Thông tư 12/2009/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ
12/2009/TT-BCT NGÀY 22 THÁNG 5 NĂM 2009
THỰC HIỆN QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ ASEAN
Căn cứ Nghị
định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Hiệp
định thương mại hàng hoá ASEAN ký ngày 26 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp
cao lần thứ 14, tại Cha-am, Thái
Căn cứ Nghị
định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;
Bộ Công Thương
quy định việc thực hiện Quy tắc xuất xứ
trong Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Hàng hoá được
cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá Mẫu D
Hàng hoá được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá Mẫu D
(trong Thông tư này gọi tắt là C/O) là hàng hoá có xuất xứ theo quy định tại
Phụ lục 1 của Thông tư này và được Tổ chức cấp C/O Mẫu D cấp C/O.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
1. Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN là Hiệp định được ký ngày 26 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần thứ
14, tại Cha-am, Thái
2. Tổ chức cấp
C/O Mẫu D của Việt
3. Người đề
nghị cấp C/O Mẫu D (trong Thông tư này gọi tắt là người đề nghị cấp C/O) bao
gồm người xuất khẩu, nhà sản xuất, người đại diện có giấy ủy quyền hợp pháp của
người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.
4. Hệ thống e
Điều 3. Trách nhiệm của người đề nghị cấp C/O
Người đề nghị cấp C/O có trách nhiệm:
1. Đăng ký hồ
sơ thương nhân với Tổ chức cấp C/O theo quy định tại Điều 5;
2. Nộp hồ sơ
đề nghị cấp C/O cho Tổ chức cấp C/O;
3. Chứng minh hàng hoá xuất khẩu đáp ứng các quy định về xuất xứ và tạo
điều kiện thuận lợi cho Tổ chức cấp C/O trong việc xác minh xuất xứ hàng hoá;
4. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với những khai báo liên
quan đến việc đề nghị cấp C/O, kể cả trong trường hợp được người xuất khẩu uỷ
quyền;
5. Báo cáo kịp thời cho Tổ chức cấp C/O tại nơi
thương nhân đã đề nghị cấp về những C/O bị nước nhập khẩu từ chối công nhận C/O
do các Tổ chức cấp C/O của Việt
6. Tạo điều
kiện cho Tổ chức cấp C/O kiểm tra thực tế cơ sở sản xuất hoặc nơi nuôi, trồng,
thu hoạch và chế biến hàng hóa xuất khẩu;
7. Chứng minh tính xác thực về xuất xứ của hàng
hoá đã xuất khẩu khi có yêu cầu của Bộ Công Thương, Tổ chức cấp C/O, cơ quan
Hải quan trong nước và cơ quan Hải quan nước nhập khẩu.
Điều 4. Trách nhiệm của Tổ chức cấp C/O
Tổ chức cấp C/O có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn người đề nghị cấp C/O nếu được yêu
cầu;
2. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thương nhân và hồ sơ
đề nghị cấp C/O;
3. Xác minh thực tế xuất xứ của hàng hoá khi cần thiết;
4. Cấp C/O khi hàng hóa đáp ứng các quy định về
xuất xứ của Thông tư này và người đề nghị cấp C/O tuân thủ các quy định tại
Điều 3;
5. Gửi mẫu chữ ký của những người được ủy quyền
ký C/O và con dấu của Tổ chức cấp C/O cho Bộ Công Thương (Vụ Xuất Nhập khẩu)
theo quy định của Bộ Công Thương để đăng ký với cơ quan có thẩm quyền của nước
nhập khẩu;
6. Giải quyết các khiếu nại liên quan đến việc
cấp C/O theo thẩm quyền;
7. Xác minh lại xuất xứ của hàng hoá đã xuất khẩu
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu;
8. Trao đổi các thông tin có liên quan đến việc
cấp C/O với các Tổ chức cấp C/O khác;
9. Thực hiện chế độ báo cáo, tham gia đầy đủ các
lớp tập huấn nghiệp vụ về xuất xứ và các yêu cầu khác theo quy định của Bộ Công
Thương.
Chương II
THỦ TỤC CẤP
C/O
Điều 5. Đăng ký hồ sơ thương nhân
1.
Người đề nghị cấp C/O chỉ được xem xét cấp C/O tại nơi đã đăng ký hồ sơ thương
nhân sau khi đã hoàn thành thủ tục đăng ký hồ sơ thương nhân. Hồ sơ thương nhân
bao gồm:
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký
Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (Phụ lục 12);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương
nhân (bản sao có dấu sao y bản chính);
c) Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có
dấu sao y bản chính);
d) Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của
thương nhân (Phụ lục 11).
