Thông tư 12/2015/TT-BTC thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 12/2015/TT-BTC

Thông tư 12/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:12/2015/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/01/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT VĂN BẢN

Đại lý làm thủ tục hải quan hoạt động trước 15/03/2015 phải được công nhận lại

Đây là nội dung quy định tại Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan.
Cụ thể, các đại lý làm thủ tục hải quan đã hoạt động, được công nhận trước ngày 15/03/2015 phải lập Danh sách đề nghị ra quyết định công nhận lại và gửi Tổng cục Hải quan trước ngày 30/09/2015.
Cũng theo Thông tư này, những người làm việc tại đại lý thủ tục hải quan, đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, được đại lý làm thủ tục hải quan đề nghị sẽ được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan. Mã số nhân viên được ghi trên Thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan, trùng với số chứng minh thư nhân dân của người được cấp và có giá trị thời hạn trong 03 năm kể từ ngày cấp. Đối với những nhân viên đã hành nghề, được cấp thẻ trước ngày 15/03/2015, đại lý có trách nhiệm lập danh sách đề nghị cấp mã số và gửi Tổng cục Hải quan trước ngày 30/09/2015.
Về cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan, Thông tư quy định, người có nhu cầu thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan chỉ cần đăng ký dự thi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan; thời gian, địa điểm thi và các thông tin liên quan sẽ được thông báo và gửi qua hộp thư điện tử của người đăng ký chậm nhất 60 ngày trước ngày thi. Đặc biệt, người dự thi tốt nghiệp chuyên ngành hải quan, thương mại quốc tế hoặc đã làm giảng viên chuyên ngành hải quan, thương mại quốc tế tại các trường đại học, cao đẳng, có thời gian công tác liên tục từ 05 năm trở lên, đăng ký dự thi trong 03 năm kể từ khi nghỉ việc sẽ được miễn một hoặc một số môn thi Cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/03/2015.

Xem chi tiết Thông tư 12/2015/TT-BTC tại đây

tải Thông tư 12/2015/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 12/2015/TT-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 12/2015/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 12/2015/TT-BTC ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

B TÀI CHÍNH
-------

Số: 12/2015/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2015

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan như sau:

