Thông tư 63/2010/TT-BNNPTN GCN lưu hành tự do với sản phẩm Bộ Nông nghiệp quản lý
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 63/2010/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/11/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Theo đó, sản phẩm, hàng hoá sản xuất trong nước để xuất khẩu được cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale - CFS) khi thoả mãn các điều kiện sau: Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu; được xác nhận công bố hợp chuẩn hoặc công bố hợp quy phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành; Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu về cấp CFS (nếu nước nhập khẩu có quy định).
CFS là một thành phần hồ sơ trong hồ sơ xin cấp phép nhập khẩu hoặc cấp giấy chứng nhận khác theo quy định của pháp luật hiện hành đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu; là cơ sở để cơ quan thẩm quyền quy định các thủ tục, quy định quản lý liên quan.
Trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các CFS đã cấp trước đó, cơ quan thẩm quyền cấp CFS có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất hoặc chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp đủ năng lực thực hiện. Chi phí kiểm tra do người đề nghị cấp CFS chi trả.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền từ chối CFS của sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu nếu CFS đó được cơ quan cấp CFS của nước xuất khẩu xác nhận là không xác thực.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN -------------------- Số: 63/2010/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------- Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2010 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
-----------------------------------------
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn việc cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale - CFS) đối với sản phẩm, hàng hoá được sản xuất trong nước để xuất khẩu và quản lý CFS đối với sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu để lưu thông tại Việt Nam thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, thương nhân, nhà sản xuất sản phẩm, hàng hoá và tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hoá tại Việt Nam thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
CẤP CFS ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
Sản phẩm, hàng hoá sản xuất trong nước để xuất khẩu được cấp CFS khi thoả mãn các điều kiện sau:
Người đề nghị cấp CFS gửi hồ sơ đến cơ quan thẩm quyền cấp CFS bằng các hình thức: gửi trực tiếp, gửi qua đường bưu điện.
CFS được cấp lại trong các trường hợp sau:
Các trường hợp quy định tại điểm b, c khoản này, khi cấp lại phải thu hồi CFS đã cấp.
- Cấp bản sao Giấy chứng nhận CFS đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này. Bản sao này phải mang dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” (bản sao chứng thực), ngày cấp và thời hạn hiệu lực theo bản CFS gốc.
- Cấp lại CFS mới đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
QUẢN LÝ CFS ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Lãnh đạo Bộ; - Công báo Chính phủ; Website Chính phủ; - Bộ Tài chính, Bộ Công thương; - Tổng Cục Hải quan; - Cục kiểm tra văn bản của Bộ Tư pháp; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư; - Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng (Bộ NN&PTNT); - Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư; - Lưu: VT, QLCL. |
BỘ TRƯỞNG (Đã ký)
Cao Đức Phát |
THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CFS SẢN PHẨM, HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư 63/TT-BNNPTNT ngày 01 / 11 /2010)
TT |
Nhóm sản phẩm, hàng hóa
|
Cơ quan quản lý |
I |
Giống |
|
1 |
Giống cây trồng nông nghiệp (Trừ nhập khẩu) |
Cục Trồng trọt |
2 |
Giống vật nuôi (bao gồm phôi, tinh, con giống vật nuôi) |
|
3 |
Giống thủy sản |
Tổng Cục Thủy sản |
4 |
Giống cây lâm nghiệp có nguồn gốc từ hạt, nuôi cấy mô và dâm hom |
Tổng Cục Lâm nghiệp |
II |
Vật tư nông nghiệp |
|
1 |
Phân bón và nguyên liệu sản xuất phân bón dùng trong trồng trọt |
|
2 |
Túi bầu PE; các loại phân bón hữu cơ và phân vi sinh dùng trong lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
3 |
Thức ăn chăn nuôi, chất bổ sung vào thức ăn chăn nuôi |
|
4 |
Môi trường pha chế, bảo quản tinh, phôi động vật |
|
5 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Cục Bảo vệ thực vật |
6 |
Thuốc thú y (bao gồm cả thuốc thú y thủy sản) |
Cục Thú y |
7 |
Vật tư, hóa chất chuyên dùng trong chăn nuôi |
|
8 |
Phụ gia, hóa chất được sử dụng trong chế biến, bảo quản nguyên liệu, sản phẩm nông lâm thủy sản và muối |
