- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 26/2025/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu và thực hiện hoạt động gia công hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 26/2025/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
31/10/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Thông tin-Truyền thông, Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 26/2025/TT-BKHCN
Quy định về nhập khẩu và gia công sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng
Ngày 31/10/2025, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Thông tư 26/2025/TT-BKHCN, có hiệu lực từ ngày 31/10/2025, quy định về việc nhập khẩu và gia công hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu.
Thông tư này áp dụng cho các thương nhân thực hiện nhập khẩu và gia công hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu, cũng như các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Các trường hợp cho phép nhập khẩu
Thông tư quy định các trường hợp cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu, bao gồm: phục vụ mục đích đặc dụng như di chuyển phương tiện sản xuất, làm thiết bị điều khiển, phục vụ sản xuất phần mềm, gia công quy trình kinh doanh, tái nhập khẩu sản phẩm đã hết thời hạn bảo hành, và nhập khẩu sản phẩm, linh kiện đã được tân trang để thay thế, sửa chữa.
- Trình tự, thủ tục nhập khẩu
Thương nhân cần gửi hồ sơ đề nghị nhập khẩu theo quy định, bao gồm văn bản đề nghị, tài liệu thuyết minh về kế hoạch sử dụng và quản lý hàng hóa nhập khẩu, và báo cáo tình hình thực hiện các giấy phép đã được cấp trước đó. Hồ sơ có thể nộp trực tiếp, qua bưu chính hoặc trực tuyến.
- Gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài
Thông tư cũng quy định về trình tự, thủ tục cho phép thực hiện hoạt động gia công hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài. Thương nhân cần gửi văn bản đề nghị thực hiện gia công theo mẫu quy định.
- Điều khoản chuyển tiếp
Thương nhân đã được phép nhập khẩu và gia công hàng hóa trước khi Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo nội dung và thời hạn hiệu lực trong văn bản cho phép.
Xem chi tiết Thông tư 26/2025/TT-BKHCN có hiệu lực kể từ ngày 31/10/2025
Tải Thông tư 26/2025/TT-BKHCN
|
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định việc nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ
thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu và thực hiện hoạt động gia công
hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng
cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số 146/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp công nghệ thông tin;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định việc nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu và thực hiện hoạt động gia công hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định việc nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 28 và khoản 1 Điều 31 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP;
b) Quy định việc thực hiện hoạt động gia công hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 28 và khoản 4 Điều 31 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Thương nhân thực hiện hoạt động nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu.
b) Thương nhân thực hiện hoạt động gia công hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài.
c) Cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu là các sản phẩm công nghệ thông tin đã được thương mại hóa và đưa vào sử dụng; không áp dụng đối với các sản phẩm mẫu đang trong quá trình nghiên cứu, phát triển để hoàn thiện thành sản phẩm hoàn chỉnh.
2. Hoạt động nghiên cứu khoa học theo quy định tại Thông tư này bao gồm một trong các hoạt động sau: nghiên cứu, phân tích, thiết kế, kiểm nghiệm, thử nghiệm, cải tiến nhằm phát triển sản phẩm hoặc sáng tạo phương pháp, giải pháp hoặc phương tiện kỹ thuật mới có giá trị cao hơn.
3. Gia công hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu gồm một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công, bao gồm: thay thế linh kiện, lắp ráp, sửa chữa, phục hồi, nâng cấp chức năng, làm mới sản phẩm để có các tính năng, hình thức tương đương với sản phẩm mới cùng chủng loại.
4. Sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dùng là sản phẩm công nghệ thông tin được thiết kế và sử dụng để thực hiện những công việc đặc biệt trong các ngành sản xuất chuyên môn hoặc phục vụ trong phòng thí nghiệm, phòng đo kiểm, không phải là sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng thông thường.
5. Tân trang là hoạt động sửa chữa, thay thế linh kiện và các hoạt động khác đối với sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng để phục hồi chức năng, chất lượng và hình thức tương đương với chính sản phẩm đó khi còn mới.
6. Sản phẩm công nghệ thông tin tân trang là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng được sửa chữa, thay thế linh kiện và các hoạt động khác để phục hồi chức năng, chất lượng và hình thức tương đương với chính sản phẩm đó khi còn mới. Sản phẩm công nghệ thông tin tân trang phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng sản phẩm hàng hóa và chế độ bảo hành áp dụng cho chính sản phẩm đó khi còn mới; có nhãn hàng hóa ghi rõ là sản phẩm tân trang theo quy định pháp luật về nhãn hàng hóa và pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Các trường hợp cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu
1. Để phục vụ mục đích đặc dụng, bao gồm:
a) Di chuyển phương tiện sản xuất trong cùng một tổ chức;
b) Làm thiết bị điều khiển, vận hành, khai thác, kiểm tra hoạt động của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, dây chuyền sản xuất;
c) Phục vụ trực tiếp hoạt động sản xuất phần mềm, gia công quy trình kinh doanh bằng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước ngoài;
d) Là sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dùng;
đ) Tái nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã hết thời hạn bảo hành sau khi đưa ra nước ngoài để sửa chữa;
e) Là sản phẩm, linh kiện đã được tân trang để thay thế, sửa chữa cho người sử dụng trong nước mà sản phẩm, linh kiện đó hiện nay không còn được sản xuất.