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đại lý làm thủ tục hải quan.
2. Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
3. Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan.
4. Người dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.
5. Cán bộ, công chức hải quan và cơ quan hải quan các cấp.
Chương II
CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN
Điều 3. Thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan
1. Hồ sơ dự thi
2. Đăng ký dự thi
Người dự thi đăng ký dự thi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan để Tổng cục Hải quan làm căn cứ tổ chức thi.
3. Thời gian, địa điểm thi
a) Việc thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được tổ chức ít nhất một năm một lần; có thể tổ chức thi theo khu vực, địa phương đảm bảo số lượng người đăng ký dự thi.
b) Thông tin về thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; thời gian, địa điểm thi và các thông tin khác liên quan đến kỳ thi được Tổng cục Hải quan thông báo chính thức trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh, thành phố; báo Hải quan điện tử; niêm yết tại trụ sở Cục Hải quan tỉnh, thành phố và gửi qua hộp thư điện tử của người đăng ký dự thi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan chậm nhất là 60 ngày trước ngày thi.
4. Nộp hồ sơ dự thi
a) Trong thời gian thông báo nêu tại khoản 3 Điều này, người dự thi phải nộp hồ sơ đăng ký dự thi tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi thuận tiện do người dự thi lựa chọn và phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành tại nơi nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ đăng ký dự thi, Cục Hải quan tỉnh, thành phố lập danh sách người dự thi đủ điều kiện dự thi kèm hồ sơ đăng ký dự thi và lệ phí dự thi gửi về Tổng cục Hải quan để tổng hợp và công bố danh sách người đủ điều kiện dự thi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan để người dự thi biết.
5. Tổng cục Hải quan xây dựng quy chế thi, thành lập Hội đồng thi và tổ chức thi tại các Cục Hải quan tỉnh, thành phố hoặc theo cụm bao gồm một số Cục Hải quan tỉnh, thành phố để tạo thuận lợi cho người dự thi.
6. Các môn thi
a) Môn thứ nhất: Pháp luật về Hải quan.
Bao gồm các nội dung về Luật Hải quan, Luật Quản lý thuế, các Luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và các Nghị định quy định chi tiết thi hành; Luật xử lý vi phạm hành chính và Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực Hải quan.
b) Môn thứ hai: Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương.
Bao gồm các nội dung về giao nhận vận tải, nghiệp vụ ngoại thương, thanh toán quốc tế.
c) Môn thứ ba: Kỹ thuật nghiệp vụ hải quan.
Bao gồm các nội dung về thủ tục hải quan, phân loại hàng hóa, trị giá hải quan, xuất xứ hàng hóa, sở hữu trí tuệ và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
7. Trường hợp miễn thi
Người dự thi phải tham dự thi đủ các môn thi quy định tại khoản 6 Điều này, trừ các trường hợp sau đây được miễn thi một hoặc một số môn thi:
8. Hình thức thi: Thi viết; trắc nghiệm; thực hành trên máy tính hoặc kết hợp giữa các hình thức thi trên. Căn cứ vào hình thức thi, Tổng cục Hải quan quy định thời gian làm bài thi, nhưng không quá 120 phút/môn thi.
9. Kết quả thi:
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ thi, Hội đồng thi thông báo công khai kết quả thi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan, báo Hải quan điện tử và niêm yết tại trụ sở Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ dự thi.
Trường hợp không đồng ý với kết quả thi do Hội đồng thi thông báo, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi, người dự thi nộp đơn đề nghị phúc khảo môn thi. Ngày nhận đơn phúc khảo là ngày Hội đồng thi trực tiếp nhận đơn phúc khảo hoặc ngày đóng dấu đến của bưu điện. Sau thời gian quy định trên, đơn đề nghị phúc khảo sẽ không được giải quyết. Hội đồng thi tổ chức phúc khảo bài thi theo quy chế của Hội đồng và thông báo kết quả phúc khảo trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan, báo Hải quan điện tử và niêm yết tại trụ sở Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ dự thi.
Trong thời hạn 10 ngày (đối với trường hợp người dự thi không có đơn phúc khảo) hoặc 30 ngày (đối với trường hợp người dự thi có đơn phúc khảo) kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo, Hội đồng thi gửi Giấy chứng nhận điểm thi theo mẫu số 02 ban hành kèm Thông tư này cho người dự thi có môn thi không đạt yêu cầu theo quy định tại điểm a khoản này cho người dự thi theo địa chỉ đăng ký trên Phiếu dự thi. Trường hợp có 03 môn thi đạt yêu cầu, Hội đồng thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và không gửi Giấy chứng nhận điểm thi.
Điều 4. Cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan
1. Trường hợp được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan:
a) Người có 03 môn thi đạt yêu cầu theo quy định tại điểm a, điểm c khoản 9 Điều 3 Thông tư này được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.
b) Cán bộ, công chức làm việc trong ngành hải quan giữ ngạch kiểm tra viên chính, kiểm tra viên cao cấp, sau khi không làm việc (không bao gồm trường hợp bị kỷ luật buộc thôi việc) được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
2. Cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan:
a) Đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này: Trong thời hạn 10 ngày (đối với trường hợp người dự thi không có đơn phúc khảo) hoặc 30 ngày (đối với trường hợp người dự thi có đơn phúc khảo) kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo, Hội đồng thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan theo mẫu số 03A ban hành kèm Thông tư này.
b) Đối với các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này:
3. Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan sẽ được gửi cho người được cấp theo địa chỉ đăng ký trên Phiếu dự thi (đối với trường hợp nêu tại điểm a khoản 1 Điều này) hoặc trên văn bản đề nghị (đối với trường hợp nêu tại điểm b khoản 1 Điều này). Trường hợp nhận trực tiếp tại nơi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân và ký nhận.
Chương III
ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
Điều 5. Đại lý làm thủ tục hải quan
Điều 6. Công nhận đại lý làm thủ tục hải quan
1. Doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan lập hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện làm đại lý làm thủ tục hải quan gửi Tổng cục Hải quan. Hồ sơ gồm:
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của doanh nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định công nhận đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu số 05 ban hành kèm Thông tư này, cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này và cập nhật vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan. Trường hợp không đủ điều kiện thì có văn bản trả lời doanh nghiệp.
3. Trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan có Chi nhánh tại các tỉnh, thành phố khác nếu Chi nhánh đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan thì được công nhận là đại lý làm thủ tục hải quan. Thủ tục công nhận thực hiện theo quy định tại Điều này.
4. Khi thay đổi tên, địa chỉ, đại lý làm thủ tục hải quan có công văn đề nghị kèm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư gửi Tổng cục Hải quan để sửa đổi trên Quyết định công nhận đại lý làm thủ tục hải quan và cập nhật vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan.
Điều 7. Tạm dừng, chấm dứt hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan
Chương IV
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
Điều 8. Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
1. Những người làm việc tại đại lý làm thủ tục hải quan đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Hải quan và được đại lý làm thủ tục hải quan đề nghị thì được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Mã số nhân viên được ghi trên Thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan và được sử dụng trong thời gian hành nghề khai hải quan của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
2. Các đối tượng không được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:
a) Người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
b) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù;
c) Người có hành vi vi phạm pháp luật về thuế, hải quan, kiểm toán bị xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Cục trưởng Cục Thuế hoặc Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố trong thời hạn 01 năm kể từ ngày có quyết định xử phạt;
d) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
đ) Cán bộ, công chức thôi giữ chức vụ nhưng đang trong thời gian quy định không được kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 102/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 của Chính phủ về việc quy định thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực trách nhiệm quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức sau khi thôi giữ chức vụ;
e) Các trường hợp bị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
Điều 9. Thủ tục cấp và gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
1. Đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu số 07 ban hành kèm Thông tư này: 01 bản chính;
b) Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng thuộc các chuyên ngành luật, kinh tế, kỹ thuật: 01 bản chụp;
c) Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan: 01 bản chụp;
d) Chứng minh thư nhân dân: 01 bản chụp;
đ) Một (01) ảnh 2x3.
Các chứng từ bản chụp do giám đốc đại lý làm thủ tục hải quan ký tên, đóng dấu xác nhận.
2. Hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được gửi đến Tổng cục Hải quan. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu số 08 ban hành kèm Thông tư này.
Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan trùng với số chứng minh thư nhân dân của người được cấp và có giá trị trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp.
3. Gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
4. Trường hợp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị mất, nếu đại lý làm thủ tục hải quan có văn bản xác nhận và đề nghị, trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Tổng cục Hải quan xem xét cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan trên cơ sở sử dụng mã số đã được cấp trước đây.
Điều 10. Thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan đã cấp theo mẫu số 09 ban hành kèm Thông tư này trong các trường hợp sau:
2. Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị thu hồi mã số thuộc các trường hợp a, b, c khoản 1 Điều này sẽ không được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày bị thu hồi. Trong thời gian không được hành nghề, nếu người bị thu hồi đứng tên thành lập doanh nghiệp thì doanh nghiệp này sẽ không được công nhận là đại lý làm thủ tục hải quan.
