Thông tư 70/2014/TT-BTC thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 70/2014/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 70/2014/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/05/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thời hạn LPG KD tạm nhập tái xuất được lưu lại tại Việt Nam
Ngày 28/05/2014, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 70/2014/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế khí và khí dầu mỏ hóa lỏng; nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu khí và khí dầu mỏ hóa lỏng (sau đây gọi tắt là khí và LPG), quy định thời hạn khí và LPG, nguyên liệu kinh doanh (KD) tạm nhập tái xuất được lưu lại tại Việt Nam thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàn hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Trường hợp bất khả kháng hoặc hợp đồng mua bán hàng hóa có thay đổi về điều kiện, thời gian giao hàng, lô hàng cần phải kéo dài thời hạn lưu lại tại Việt Nam thì thương nhân có thể gửi đề nghị được gia hạn bằng văn bản tới Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi làm thủ tục tạm nhập và phải được chấp nhận gia hạn trước khi hết thời hạn tạm nhập tái xuất. Mỗi lô hàng tạm nhập tái xuất có thể được gia hạn tối đa 02 lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
Cũng theo Thông tư này, thương nhân chỉ được chuyển tải, sang mạn khí và LPG, nguyên liệu tại các vị trí do Bộ Giao thông Vận tải hoặc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định; chuyển tải, sang mạn khí và LPG, nguyên liệu từ tàu lớn hoặc phương tiện vận tải khác mà cảng Việt Nam không có khả năng tiếp nhận trực tiếp do cơ quan Cảng vụ quy định.
Trước khi thực hiện việc chuyển tải, sang mạn, thương nhân phải khai báo với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục về tên, loại, số hiệu phương tiện vận tải vận chuyển khí và LPG, nguyên liệu và phương tiện vận tải khác thực hiện việc chuyển tải, sang mạn; thời gian; lượng khí và LPG, nguyên liệu chuyển tải, sang mạn...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/07/2014.
Xem chi tiết Thông tư 70/2014/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 70/2014/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 70/2014/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI KHÍ VÀ KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, TẠM NHẬP TÁI XUẤT, CHUYỂN KHẨU; NGUYÊN LIỆU NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT VÀ PHA CHẾ KHÍ VÀ KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG; NGUYÊN LIỆU NHẬP KHẨU ĐỂ GIA CÔNG XUẤT KHẨU KHÍ VÀ KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Dầu khí ngày 06 tháng 7 năm 1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí ngày 09 tháng 6 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Chất lượng, sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/12/2007;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế khí và khí dầu mỏ hóa lỏng; nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu khí và khí dầu mỏ hóa lỏng như sau.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ đặc thù dưới đây được giải thích như sau:
- Thương nhân được bơm khí và LPG, nguyên liệu từ phương tiện vận chuyển sang phương tiện chuyển tải, sang mạn theo quy định;
- Thương nhân được bơm khí và LPG, nguyên liệu từ phương tiện vận chuyển vào bồn, bể rỗng. Sau khi bơm xong khí và LPG, nguyên liệu, công chức Hải quan niêm phong bồn, bể;
- Thương nhân được bơm và lưu trữ khí và LPG, nguyên liệu từ phương tiện vận chuyển vào bồn, bể đang chứa khí và LPG cùng chủng loại (kể cả trường hợp bồn, bể của các kho chứa khí và LPG được thiết kế nhiều đường ống dẫn khí và LPG liên hoàn giữa các bồn, bể với nhau).
Sau khi Thương nhân hoàn thành việc bơm khí và LPG, nguyên liệu theo quy định, công chức Hải quan giám sát việc thương nhân thực hiện niêm phong kho và lập biên bản bàn giao (theo mẫu), giao chủ hàng chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giữ nguyên trạng khí và LPG, nguyên liệu cho đến khi có kết luận của cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng khí và LPG, nguyên liệu.