2. Để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học.
3. Để thực hiện hoạt động gia công hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài.
Điều 4. Trình tự, thủ tục cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu
1. Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này theo một trong các hình thức trực tiếp, bưu chính hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Trình tự, thủ tục cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu quy định tại Mục 1 Phụ lục X Nghị định số 146/2025/NĐ-CP.
3. Hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu bao gồm:
a) Văn bản đề nghị nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu thực hiện theo Mẫu số 1 tại Phụ lục của Thông tư này.
b) Tài liệu thuyết minh về kế hoạch sử dụng, quy trình quản lý hàng hóa nhập khẩu trong quá trình sử dụng tại Việt Nam; phương án xử lý hàng hóa nhập khẩu sau khi sử dụng tại Việt Nam.
c) Báo cáo tình hình thực hiện các giấy phép đã được cấp trước đó (nếu có) thực hiện theo Mẫu số 2 tại Phụ lục của Thông tư này.
4. Đối với trường hợp cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu phục vụ mục đích đặc dụng quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này, tài liệu thuyết minh theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này phải bảo đảm các nội dung sau:
a) Trường hợp di chuyển phương tiện sản xuất trong cùng một tổ chức: thể hiện mối quan hệ giữa thương nhân và tổ chức nước ngoài; thể hiện hàng hóa nhập khẩu chỉ phục vụ trực tiếp hoạt động sản xuất của thương nhân nhập khẩu.
b) Trường hợp làm thiết bị điều khiển, vận hành, khai thác, kiểm tra hoạt động của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, dây chuyền sản xuất: thể hiện hàng hóa nhập khẩu là thiết bị, bộ phận cấu thành của hệ thống dây chuyền sản xuất; thể hiện sản phẩm nhập khẩu chỉ phục vụ trực tiếp hoạt động sản xuất của thương nhân nhập khẩu.
c) Trường hợp phục vụ trực tiếp hoạt động sản xuất phần mềm, gia công quy trình kinh doanh bằng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước ngoài: thể hiện thời hạn và phương án xử lý (tiêu hủy, tái xuất) hàng hóa nhập khẩu sau khi kết thúc hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ.
d) Trường hợp là sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dùng: thông tin về thời hạn sử dụng hàng hóa không quá 03 (ba) năm kể từ ngày sản xuất đến ngày mở tờ khai nhập khẩu; mô tả và thuyết minh tính năng chuyên dùng của hàng hóa nhập khẩu; chứng minh hàng hóa có hiệu quả sử dụng cho quá trình sản xuất thực tế.
đ) Trường hợp tái nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã hết thời hạn bảo hành sau khi đưa ra nước ngoài để sửa chữa: thông tin về hàng hóa và hồ sơ xuất khẩu để đưa ra nước ngoài để sửa chữa.
e) Trường hợp là sản phẩm, linh kiện đã được tân trang để thay thế, sửa chữa cho người sử dụng trong nước mà sản phẩm, linh kiện đó hiện nay không còn được sản xuất: thông tin về hàng hóa nhập khẩu đã được tân trang và không còn được sản xuất; quy trình, công đoạn của hệ thống dịch vụ bảo hành, bảo trì, thay thế, sửa chữa cho khách hàng trong nước; mục đích thay thế cho các sản phẩm, linh kiện bị lỗi, hỏng của khách hàng trong nước, không được chuyển nhượng, bán lại; việc thu hồi sau khi thay thế cho khách hàng phải được tái xuất hoặc xử lý tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trình tự, thủ tục cho phép thực hiện hoạt động gia công hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài
1. Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này theo một trong các hình thức trực tiếp, bưu chính hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Trình tự, thủ tục cho phép thực hiện hoạt động gia công hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài quy định tại Mục 3 Phụ lục X của Nghị định số 146/2025/NĐ-CP.
3. Văn bản đề nghị thực hiện gia công hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài thực hiện theo Mẫu số 3 tại Phụ lục của Thông tư này.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Thương nhân đã được cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu và cho phép thực hiện hoạt động gia công hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo nội dung, thời hạn hiệu lực trong văn bản cho phép.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 10 năm 2025.