Hết thời hạn nêu trên, nếu người bị thu hồi muốn được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan thì phải trải qua kỳ thi và được cấp lại Chứng chỉ nghiệp vụ hải quan và thực hiện thủ tục cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Bổ sung
Điều 11. Quyền và trách nhiệm của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
1. Trực tiếp thực hiện các công việc về thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này trong phạm vi hợp đồng dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan đã ký giữa đại lý làm thủ tục hải quan và chủ hàng.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng, quản lý mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định.
3. Giữ bí mật thông tin cho tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ của đại lý làm thủ tục hải quan.
4. Đề nghị Tổng cục Hải quan ra quyết định thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan khi đại lý làm thủ tục hải quan bị giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động trong trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan không thông báo.
5. Tham dự các lớp đào tạo, tập huấn về thủ tục hải quan, chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chính sách thuế và các quy định khác do cơ quan hải quan trực tiếp tổ chức hoặc cử cán bộ tham gia giới thiệu.
Điều 12. Quản lý và sử dụng mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
1. Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được Tổng cục Hải quan cấp sẽ được cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan. Trường hợp việc khai hải quan thực hiện bằng phương thức điện tử, cơ quan hải quan sẽ cấp tên người sử dụng và mật khẩu cho người được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan để truy cập vào hệ thống; được sử dụng chữ ký số để phục vụ việc khai hải quan. Người được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan chịu trách nhiệm bảo mật các thông tin do cơ quan hải quan cung cấp. Khi thực hiện các thủ tục hành chính trực tiếp với cơ quan hải quan, nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan phải xuất trình mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
2. Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan có giá trị để làm thủ tục hải quan đối với các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng đại lý.
3. Khi đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động; Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị thu hồi mã số, cơ quan hải quan sẽ ngừng cho phép nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan truy cập vào hệ thống hoặc không chấp nhận các công việc liên quan đến thủ tục hải quan của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
4. Đại lý làm thủ tục hải quan và mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được sử dụng để làm thủ tục hải quan trên phạm vi toàn quốc.
Chương V
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
Điều 13. Quyền, trách nhiệm của Đại lý làm thủ tục hải quan
1. Quản lý, sử dụng mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan để tiến hành các công việc khai báo và làm thủ tục tại cơ quan hải quan trong phạm vi được chủ hàng ủy quyền; Chịu trách nhiệm về việc giới thiệu, đề nghị Tổng cục Hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho người đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.
2. Yêu cầu chủ hàng cung cấp đầy đủ, chính xác các chứng từ, thông tin cần thiết cho việc làm thủ tục hải quan của lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu và thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo hợp đồng đại lý.
3. Yêu cầu cơ quan hải quan hướng dẫn về thủ tục hải quan, thủ tục thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, kỹ thuật trong việc kết nối mạng giữa với cơ quan hải quan và cung cấp các quy định mới của pháp luật về hải quan và tham dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng pháp luật về hải quan.
4. Chịu trách nhiệm về các nội dung khai trên tờ khai hải quan trên cơ sở bộ chứng từ, tài liệu liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do chủ hàng cung cấp và thực hiện đúng phạm vi được ủy quyền theo hợp đồng đại lý.
5. Thông báo cho Tổng cục Hải quan để thực hiện việc thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này do đại lý làm thủ tục hải quan phát hiện hoặc trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan bị giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động.
6. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu liên quan đến chủ hàng hoặc các lô hàng do đại lý làm thủ tục hải quan đứng tên khai hải quan theo yêu cầu của cơ quan hải quan.
7. Chịu trách nhiệm thực hiện các quyết định kiểm tra, thanh tra thuế của cơ quan hải quan.
8. Trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan thay mặt chủ hàng hóa là thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam thực hiện quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu thì đại lý làm thủ tục hải quan phải chịu trách nhiệm thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế và các pháp luật khác có liên quan.
9. Đại lý làm thủ tục hải quan có trách nhiệm:
Điều 14. Quyền, trách nhiệm của chủ hàng