Sau khi tờ khai hải quan đã được đăng ký, cấp số theo quy định, thương nhân phải thông báo cho cơ quan Hải quan khi thực hiện bơm khí và LPG, nguyên liệu và được bơm khí dầu mỏ hóa lỏng theo quy định dưới đây:
Trường hợp khí và LPG nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế khí và LPG, nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu khí và LPG thuộc Danh mục hàng hóa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng thì thực hiện như sau:
Nếu cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng lô hàng không đáp ứng yêu cầu chất lượng nhập khẩu thì toàn bộ khí và LPG, nguyên liệu (cả cũ và mới đối với trường hợp lưu trữ chung với khí và LPG, nguyên liệu cùng chủng loại, cùng loại hình nhập khẩu) xử lý theo quy định tại Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Những nơi không có thương nhân giám định thì khối lượng khí và LPG, nguyên liệu được xác định bằng Barem phương tiện vận chuyển đã được cơ quan kiểm định cấp giấy chứng nhận.
Đối với khí và LPG, nguyên liệu xuất khẩu, tái xuất được lấy ra từ cùng 01 (một) bồn, bể dưới sự giám sát của công chức Hải quan thì giám định xác định về chủng loại này là xác định cho cả lô hàng xuất khẩu, tái xuất; không yêu cầu phải xác định riêng lẻ cho từng phương tiện vận tải vận chuyển khí và LPG, nguyên liệu của lô hàng.
Việc lựa chọn Thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 16 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Thương nhân có trách nhiệm phối hợp với cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng lấy mẫu khí và LPG, nguyên liệu nhập khẩu đối với loại khí và LPG, nguyên liệu thuộc Danh mục kiểm tra nhà nước về chất lượng trước khi bơm khí và LPG, nguyên liệu vào kho (bồn, bể) hoặc các phương tiện chuyển tải, sang mạn. Việc lấy mẫu được thực hiện dưới sự giám sát của công chức Hải quan và được niêm phong theo quy định.
Thương nhân có trách nhiệm khai rõ tên, loại, số hiệu phương tiện vận tải vận chuyển khí và LPG, nguyên liệu và phương tiện vận tải khác thực hiện việc chuyển tải, sang mạn; ... ngày, ... giờ, lượng khí và LPG, nguyên liệu ... tấn thực hiện chuyển tải, sang mạn.
Trường hợp bất khả kháng hoặc hợp đồng mua bán hàng hóa có thay đổi về điều kiện, thời gian giao hàng, lô hàng cần phải kéo dài thời hạn lưu lại tại Việt Nam thì thương nhân có văn bản gửi Cục hải quan tỉnh, thành phố nơi làm thủ tục tạm nhập đề nghị được gia hạn và phải được Cục Hải quan tỉnh, thành phố chấp nhận gia hạn trước khi hết thời hạn tạm nhập tái xuất, việc gia hạn không quá 02 (hai) lần, mỗi lần không quá 30 (ba mươi) ngày đối với mỗi lô hàng tạm nhập tái xuất.
Thương nhân có văn bản đề nghị được chuyển tiêu thụ nội địa gửi Cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập. Sau khi được Lãnh đạo Cục Hải quan xem xét, phê duyệt, thương nhân đăng ký tờ khai mới để làm thủ tục đối với lượng khí và LPG được chuyển tiêu thụ nội địa theo loại hình nhập kinh doanh; chính sách thuế, chính sách quản lý mặt hàng khí và LPG nhập khẩu áp dụng tại thời điểm đăng ký tờ khai chuyển tiêu thụ nội địa. Trường hợp lô hàng đã kiểm tra chất lượng khi làm thủ tục tạm nhập thì không phải thực hiện kiểm tra chất lượng khi chuyển tiêu thụ nội địa.
Trường hợp đơn vị tính khối lượng của lô hàng là m3, thùng thì khi kê khai hải quan thương nhân có trách nhiệm quy đổi đơn vị tính là tấn theo quy định của pháp luật.
Thương nhân mua khí và LPG, nguyên liệu trước khi làm thủ tục nhập khẩu phải đăng ký định mức tiêu hao khí và LPG, nguyên liệu trong quá trình hoạt động, vận hành của máy móc, thiết bị tham gia quá trình sản xuất với cơ quan quản lý chuyên ngành và thông báo cho cơ quan Hải quan kết quả xác nhận của cơ quan quản lý chuyên ngành về mức tiêu hao khí và LPG, nguyên liệu trên.
Thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương. Trường hợp Bộ Công Thương chưa có quy định thì được xác định căn cứ vào Thông báo kết quả giám định về khối lượng khí và LPG, nguyên liệu của thương nhân giám định. Trường hợp có nghi vấn kết quả giám định thì xử lý theo quy định tại điểm c, khoản 5 Điều này.
Ngoài loại hình hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định hiện hành, trường hợp nhập khí hóa lỏng propane thương phẩm và khí hóa lỏng butane thương phẩm riêng biệt:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
- Tờ khai hải quan: 02 bản chính;
- Hợp đồng mua khí và LPG, nguyên liệu hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng mua khí và LPG, nguyên liệu: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Hóa đơn thương mại: 01 bản chính;
- Giấy đăng ký giám định khối lượng: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng khí và LPG, nguyên liệu đối với khí và LPG, nguyên liệu thuộc Danh mục hàng hóa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng (trừ trường hợp khí và LPG, nguyên liệu tạm nhập để tái xuất): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật (trừ khí và LPG, nguyên liệu tái xuất cho thương nhân quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Hợp đồng bán khí và LPG, nguyên liệu (nếu có) (Hợp đồng khung; Hợp đồng nguyên tắc và Phụ lục hợp đồng): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân.
Trường hợp thương nhân làm thủ tục lần đầu tại Chi cục Hải quan thì nộp thêm các giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu khí và LPG, nguyên liệu do Bộ Công Thương cấp: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân (áp dụng cho tờ khai tạm nhập);
- Giấy chứng nhận xuất xứ.
Các chứng từ nêu trên phải nộp khi làm thủ tục đăng ký tờ khai hải quan, trừ các chứng từ sau:
Thời hạn nộp chậm Hóa đơn thương mại bản chính không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan;
Trường hợp khí và LPG, nguyên liệu kinh doanh tạm nhập tái xuất được lưu trữ chung với khí và LPG, nguyên liệu kinh doanh cùng chủng loại, nếu cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng lô hàng không đáp ứng yêu cầu chất lượng nhập khẩu thì thực hiện thủ tục tái xuất (bao gồm cả cũ và mới) trong thời hạn quy định của pháp luật.
Trường hợp khí và LPG, nguyên liệu kinh doanh tạm nhập tái xuất được lưu trữ chung với khí và LPG, nguyên liệu kinh doanh cùng chủng loại, nếu cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng lô hàng không đáp ứng yêu cầu chất lượng nhập khẩu thì thương nhân phải tiếp tục giữ nguyên trạng niêm phong hải quan (nếu có), nguyên trạng khí và LPG, nguyên liệu (bao gồm cả cũ và mới - nếu có) và thực hiện thủ tục tái xuất (bao gồm cả cũ và mới) trong thời hạn quy định của pháp luật.
Thủ tục hoàn thuế, không thu thuế khí và LPG, nguyên liệu kinh doanh tạm nhập tái xuất thực hiện theo quy định tại Điều 118, Điều 126, Điều 127, Điều 128, Điều 129 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013.
- Tờ khai hải quan xuất khẩu: 02 bản chính;
- Hợp đồng bán hàng và phụ lục hợp đồng (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Hóa đơn thương mại: 01 bản chính;
- Văn bản nêu rõ nguồn gốc khí và LPG, nguyên liệu xuất khẩu (nguồn do thương nhân nhập khẩu hoặc lấy từ nguồn sản xuất, pha chế khí và LPG): 01 bản chính;
- Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu khí và LPG, nguyên liệu do Bộ Công Thương cấp: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân (nộp lần đầu);
- Chứng thư giám định khối lượng đối với trường hợp quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 3 Thông tư này: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Chứng thư giám định chất lượng hoặc Phiếu kết quả thử nghiệm của thương nhân kinh doanh khí và LPG, nguyên liệu (thương nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Phiếu kết quả thử nghiệm): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân.
- Tờ khai hải quan xuất khẩu: 02 bản chính;
- Tờ khai hải quan nhập khẩu của lô hàng tạm nhập: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Hợp đồng bán hàng và phụ lục hợp đồng (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu khí và LPG, nguyên liệu: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân (nộp lần đầu);
- Chứng thư giám định khối lượng đối với trường hợp quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 3 Thông tư này: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Chứng thư giám định chất lượng hoặc Phiếu kết quả thử nghiệm của thương nhân kinh doanh khí và LPG, nguyên liệu (thương nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Phiếu kết quả thử nghiệm): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân.