2. Thương nhân nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với thông tin hồ sơ đề nghị nhập khẩu; sử dụng hàng hóa đúng mục đích nhập khẩu, không phục vụ đích nào khác.
3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghiệp công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Công nghiệp công nghệ thông tin) để được hướng dẫn hoặc xem xét, giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG Nguyễn Mạnh Hùng |
Phụ lục
(Kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
_____________
|
Mẫu số 1 |
Văn bản đề nghị nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu |
|
Mẫu số 2 |
Báo cáo tình hình thực hiện các giấy phép đã được cấp trước đó (nếu có) |
|
Mẫu số 3 |
Văn bản đề nghị thực hiện gia công hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài |
Mẫu số 1
(Kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
______________
|
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Tên doanh nghiệp: ....................................................................................................
- Mã số doanh nghiệp: ................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Địa chỉ trang web (nếu có): ......................................................................................
- Phương thức liên lạc: ...............................................................................................
Điện thoại: Email:
- Cá nhân chịu trách nhiệm khi được liên lạc: ...........................................................
1. Thông tin về hàng hóa nhập khẩu
- Tên hàng hóa: ...........................................................................................................
- Mô tả, đặc điểm kỹ thuật: .........................................................................................
- Mã HS: ......................................................................................................................
- Số lượng: ..................................................................................................................
- Xuất xứ, nguồn gốc: .................................................................................................
- Nhà sản xuất: ............................................................................................................
- Tình trạng hàng hóa: ................................................................................................
2. Mục đích nhập khẩu (nêu rõ mục đích nhập khẩu phù hợp với mục đích quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP).
3. Thuyết minh sự cần thiết phải xuất khẩu/nhập khẩu hàng hóa để phục vụ cho mục đích nêu tại mục 2.
4. Nhà xuất khẩu: ....................................................................................................
5. Thời gian dự kiến nhập khẩu: .............................................................................
6. Thời gian dự kiến lưu tại Việt Nam: ...................................................................
7. Các tài liệu kèm theo:
[Thương nhân] xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung kê khai và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo đơn này và cam kết thực hiện tuân thủ đúng quy định của pháp luật về nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm CNTT đã qua sử dụng cấm nhập khẩu./.
|
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Mẫu số 2
(Kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
______________
|
TÊN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục
sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
[Doanh nghiệp] xin báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm CNTT đã qua sử dụng cấm nhập khẩu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành như sau:
1. Văn bản cho phép nhập khẩu (số/ký hiệu), thời gian chốt số liệu từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
|
Danh mục được cấp phép |
Báo cáo tình hình nhập khẩu/xuất khẩu, sử dụng và xử lý hàng hóa đã sử dụng xong |
|||||||||||
|
TT |
Tên hàng |
Model/Số serie |
Mã HS |
Số lượng được cấp phép |
Số lượng đã nhập khẩu/xuất khẩu |
TKHQ NK/XK (số/ngày) |
Tình hình sử dụng |
Tình hình xử lý hàng đã sử dụng xong |
Ghi chú |
|||
|
Đang sử dụng |
Đã sử dụng xong |
Đã tái xuất |
Tiêu hủy |
Xử lý khác |
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi rõ số Tờ khai HQ tái xuất) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Văn bản cho phép nhập khẩu (số/ký hiệu), thời gian chốt số liệu từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
Nội dung báo cáo như bảng trên.
[Thương nhân] cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai [Thương nhân] hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Mẫu số 3
(Kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
______________
|
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Tên doanh nghiệp: .................................................................................................
- Mã số doanh nghiệp: .............................................................................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................
- Địa chỉ trang web (nếu có): ..................................................................................
- Phương thức liên lạc: ............................................................................................
Điện thoại: Email:
- Cá nhân chịu trách nhiệm khi được liên lạc: .........................................................
Địa điểm sản xuất: ....................................................................................................
Số xưởng sản xuất, số chuyền sản xuất: ..................................................................
Số lượng lao động: ...................................................................................................
Đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét cấp Giấy phép gia công hàng hóa, với các thông tin cụ thể như sau:
1. Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng và bên gia công trực tiếp.
2. Tên, số lượng sản phẩm gia công.
3. Giá gia công.
4. Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán.
5. Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công.
6. Danh mục và trị giá máy móc, thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có).
7. Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải, phế phẩm và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê, mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công.
8. Địa điểm và thời gian giao hàng.
9. Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa.
10. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
[Doanh nghiệp] xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này và cam kết thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương và pháp luật có liên quan./.
|
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!