1. Cung cấp đầy đủ, chính xác các chứng từ, thông tin cần thiết cho việc làm thủ tục hải quan của lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu cho đại lý làm thủ tục hải quan.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan cung cấp cho đại lý làm thủ tục hải quan.
3. Giám sát, khiếu nại việc thực hiện các nghĩa vụ của Đại lý làm thủ tục hải quan trong phạm vi được ủy quyền và chịu trách nhiệm thực hiện các quyết định xử lý của cơ quan hải quan trong trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan vi phạm các quy định của pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế.
4. Đề nghị cơ quan hải quan chấm dứt làm thủ tục hải quan đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu trong trường hợp phát hiện Đại lý làm thủ tục hải quan không thực hiện đúng các nghĩa vụ trong hợp đồng.
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Điều 15. Quyền, trách nhiệm của cơ quan hải quan
1. Kiểm tra, giám sát hoạt động và việc thực hiện các quy định tại Luật Hải quan và Thông tư này của Đại lý làm thủ tục hải quan và nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
2. Tạm dừng làm thủ tục hải quan và thông báo cho chủ hàng trong trường hợp Đại lý làm thủ tục hải quan không thực hiện đúng các quy định của pháp luật hải quan và pháp luật khác có liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa hoặc có sự tranh chấp trong hợp đồng đại lý làm thủ tục hải quan.
3. Cập nhật trên hệ thống quản lý và thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan danh sách đại lý làm thủ tục hải quan, mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan đủ điều kiện hoạt động theo quy định, việc chấm dứt hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
4. Hỗ trợ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan; áp dụng cơ chế ưu tiên về thủ tục hải quan đối với các đại lý làm thủ tục hải quan có quy mô tổ chức ổn định, có hệ thống cung cấp dịch vụ toàn cầu, có cơ sở vật chất kỹ thuật, máy móc, trang thiết bị hạ tầng phục vụ cho hoạt động giao nhận, kho vận, logistics.
5. Xây dựng chương trình, tài liệu, đề cương ôn tập của các môn thi quy định tại khoản 6 Điều 3 Thông tư này và đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan; Tổ chức thi và cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan cho người dự thi.
6. Xây dựng chương trình bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ; tổ chức phổ biến, giới thiệu chính sách pháp luật có liên quan đến thủ tục hải quan mới ban hành cho nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
7. Đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan các thông tin bao gồm:
a) Kết quả kỳ thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan
b) Danh sách doanh nghiệp được công nhận là đại lý làm thủ tục hải quan, nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được cấp mã số; Danh sách đại lý làm thủ tục hải quan bị đình chỉ hoạt động, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động; nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị đình chỉ, bị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Nội dung đăng tải gồm: Tên đại lý làm thủ tục hải quan, địa chỉ trụ sở chính, mã số thuế, năm thành lập, số điện thoại, người đại diện theo pháp luật, danh sách nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan, mã số nhân viên và các thông tin cần thiết khác có liên quan.
8. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý các vi phạm trong việc chấp hành pháp luật và các quy định của Thông tư này đối với các đại lý làm thủ tục hải quan, nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan. Khen thưởng, xử lý vi phạm đối với các đại lý làm thủ tục hải quan, nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan chấp hành tốt pháp luật và có nhiều đóng góp trong việc xây dựng chính sách pháp luật, phát triển hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
9. Cục Hải quan tỉnh, thành phố tổng hợp báo cáo về tình hình hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan trên địa bàn quản lý gửi Tổng cục Hải quan để tổng hợp theo dõi vào trước ngày 10 của tháng đầu quý sau.
Bổ sung
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/3/2015 và thay thế Thông tư số 80/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 14/2011/NĐ-CP ngày 16/02/2011 của Chính phủ quy định về điều kiện đăng ký và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan.
Điều 17. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đại lý làm thủ tục hải quan đã được công nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực, trước ngày 30/9/2015, Cục Hải quan tỉnh, thành phố lập Danh sách đề nghị Tổng cục Hải quan ra quyết định công nhận lại.
2. Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan đã được cấp thẻ nhân viên đại lý trước ngày Thông tư này có hiệu lực, trước ngày 30/9/2015, đại lý làm thủ tục hải quan lập danh sách đề nghị Tổng cục Hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Điều 18. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan hải quan các cấp chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn nội dung Thông tư này tới chủ hàng và đại lý làm thủ tục hải quan trên địa bàn quản lý.
2. Tổ chức, cá nhân, đại lý làm thủ tục hải quan thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư này chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) để được hướng dẫn giải quyết kịp thời./.