2. Mọi sự thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải
được thông báo cho Tổ chức cấp C/O nơi đã đăng ký trước khi đề nghị cấp C/O. Hồ
sơ thương nhân vẫn phải được cập nhật hai (02) năm một lần.
3. Trong trường hợp muốn được cấp C/O tại nơi cấp
khác với nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân trước đây do bất khả kháng hoặc có lý
do chính đáng, người đề nghị cấp C/O phải gửi văn bản nêu rõ lý do không đề
nghị cấp C/O tại nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân trước đó và phải đăng ký hồ
sơ thương nhân tại Tổ chức cấp C/O mới đó.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp C/O
1. Hồ sơ đề nghị cấp C/O bao gồm:
a) Đơn đề nghị
cấp C/O (Phụ lục 10) được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ như hướng dẫn tại Phụ
lục 9;
b) Mẫu C/O
(Phụ lục 8) đã được khai hoàn chỉnh;
c) Tờ khai hải
quan đã hoàn thành thủ tục hải quan. Các trường hợp hàng xuất khẩu không phải
khai báo Tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp Tờ khai
hải quan;
d) Hoá đơn
thương mại;
đ) Vận tải đơn
hoặc chứng từ vận tải tương đương trong trường hợp thương nhân không có vận tải
đơn. Trường hợp cấp C/O giáp lưng cho cả lô hàng hoặc một phần lô hàng từ khu
phi thuế quan vào thị trường trong nước, chứng từ này có thể không bắt buộc
phải nộp nếu trên thực tế thương nhân không có;
Trong trường
hợp chưa có Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn
(hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề nghị cấp C/O có thể được nợ
các chứng từ này nhưng không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày được cấp
C/O.
2. Nếu xét
thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu người đề nghị cấp C/O cung cấp
thêm các chứng từ liên quan đến hàng hoá xuất khẩu như: Tờ khai hải quan nhập
khẩu nguyên liệu, phụ liệu; giấy phép xuất khẩu (nếu có); hợp đồng mua bán; hóa
đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước; mẫu nguyên liệu,
phụ liệu hoặc mẫu hàng hoá xuất khẩu; bản mô tả quy trình sản xuất ra hàng hoá
với chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và chi tiết mã HS của hàng hoá (đối
với tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế
biến cụ thể); bản tính toán hàm lượng giá trị khu vực (đối với tiêu chí hàm
lượng giá trị khu vực); và các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của hàng hoá
xuất khẩu.
3. Trường hợp các loại giấy tờ quy định tại các điểm c,
d, đ của khoản 1 và quy định tại khoản 2 là bản sao có chữ ký và đóng dấu xác
nhận sao y bản chính của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
của thương nhân, bản chính có thể được Tổ chức cấp C/O yêu cầu cung cấp để đối
chiếu nếu thấy cần thiết.
4. Đối
với các thương nhân tham gia e
Điều 7. Tiếp
nhận hồ sơ đề nghị cấp C/O
Khi người đề
nghị cấp C/O nộp hồ sơ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng giấy biên nhận hoặc bằng hình thức văn bản
khác cho người đề nghị cấp C/O về việc sẽ thực hiện một trong những hoạt động
sau:
1. Cấp C/O
theo quy định tại Điều 8;
2. Đề nghị bổ
sung chứng từ theo quy định tại Điều 6;
3. Từ chối cấp
C/O nếu phát hiện một trong những trường hợp sau:
a) Người đề nghị cấp C/O chưa thực
hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân theo quy định tại Điều 5;
b) Hồ sơ đề
nghị cấp C/O không chính xác, không đầy đủ như quy định tại Điều 6;
c) Người đề
nghị cấp C/O chưa nộp chứng từ nợ theo quy định tại Điều 6;
d) Hồ sơ có mâu thuẫn
về nội dung;
đ) Nộp hồ sơ
đề nghị cấp C/O không đúng nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân;
e) Mẫu C/O
khai bằng chữ viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được, hoặc được in
bằng nhiều màu mực;
g) Có căn cứ hợp
pháp chứng minh hàng hoá không có xuất xứ theo quy định của Thông tư này hoặc
người đề nghị cấp C/O có hành vi gian dối, thiếu trung thực trong việc chứng
minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá.