Trường hợp xác định khối lượng bằng Barem thì công chức hải quan phải kiểm tra tình trạng bên trong khoang chứa khí và LPG, nguyên liệu trước khi thương nhân bơm khí và LPG, nguyên liệu.
Trường hợp vì lý do khách quan không thể vận chuyển hàng hóa đúng tuyến đường, thời gian thì thương nhân phải có văn bản thông báo cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai và Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất biết để theo dõi, giám sát.
Thủ tục chuyển tiêu thụ nội địa khí và LPG, nguyên liệu thực hiện tại Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai tạm nhập.
- Đơn đề nghị được chuyển tiêu thụ nội địa khí và LPG, nguyên liệu của Thương nhân: 01 bản chính;
- Tờ khai hải quan nhập khẩu: 02 bản chính. Tại ô chứng từ đi kèm trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu, thương nhân ghi rõ lượng khí và LPG, nguyên liệu chuyển tiêu thụ nội địa của tờ khai tạm nhập số …;
- Tờ khai hải quan tạm nhập của lô hàng: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng khí và LPG, nguyên liệu (đối với trường hợp khi tạm nhập chưa thực hiện kiểm tra Nhà nước về chất lượng) hoặc Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng khí và LPG, nguyên liệu khi làm thủ tục tạm nhập: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân.
Thương nhân xuất khẩu khí và LPG, nguyên liệu thực hiện việc thanh khoản lượng khí và LPG, nguyên liệu xuất khẩu và lượng khí và LPG, nguyên liệu nhập khẩu căn cứ:
Tại Chi cục Hải quan quản lý các Thương nhân xuất khẩu và nhập khẩu khí và LPG, nguyên liệu.
Bộ hồ sơ hải quan theo quy định đối với khí và LPG, nguyên liệu xuất khẩu, nhập khẩu.
Có trách nhiệm thống nhất thời điểm đăng ký tờ khai nhập khẩu khí và LPG, nguyên liệu lần đầu và thời điểm xác nhận lượng khí và LPG, nguyên liệu thanh khoản theo tháng và theo năm theo Biên bản giữa các bên như quy định tại điểm a.1 khoản 1 Điều này.
Tại Chi cục Hải quan quản lý các Thương nhân khai thác giếng khí ngoài khơi.
Thực hiện theo quy định Điều 10, Điều 17 Chương II Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
- Giám sát quá trình lấy mẫu để kiểm tra chất lượng;
- Giám sát quy trình kiểm tra số lượng;
- Kết quả kiểm tra thực tế ghi theo kết luận của Thông báo giám định số lượng, chất lượng của Thương nhân giám định.
Bộ hồ sơ hải quan theo quy định đối với khí và LPG xuất khẩu, nhập khẩu. Riêng hóa đơn thương mại, thương nhân được gia hạn thời gian nộp bản chính trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. Tại thời điểm đăng ký tờ khai, thương nhân được sử dụng hóa đơn tạm tính (Pro forma Invoice) để khai báo.
Trường hợp lô hàng phải kiểm tra thực tế: Quy trình thủ tục hải quan thực hiện theo quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại hiện hành.
Thực hiện theo chính sách, thủ tục quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn hiện hành, ngoài ra, có một số quy định riêng dưới đây:
Trường hợp vì lý do khách quan không thể vận chuyển hàng hóa đúng tuyến đường, thời gian thì thương nhân phải có văn bản thông báo cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai và Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất cảnh biết để theo dõi, giám sát.
Về hồ sơ hải quan: Ngoài các giấy tờ phải nộp và xuất trình theo quy định đối với nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu thì thương nhân phải nộp, xuất trình các giấy tờ liên quan theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (trừ giấy thông báo kết quả hoặc giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng nguyên liệu nhập khẩu không phải nộp), nộp bản đăng ký kế hoạch sản xuất, pha chế, nhập khẩu nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm xăng, dầu của thương nhân có xác nhận của Bộ Công Thương (01 bản chụp từ bản chính có đóng dấu xác nhận của thương nhân; xuất trình bản chính để công chức Hải quan kiểm tra, đối chiếu).