Nơi nhận:
- VP TW Đảng và các Ban của Đảng;
- VP Quốc Hội, VP Chủ tịch nước, VPCP;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng chống tham nhũng;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Website Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Website Tổng cục Hải quan;
- Lưu VT; TCHQ

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU

(Ban hành kèm Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015)

 

1. Mẫu số 01 - Phiếu đăng ký dự thi.

nhayMẫu số 02 ban hành kèm Thông tư số 12/2015/TT-BTC bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 22/2019/TT-BTC, đồng thời khoản 3 Điều 9 Thông tư số 12/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư số 22/2019/TT-BTC. Do vậy, Mẫu số 02 bị thay thế bởi Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BTC.
Tuy nhiên, Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2022/TT-BTC theo quy định tại Điều 3.
nhay

2. Mẫu số 02 - Giấy chứng nhận điểm thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan

nhayMẫu số 03A, 03B ban hành kèm Thông tư số 12/2015/TT-BTC bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 22/2019/TT-BTC, đồng thời, khoản 2 Điều 4 Thông tư số 12/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 22/2019/TT-BTC. Do vậy Mẫu số 03A, 03B bị thay thế bởi Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BTC.
Tuy nhiên, Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2022/TT-BTC theo quy định tại Điều 3.
nhay

3. Mẫu số 03A và 03B - Mẫu Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.

4. Mẫu số 04 - Đơn đề nghị công nhận đại lý làm thủ tục hải quan.

5. Mẫu số 05 - Quyết định công nhận đại lý làm thủ tục hải quan

nhayĐiều 7 được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 22/2019/TT-BTC. Do vậy Mẫu số 06B được bổ sung bởi quy định tại Danh mục các Biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số thông tư số 22/2019/TT-BTC.nhay

6. Mẫu số 06 - Quyết định tạm dừng/chấm dứt hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan.

Bổ sung
nhayKhoản 3 Điều 9, Khoản 4 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1; Khoản 3 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư số 22/2019/TT-BTC. Do vậy Mẫu số 07A, 07B, 07C được bổ sung bởi quy định tại Danh mục các Biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTC.nhay

7. Mẫu số 07 - Đơn xin cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

Bổ sung

8. Mẫu số 08 - Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

9. Mẫu số 09 - Quyết định thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

10. Mẫu số 10 - Báo cáo tình hình hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.

Bổ sung
nhayKhoản 2 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1; Điều 7 được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 22/2019/TT-BTC. Do vậy Mẫu số 11, 12 được bổ sung bởi quy định tại Danh mục các Biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTC.
Tuy nhiên, Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2022/TT-BTC theo quy định tại Điều 3.
nhay

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

 

PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN

Họ và tên: ………………………….Nam, nữ:………..

Ngày sinh:……………………………………

Số CMND:……………………… cấp ngày ………… tại …………

Đăng ký dự thi môn:

+ Pháp luật về Hải quan

+ Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

+ Kỹ thuật nghiệp vụ hải quan

Giấy chứng nhận điểm thi (đối với trường hợp thí sinh đăng ký dự thi lại) số: ………………………………… ngày ………………………

- Địa điểm dự thi tại: ………………………………………………….

- Môn thi đề nghị được miễn: …………………………………………

- Môn thi đã đạt của các kỳ thi trước: ………………………………..

- Địa chỉ nhận Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan, Giấy chứng nhận điểm thi (tại Cục Hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ dự thi hoặc tại địa chỉ cụ thể): ………………………......................

Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn này là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

 

Ngày …... tháng …... năm …...
Chữ ký của người dự thi

Ngày …... tháng …... năm …...
Chủ tịch Hội đồng thi

 

 

Ghi chú: Nếu người dự thi đạt yêu cầu dự thi thì Chủ tịch Hội đồng ký xác nhận, đóng dấu vào phiếu đăng ký dự thi và ảnh của người dự thi. Sau đó gửi phiếu đăng ký dự thi này cho người dự thi để xuất trình khi vào phòng thi./.

Mu số 02

TỔNG CỤC HẢI QUAN
HỘI ĐỒNG THI CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN
-------

Số: ……/201.../GCN-HĐT....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

……, ngày …… tháng …… năm 20…

GIẤY CHỨNG NHẬN

Đim thi cấp Chng chỉ nghiệp vụ khai hải quan năm ……

-------------------------------

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
THI CẤP CHNG CHỈ NGHIVỤ KHAI HẢI QUAN

Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan;

Căn cứ Quyết định số ……… ngày …… của Chủ tịch Hội đồng thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan công nhận kết quả thi năm …… tổ chức tại ……………

CHỨNG NHẬN

Ông/Bà:...............................................................................................................

Năm sinh:……………………………. Số báo danh:..................................................

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số………..ngày cấp……… nơi cấp........................