Điều 8. Cấp C/O
1. C/O phải được cấp trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ
thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trừ trường hợp được
quy định tại khoản 2
điều này.
2. Tổ chức cấp C/O có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trong trường
hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp C/O hoặc phát
hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các C/O đã cấp trước đó. Cán bộ kiểm
tra của Tổ chức cấp C/O sẽ lập biên bản về kết quả kiểm tra này và yêu cầu
người đề nghị cấp C/O và/hoặc người xuất khẩu cùng ký vào biên bản. Trong
trường hợp người đề nghị cấp C/O và/hoặc người xuất khẩu từ chối ký, cán bộ
kiểm tra phải ghi rõ lý do từ chối đó và ký xác nhận vào biên bản.
Thời hạn xử lý việc cấp C/O đối với trường hợp này không quá năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ.
3. Trong quá trình xem xét cấp
C/O, nếu phát hiện hàng hoá không đáp ứng xuất xứ hoặc bộ hồ sơ bị thiếu, không
hợp lệ, Tổ chức cấp C/O thông báo cho
người đề nghị cấp C/O theo khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 7.
4. Thời hạn xác minh không được làm cản trở việc giao hàng hoặc thanh toán
của người xuất khẩu, trừ trường hợp do lỗi của người xuất khẩu.
Điều 9. Thu hồi C/O đã cấp
Tổ chức cấp
C/O sẽ thu hồi C/O đã cấp trong những trường hợp sau:
1. Người xuất
khẩu, người đề nghị cấp C/O giả mạo chứng từ.
2. C/O được cấp không phù hợp các tiêu chuẩn xuất xứ.
Chương III
TỔ CHỨC QUẢN
LÝ VIỆC CẤP C/O
Điều 10. Thẩm quyền ký C/O
Chỉ những
người đã hoàn thành thủ tục đăng ký mẫu chữ ký với Bộ Công Thương và Bộ Công
Thương đã gửi cho Ban Thư ký ASEAN để đăng ký với cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu mới được
quyền ký cấp C/O.
Điều 11. Cơ quan đầu
mối
Vụ Xuất Nhập
khẩu là cơ quan đầu mối trực thuộc Bộ Công Thương thực hiện những công việc
sau:
1. Hướng dẫn
thực hiện và kiểm tra việc cấp C/O;
2. Thực hiện
các thủ tục đăng ký mẫu chữ ký của người có thẩm quyền ký cấp C/O và mẫu con
dấu của các Tổ chức cấp C/O của Việt
3. Giúp Bộ
trưởng Bộ Công Thương giải quyết những vấn đề có liên quan đến việc thực hiện
C/O.
Điều 12. Chế độ báo cáo
1. Tổ chức cấp
C/O phải thực hiện chế độ cập nhật số liệu cấp C/O qua hệ thống e
2. Trước ngày
31 tháng 12 năm 2009, Tổ chức cấp C/O chưa kết nối hệ thống e
3. Tổ chức cấp
C/O vi phạm các quy định về chế độ báo cáo nêu tại khoản 1, khoản 2 điều này
đến lần thứ ba sẽ bị đình chỉ cấp C/O và công khai trên trang thông tin điện tử
của Bộ Công Thương. Sau thời gian ít nhất là 6 tháng, Bộ Công Thương sẽ xem xét
việc ủy quyền lại cho Tổ chức cấp C/O đã bị đình chỉ cấp C/O trên cơ sở đề nghị
và giải trình của Tổ chức này./.