|
9 |
Chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản |
Tổng Cục thủy sản |
10 |
Thức ăn thủy sản, chất bổ sung vào thức ăn thủy sản |
Tổng Cục thủy sản |
III |
Sản phẩm |
|
1 |
Sản phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn
|
Cục Thú y |
2 |
Sản phẩm có nguồn gốc động vật thủy sản |
Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản |
3 |
Muối ăn |
|
4 |
Sản phẩm có nguồn gốc thực vật |
Cục Bảo vệ thực vật |
5 |
Lâm sản: Gỗ và lâm sản ngoài gỗ có nguồn gốc hợp pháp |
Tổng Cục Lâm nghiệp |
6 |
Động vật rừng, thực vật rừng |
Tổng Cục Lâm nghiệp |
IV |
Dụng cụ, thiết bị dùng trong đánh bắt, nuôi trồng thủy sản |
|
1 |
Dụng cụ, thiết bị đánh bắt thủy sản |
Tổng Cục thủy sản |
2 |
Dụng cụ, thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CFS
Tên Tổ chức Địa chỉ:............................. Số điện thoại:.................... Số fax:................................ Email: ............................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ ............ngày.........tháng..........năm....... |
TT |
Tên sản phẩm |
Số hiệu tiêu chuẩn/quy chuẩn |
Thành phần, hàm lượng hoạt chất (nếu có) |
Nước nhập khẩu |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
TT |
Tên loại giấy tờ |
Có (√) |
1 |
Hồ sơ thương nhân |
|
2 |
Bản sao có chứng thực xác nhận công bố hợp chuẩn, hoặc công bố hợp quy phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. |
|
3 |
Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu/ nhà nhập khẩu (nếu có) |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CFS
(Ban hành kèm theo Thông tư 63 /TT-BNNPTNT ngày 01 / 11 /2010)
Tên Tổ chức Địa chỉ:............................. Số điện thoại:.................... Số fax:................................ Email: ............................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- ............ngày.........tháng..........năm....... |
TT |
Tên sản phẩm |
Số hiệu tiêu chuẩn/quy chuẩn |
Thành phần, hàm lượng hoạt chất (nếu có) |
Nước nhập khẩu |
Số và ngày cấp của CFS gốc |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, HÀNG HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NN&PTNT
(Ban hành kèm theo Thông tư 63 /TT-BNNPTNT ngày 01 /11 /2010)
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/ MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT CƠ QUAN THẨM QUYỀN/ AUTHORITY
Địa chỉ/Add.: Điện thoại/Tel: Fax: Email:
|
Kính gửi các bên liên quan, To Whom It May Concern, Chứng nhận sản phẩm được liệt kê trong danh mục dưới đây:/ This is to certify that the product listed below is: được sản xuất bởi/ manufactured by: tại địa chỉ/ at address: điện thoại/tel: fax: Danh mục sản phẩm bao gồm/List of the products includes:
TT/No |
Tên sản phẩm/Name of product |
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày tháng năm Hanoi, date month year ThỦ TRƯỞNG/ DIRECTOR |
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHẬP KHẨU YÊU CẦU CÓ CFS
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
(Ban hành kèm theo Thông tư 63 /TT-BNNPTNT ngày 01 /11 /2010)
TT |
Tên sản phẩm, hàng hóa |
I |
Vật tư nông nghiệp: |
1 |
- Thuốc bảo vệ thực vật mẫu; - Thuốc bảo vệ thực vật ngoài Danh mục hoặc chưa có trong Danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam để sử dụng trong các cơ sở sản xuất nông nghiệp theo hợp đồng kinh tế đối với các đối tác nước ngoài; xử lý đồ gỗ, hàng mây tre đan xuất khẩu; sử dụng trong các cơ sở vui chơi, giải trí; - Thuốc bảo vệ thực vật ngoài Danh mục hoặc chưa có trong Danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam nhập khẩu để tái xuất, để gia công xuất khẩu trong các hợp đồng kinh tế với nước ngoài |
2 |
Thuốc thú y (bao gồm cả thuốc thú y thủy sản) |
3 |
Phân bón và nguyên liệu sản xuất phân bón |
4 |
Thức ăn chăn nuôi và chất bổ sung vào thức ăn chăn nuôi |
5 |
Thức ăn thủy sản và chất bổ sung vào thức ăn thủy sản |
6 |
Phụ gia, hóa chất được sử dụng trong chế biến, bảo quản nguyên liệu, sản phẩm nông lâm thủy sản và muối |
7 |
Chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản |
II |
Sản phẩm nông nghiệp: |
1 |
Sản phẩm nông sản, thủy sản phi thực phẩm |
2 |
Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã |
3 |
Sản phẩm lâm sản (gỗ và lâm sản ngoài gỗ) |
4 |
Sản phẩm nông lâm thủy sản thực phẩm có chứa thành phần biến đổi gen, hoặc được chiếu xạ, hoặc được sản xuất theo công nghệ mới |
5 |
Muối ăn |
III |
Dụng cụ đánh bắt thủy sản, các thiết bị đòi hỏi yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong đánh bắt thủy sản |
1 |
Vật liệu dùng làm ngư cụ |
2 |
Lưới |
3 |
Ngư cụ khác |