Đối với nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu khí và LPG thực hiện theo quy định tại Thông tư số 117/2011/TT-BTC ngày 15/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài.
Về hồ sơ hải quan: Ngoài các giấy tờ phải nộp và xuất trình theo quy định đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài thì thương nhân phải nộp, xuất trình các giấy tờ liên quan theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (trừ giấy Thông báo kết quả hoặc giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng nguyên liệu nhập khẩu không phải nộp).
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 11 tháng 7 năm 2014.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: …………./BC-CQBHVB |
HQ01/2014-NK(LPG)-CCHQ |
BÁO CÁO
SỐ LIỆU KHÍ, LPG VÀ NGUYÊN LIỆU NHẬP KHẨU
Stt |
Doanh nghiệp (tên, địa chỉ) |
Mã DN |
Tên hàng |
Mã hàng |
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Số thuế các loại phải nộp (VNĐ) |
|||
NK |
VAT |
TTĐB |
Tổng cộng |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá, nhận xét:
1. Nêu cụ thể những vướng mắc, đề xuất biện pháp xử lý;
2. Nêu cụ thể hiện tượng lợi dụng quy định tại các văn bản hiện hành liên quan (nếu có), đề xuất biện pháp xử lý;
3. Đề xuất khác (nếu có).
|
………….., ngày……..tháng….. năm……. |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: …………./BC-CQBHVB |
HQ02/2014-TKTKTN(LPG)-CCHQ |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THANH KHOẢN TỜ KHAI TẠM NHẬP KHÍ, LPG VÀ NGUYÊN LIỆU
Tháng ………..năm…………
Stt |
Doanh nghiệp (tên, địa chỉ) |
Mặt hàng |
Tạm nhập |
Tái xuất |
Chuyển tiêu thụ nội địa |
Đã thanh khoản trong hạn |
Trong hạn chưa thanh khoản |
Quá hạn đã thanh khoản (tính lũy kế đến tháng báo cáo) |
Quá hạn chưa thanh khoản (tính lũy kế đến tháng báo cáo) |
Xử lý vi phạm (nêu cụ thể nếu có) |
||||||||||||||
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Số thuế các loại phải nộp (VND) |
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
|||||||
NK |
VAT |
TTĐB |
Tổng cộng |
|||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
(23) |
(24) |
(25) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá, nhận xét:
1. Nêu cụ thể những vướng mắc, đề xuất biện pháp xử lý;
2. Nêu cụ thể hiện tượng lợi dụng quy định tại các văn bản hiện hành liên quan (nếu có), đề xuất biện pháp xử lý;
3. Đề xuất khác (nếu có).
|
………….., ngày……..tháng….. năm……. |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
HQ03/2014-NK(LPG)-CHQ |
Số: …………./BC-CQBHVB |
|
BÁO CÁO
SỐ LIỆU KHÍ, LPG VÀ NGUYÊN LIỆU NHẬP KHẨU
Quý: ……../20………
STT |
Doanh nghiệp (tên, địa chỉ) |
Mặt hàng |
Tổng cộng số TK |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Số thuế các loại phải nộp (VNĐ) |
|||
NK |
VAT |
TTĐB |
Tổng cộng |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá, nhận xét:
1. Nêu cụ thể những vướng mắc, đề xuất biện pháp xử lý;
2. Nêu cụ thể hiện tượng lợi dụng quy định tại các văn bản hiện hành liên quan (nếu có), đề xuất biện pháp xử lý;
3. Đề xuất khác (nếu có).
|
………….., ngày……..tháng….. năm……. |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
HQ04/2014-TKTKTN(LPG)-CHQ |
Số: …………./BC-CQBHVB |
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THANH KHOẢN TỜ KHAI TẠM NHẬP KHÍ, LPG VÀ NGUYÊN LIỆU
Quý:…../20……..
