hàng dệt may được phù hợp và
hiệu quả.
Thông tư Liên tịch này có hiệu lực 15 ngày
kể từ ngày đăng Công báo.
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP THỨ
TRƯỞNG Bùi
Xuân Khu |
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI THỨ
TRƯỞNG Lê
Danh Vĩnh |
Phụ lục 1: Mẫu E/L
1. shipper/Exporter |
EXPORTER
LICENSE ORIGINAL (textile
and apparel products) |
||||
2. Consignee’s Name & Address |
3. Exporter license No. |
||||
4. Origin of Goods |
|||||
5. Buyer’s Name & Address (if other
than consignee) |
6. Cat. No. |
7. HTS |
|||
8. Notify Party |
9. Terms of |
10. Terms of Payment |
|||
11.
Contract No./Purchase Order No. |
|||||
12. Additional Transportation Information |
13. |
14. Final Destination |
|||
15. BL/AWB No & Date |
16. Date of Export |
||||
17. Marks & Number of Packages |
18. Full Description of Goods |
19. Quantity |
20. F.O.B Unit Price |
21. Total F.O.B Value |
|
|
|
|
|
|
|
22. Competent authority (Signature and
Stamp) |
23. Name & Address of Manufacturer: |
||||
24.
Declaration by Shipper/Exporter We
hereby declare that the above particulars are true and correct Authorised
Signature & Stamp Name Date |
|||||
Ghi chú: Mục 7: HTS theo HTS 8/10/12 số của Hoa Kỳ
TÊN THƯƠNG NHÂN Số:........... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ..... ngày ...... tháng .......
năm.... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP E/L
Hàng
dệt may sang thị trường Hoa Kỳ
Tên thương nhân
Địa chỉ:...........................................................Điện thoại:.................................................
Giới thiệu ông/bà:.............................CMTND số:....................., cấp ngày:....................
là cán bộ của thương nhân đến Phòng Quản lý XNK khu vực:.......... làm thủ tục cho hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ với các chi tiết sau:
1. Tên hàng: Chủng loại hàng (Cat.):
2. Số lượng:
3. Đơn giá FOB: Tổng giá trị FOB:
4. Nơi sản xuất/gia công: Mã MID:
5. Ngày xuất khẩu:
6. Cửa khẩu xuất hàng:
Hồ sơ kèm
theo:
1. Hóa đơn thương mại số: Ngày:
2. Hợp đồng số: Ngày:
3. Hợp đồng gia công số: Ngày: (dành cho thương nhân thương mại: ký với cơ sở sản xuất hoặc thương nhân đem 1 phần/toàn bộ lô hàng đi gia công ở cơ sở khác)
4. Tờ khai hải quan xuất khẩu (nếu có) số: Ngày:
5. Chứng từ vận tải (nếu có) số: Ngày:
6. Tờ khai hải quan nhập khẩu đã thanh khoản số: Ngày:
và/hoặc Hóa đơn tài chính mua nguyên phụ liệu số Ngày:
Thương nhân cam đoan những kê khai về chi tiết của lô hàng nêu trên là đúng, nếu sai thương nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đề nghị quí Phòng cấp E/L cho lô hàng trên.
Người đứng đầu của thương nhân
(Ký tên và đóng dấu)
(Mẫu đăng ký kế hoạch XK các Cat.
phải giám sát sang Hoa Kỳ năm 2007)
Tên thương nhân: Địa chỉ giao dịch: Địa chỉ cơ sở
sản xuất chính: Mã số XNK (Mã số Hải
quan): Giấy ĐKKD số: Cấp
ngày: Điện thoại Fax: Email: Người liên hệ: Chức
vụ:
Đt di động: Tổng số thiết bị
hiện có:
Tổng số LĐ: Phòng QLXNKKV: Chuyên viên phụ trách tại Ban
Dệt may: |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số Công văn .... Ngày.....tháng......năm...... Kính gửi: BỘ
THƯƠNG MẠI Báo cáo kế hoạch xuất khẩu hàng dệt may sang Hoa Kỳ năm 2007 Cat...... (nêu tên Cat – mỗi Cat một bản riêng) theo
Thông báo ..... /BTM-DM ngày ........./2006 |
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên công ty |
Địa chỉ
giao dịch |
Phòng QLXNK |
Thiết bị |
Thành tích XK 2006 |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
Tháng 6 |
Ghi chú |
||||||||
S/lượng (tá/kg) |
Đơn giá FOB (USD/tá/kg) |
Tổng giá trị (USD) |
S/lượng (tá/kg) |
Đơn giá FOB (USD/tá/kg) |
Tổng giá trị (USD) |
S/lượng (tá/kg) |
Đơn giá FOB (USD/tá/kg) |
Tổng giá trị (USD) |
S/lượng (tá/kg) |
Đơn giá FOB (USD/tá/kg) |
Tổng giá trị (USD) |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam đoan
số liệu trên là đúng nếu sai xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm NGƯỜI ĐỨNG
ĐẦU THƯƠNG NHÂN
Báo cáo được gửi
bằng thư điện tử cho Liên Bộ - Ban Dệt
may (Ký tên, chức danh,
đóng dấu)
Hướng dẫn
điền mẫu:
1- Gửi tệp tin
Microsoft Excel bằng tiếng Việt theo chuẩn Unicode,
sử dụng chuẩn khác Ban Dệt may không xử lý
được
2- Gửi một
lần bằng Email (để tổng hợp) đến
địa chỉ [email protected]
3- Khi gửi bằng
thư điện tử: Mỗi Cat gửi một file
riêng, phần Subject ghi rõ tên công ty và Cat đăng ký
VD: Công ty CP dệt may
Nha Trang – Cat 338/339
4- Số lượng
tính theo tá/kg và đơn giá theo USD/tá/kg
5- Các P/O có cùng
đơn giá thì ghi tổng số lượng của
đơn giá đó
6- Tổng giá trị =
Số lượng x đơn giá
7- Đăng ký sai quy
định nêu trên không được cập nhập và
Liên Bộ không có trách nhiệm báo lại do lượng
văn bản quá lớn. Thương nhân tự kiểm tra
kỹ văn bản của mình và gửi ngay bản chính
điều chỉnh để cập nhập vào
đợt sau.