Điểm thi các môn như sau:

STT

Môn thi

Điểm thi

1

Pháp luật về Hải quan

 

2

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

 

3

Kỹ thuật nghiệp vụ hải quan

 

Giấy chứng nhận điểm thi có giá trị để lập hồ sơ thi tiếp các môn chưa thi, thi lại các môn thi chưa đạt yêu cầu./.

Nơi nhận:
- Người dự thi;
- Lưu: HĐT.

TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mu số 03A

TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN TỈNH ....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

CHỨNG CHỈ
NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN

- Căn cứ quyết định số ……/QĐ-TCHQ ngày ... tháng .... năm .... về việc thành lập Hội đồng thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan;

- Căn cứ Quyết định số ……… ngày ……… của Chủ tịch Hội đồng thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan công nhận kết quả thi năm ……… tổ chức tại ………

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TỈNH ...

- Cấp cho ông (bà): ………………………

- Sinh ngày: ……/……/……

Hộ khẩu thường trú: …………………….

 

Ảnh 3 x 4

 

Chữ ký của người được cấp chứng ch

 

Hà Nội, ngày ....../……/……

 

Số: ……………
Ngày … tháng … năm …

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TỈNH ....
CHỦ TỊCH HỘI ĐNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu Cục Hải quan tnh)

 


 

Mẫu số 03B

TỔNG CỤC HẢI QUAN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh 
phúc
------------------

CHỨNG CHỈ
NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN

Căn cứ quyết định số ……/QĐ-TCHQ ngày ... tháng .... năm .... của Tổng cục trưng Tổng cục Hải quan về việc ngh hưu/nghỉ việc/chuyển công tác đối với ông (bà) ……

TNG CỤC TRƯNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

- Cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan cho ông (bà): …………………………

- Sinh ngày: ……/……/……

- Hộ khẩu thường trú: …………………….

 

Ảnh 3 x 4

 

Chữ ký của người được cấp chứng ch

 

Hà Nội, ngày ....../……/……

 

Số: ……………
Ngày … tháng … năm …

TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)




 

Mẫu số 04

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
CÔNG TY ...
-------

Số:         /……
V/v đề nghị công nhận đại lý làm thủ tục hải quan

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

………, ngày …… tháng …… năm……

Kính gửi: Tổng cục Hải quan

Tên doanh nghiệp:......................................................................................

Loại hình doanh nghiệp:..............................................................................

Mã số thuế:................................................................................................

Địa chỉ:.......................................................................................................

- Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

- Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan;

Sau khi rà soát, kiểm tra, Công ty ……… tự xét thấy đã đáp ứng đủ các điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan và Thông tư dẫn trên, cụ thể:

1/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh xác nhận có ngành nghề: ……………

2/ Số lượng nhân viên đủ điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan: ………

3/ Hạ tầng công nghệ thông tin: ……………

4/ Điều kiện về cơ sở hạ tầng, kho, bãi, phương tiện vận tải (nếu có): ……………

Đề nghị Tổng cục Hải quan xác nhận Công ty ………… đủ điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định.

Hồ sơ gửi kèm gồm:

- ……

Nơi nhận:
- Như trên;
Lưu....

GIÁM ĐỐC ĐẠI LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 05

B TÀI CHÍNH
T
NG CỤC HẢI QUAN
-------

Số: ……/QĐ-TCHQ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

………, ngày …… tháng …… năm 20…

QUYẾT ĐỊNH

Công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan

------------------------------

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan;

Căn cứ hồ sơ đề nghị công nhận đại lý làm thủ tục hải quan gửi kèm công văn số ……… ngày …/…/…… của Công ty ……………

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận:

(Tên doanh nghiệp):.......................................................................................

Mã số thuế:...................................................................................................

Địa chỉ:..........................................................................................................

Giấy đăng ký kinh doanh số …………… ngày cấp ………nơi cấp.....................

Đủ điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.

(Tên doanh nghiệp) …………… có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của Luật Hải quan, Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông (bà) Giám đốc (doanh nghiệp) …………………………, Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan và Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, tp’ ………, ……… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, ... (3b).