Stt |
Doanh nghiệp (tên, địa chỉ) |
Mặt hàng |
Tạm nhập |
Tái xuất |
Chuyển tiêu thụ nội địa |
Đã thanh khoản trong hạn |
Trong hạn chưa thanh khoản |
Quá hạn đã thanh khoản (tính lũy kế đến tháng báo cáo) |
Quá hạn chưa thanh khoản (tính lũy kế đến tháng báo cáo) |
Xử lý vi phạm (nêu cụ thể nếu có) |
||||||||||||||
Tổng cộng số tờ khai |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Tổng cộng số tờ khai |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Tổng cộng số tờ khai |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Số thuế các loại phải nộp (VND) |
Tổng cộng số tờ khai |
Tổng cộng số tờ khai |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Tổng cộng số tờ khai |
Tổng cộng số tờ khai |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
|||||||
NK |
VAT |
TTĐB |
Tổng cộng |
|||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
(23) |
(24) |
(25) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá, nhận xét:
1. Nêu cụ thể những vướng mắc, đề xuất biện pháp xử lý;
2. Nêu cụ thể hiện tượng lợi dụng quy định tại các văn bản hiện hành liên quan (nếu có), đề xuất biện pháp xử lý;
3. Đề xuất khác (nếu có).
|
………….., ngày……..tháng….. năm……. |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
HQ05/2014-NK(LPG)-TN |
Số: ……………./BC-CQBHVB |
|
BÁO CÁO
SỐ LIỆU KHÍ, LPG VÀ NGUYÊN LIỆU NHẬP KHẨU
Quý: ……../20………
Stt |
Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục NK |
Mặt hàng |
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Số thuế các loại phải nộp (VNĐ) |
|||
NK |
VAT |
TTĐB |
Tổng cộng |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
………….., ngày……..tháng….. năm……. |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
HQ06/2014-TKTKTN(LPG)-TN |
Số: ……………./BC-CQBHVB |
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THANH KHOẢN TỜ KHAI TẠM NHẬP KHÍ, LPG VÀ NGUYÊN LIỆU
Quý: ……../20………
Stt |
Mặt hàng |
Tạm nhập |
Tái xuất |
Chuyển tiêu thụ nội địa |
Đã thanh khoản trong hạn |
Trong hạn chưa thanh khoản |
Quá hạn đã thanh khoản (tính lũy kế đến tháng báo cáo) |
Quá hạn chưa thanh khoản (tính lũy kế đến tháng báo cáo) |
Xử lý vi phạm (nêu cụ thể nếu có) |
||||||||||||||||
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Chi cục HQ nơi làm thủ tục TN |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Chi cục HQ nơi làm thủ tục TN |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Số thuế các loại phải nộp (VND) |
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
||||||
NK |
VAT |
TTĐB |
Tổng cộng |
||||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
(23) |
(24) |
(25) |
(26) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….., ngày……..tháng….. năm……. |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
HQ07/2014-XK(LPG)-CCHQ |
Số: ……………./BC-CQBHVB |
|
BÁO CÁO
SỐ LIỆU KHÍ, LPG VÀ NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
Tháng ……năm…..
Stt |
Doanh nghiệp (tên, địa chỉ) |
Mặt hàng |
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Số thuế phải nộp (VND) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Đánh giá, nhận xét:
1. Nêu cụ thể những vướng mắc, đề xuất biện pháp xử lý;
2. Nêu cụ thể hiện tượng lợi dụng quy định tại các văn bản hiện hành liên quan (nếu có), đề xuất biện pháp xử lý;
3. Đề xuất khác (nếu có).
|
…………..., ngày……..tháng….. năm……. |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
HQ08/2014-XK(LPG)-CHQ |
Số: ……………./BC-CQBHVB |
|
BÁO CÁO
SỐ LIỆU KHÍ, LPG VÀ NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
Quý: ……/20………
Stt |
Doanh nghiệp (tên, địa chỉ) |
Mặt hàng |
Tổng cộng số tờ khai |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Số thuế phải nộp (VNĐ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Đánh giá, nhận xét:
1. Nêu cụ thể những vướng mắc, đề xuất biện pháp xử lý;
2. Nêu cụ thể hiện tượng lợi dụng quy định tại các văn bản hiện hành liên quan (nếu có), đề xuất biện pháp xử lý;
3. Đề xuất khác (nếu có).
|
………….., ngày……..tháng….. năm……. |