TNG CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên  đóng dấu)

nhayMẫu số 06 của Thông tư số 22/2019/TT-BTC tại file PDF hiện đang bị thiếunhay

Mẫu số 06

B TÀI CHÍNH
T
NG CỤC HẢI QUAN
-------

Số: ……/QĐ-TCHQ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

………, ngày …… tháng …… năm 20…

QUYẾT ĐỊNH

Tạm dừng/Chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan

--------------------------

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan;

Xét đề nghị của (Cục Hải quan tỉnh, thành phố hoặc doanh nghiệp) ……………………… về việc tạm dừng/chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tạm dừng/Chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan đối với

(Tên doanh nghiệp).....................................................................................

Mã số thuế:................................................................................................

Địa chỉ:.......................................................................................................

Giấy đăng ký kinh doanh số ……… ngày cấp………… nơi cấp.....................

Lý do:........................................................................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông (bà) Giám đốc (doanh nghiệp) …………………………, Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan và Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, tp’………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, ... (3b).

TNG CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên  đóng dấu)


 

Bổ sung

Mẫu số 07

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
CÔNG TY....
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

…………, ngày …… tháng …… năm ……

ĐƠN Đ NGHỊ CP MÃ S NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN

Kính gửi: Tổng cục Hải quan

Tên doanh nghiệp: …………

Loại hình doanh nghiệp:

Mã số thuế: ………………

Địa chỉ: ……………………

- Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

- Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan

- Căn cứ hợp đồng lao động số ……… ngày ……/……/…… giữa doanh nghiệp …………………… với ông (bà) ……………………

Đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho ông (bà):

1/ Họ và tên:

Sinh ngày: …………

Số CMND: ………………… cấp ngày…………tại………

2/ Họ và tên:

Sinh ngày: …………

Số CMND: ………………… cấp ngày…………tại………

3/ …

Hồ sơ gửi kèm gồm:

- Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ,...;

- Bản chụp chứng minh thư nhân dân;

01 ảnh 2x3 cm.

 

GIÁM ĐỐC ĐẠI LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


 

Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung

Mẫu số 08

nh 2x3

TỔNG CỤC HẢI QUAN
---------
MÃ SỐ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
……………………

 

H tên:.......................................................

Ngày sinh...................................................

Đại lý làm thủ tục hải quan:..........................

..................................................................

Có giá trị đến ngày:.....................................

 

 

Hà Nội, ngày … tháng ... năm 201...
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Mu s 09

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

Số: ……/QĐ-TCHQ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

………, ngày …… tháng …… năm 20…

QUYẾT ĐỊNH

Thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

------------------------

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan;

Xét công văn đề nghị của doanh nghiệp ………………………………… hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố về việc thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan (nếu có);

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan đối với:

Ông (bà):.......................................................................................................

Mã số: …………………………………………. cấp ngày ……/……/......................

Là nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan của (doanh nghiệp).............................

.....................................................................................................................

Lý do thu hồi:................................................................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này, Giám đốc (doanh nghiệp) ……………………………………, Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan và Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, tp’……………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, … (3b)
.

TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


 

Mẫu số 10

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
CÔNG TY ….
---------

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN

(Quý ..../201....)

TT

Loại hình XNK

Số lượng DN ký hợp đồng

S lượng tờ khai

Kim ngạch (USD)

Tin thuế

XNK

GTGT

Thuế khác

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Các công việc được ủy quyn: ……

2. Tình hình vi phạm pháp luật thuế, hải quan (số vụ, hành vi) (kể cả hành vi vi phạm pháp luật do chủ hàng thực hiện): .......................................................................................................................................

...........................................................................................................................

3. Vướng mắc và kiến nghị:

- Về chính sách XNK ...;

- Về chính sách thuế …;

- Về thủ tục hải quan …;

- Về hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan …;

- Về phối hợp, hợp tác giữa Hải quan - đại lý làm thủ tục hải quan - chủ hàng: ……;

4. Những kiến nghị khác: …………………

Nơi nhận:
- Tổng cục Hải quan (Cục GSQL);
- Cục Hải quan tỉnh, TP’;
- Lưu ……

GIÁM ĐỐC ĐẠI LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Bổ sung
Bổ sung
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

loading
×
×
×
Vui lòng đợi