Điều 13. Điều
khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 19/2008/QĐ-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương ngày 24 tháng 7 năm 2008 ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan
có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA)./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Biên
Phụ lục 1
QUY TẮC XUẤT XỨ
(Ban hành kèm theo Thông tư thực hiện Quy tắc xuất xứ trong
Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN )
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Trong phụ lục
này, các thuật ngữ được hiểu như sau:
1. “Nuôi trồng
thuỷ hải sản” là việc nuôi trồng các sinh vật sống dưới nước bao gồm cá, động
vật thân mềm, loài giáp xác, động vật không xương sống dưới nước khác và thực
vật thủy sinh từ các loại con giống như trứng, cá hồi hai năm tuổi, cá hồi nhỏ
và ấu trùng bằng cách can thiệp vào các quá trình nuôi trồng hoặc tăng trưởng
nhằm thúc đẩy sinh sản như nuôi cấy, cho ăn, hoặc bảo vệ khỏi các động vật ăn
thịt;
2. “CIF” là
trị giá hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cả cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến
cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập khẩu. Trị giá này sẽ được tính theo Điều VII
của GATT 1994 và Hiệp định về việc thực thi Điều VII của GATT 1994 như đã quy
định trong Phụ lục 1A của Hiệp định WTO;
3. “FOB” là
trị giá hàng hóa đã giao qua mạn tàu, bao gồm phí vận tải đến cảng hoặc địa
điểm cuối cùng trước khi tàu chở hàng rời bến. Trị giá này sẽ được tính theo
Điều VII của GATT 1994 và Hiệp định về việc thực thi Điều VII của GATT 1994 như
đã quy định trong Phụ lục 1A của Hiệp định WTO;
4. “Các nguyên
tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi” là những nguyên tắc đã được nhất trí thừa
nhận hoặc áp dụng tại một Nước thành viên về việc ghi chép các khoản doanh thu,
chi phí, phụ phí, tài sản và các khoản phải trả; truy xuất thông tin; và việc
lập các báo cáo tài chính. Những
nguyên tắc này có thể bao gồm các hướng dẫn chung cũng như các tiêu chuẩn,
thông lệ và thủ tục thực hiện cụ thể;
5. “Hàng hóa” bao gồm nguyên vật liệu
và/hoặc sản phẩm, có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một Nước
thành viên, kể cả những sản phẩm có thể sẽ được sử dụng làm nguyên vật liệu cho
một quá trình sản xuất khác sau này. Trong phạm vi phụ lục này, thuật ngữ “hàng
hóa” và “sản phẩm” có thể sử dụng thay thế cho nhau;
6. “Nguyên vật
liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau” là những nguyên vật liệu cùng
loại có chất lượng như nhau, có cùng đặc tính vật lý và kỹ thuật, và một khi
các nguyên vật liệu này được kết hợp lại để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh thì
không thể chỉ ra sự khác biệt về xuất xứ vì bất kỳ sự ghi nhãn nào;
7. “Nguyên vật
liệu” bao gồm các vật chất được sử dụng hoặc tiêu tốn trong quá trình sản xuất
hàng hoá hoặc kết hợp tự nhiên thành một loại hàng hoá khác hoặc tham gia vào
một quy trình sản xuất ra hàng hóa khác;
8. “Hàng hóa
có xuất xứ hoặc nguyên vật liệu có xuất xứ” là hàng hoá hoặc nguyên vật liệu
đáp ứng các tiêu chí xuất xứ quy định tại phụ lục này;
9. “Vật liệu
đóng gói và bao gói để vận chuyển” là hàng hoá được sử dụng để bảo vệ hàng hoá
trong quá trình vận chuyển hàng hoá đó mà không phải là vật liệu đóng gói và
bao gói chứa đựng hàng hóa dùng để bán lẻ.
10. “Sản xuất”
là các phương thức để thu được hàng hoá bao gồm trồng trọt, khai thác, thu
hoạch, chăn nuôi, gây giống, chiết xuất, thu lượm, thu nhặt, săn bắt, đánh bắt,
đánh bẫy, săn bắn, chế tạo, sản xuất, gia công hay lắp ráp; và
11. “Quy tắc
cụ thể mặt hàng” là quy tắc yêu cầu nguyên vật liệu phải trải qua quá trình
thay đổi mã số hàng hoá hoặc trải qua công đoạn gia công, chế biến của hàng
hoá, hoặc phải đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (hay còn gọi là tỉ lệ
phần trăm của giá trị) hoặc kết hợp giữa các tiêu chí nêu trên.
Điều 2. Tiêu chí xuất xứ
Hàng hóa nhập
khẩu vào lãnh thổ của một Nước thành viên từ một Nước thành viên khác được coi
là có xuất xứ và đủ điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế quan nếu hàng hóa đó
đáp ứng một trong các quy định về xuất xứ dưới đây:
1. Có xuất xứ
thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên xuất
khẩu như được quy định tại Điều 3; hoặc
2. Không có
xuất xứ thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước
thành viên xuất khẩu, nhưng đáp ứng các quy định tại Điều 4 hoặc Điều 6.
Điều 3. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy
Hàng hoá quy
định tại khoản 1 Điều 2 được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được coi là sản
xuất toàn bộ tại Nước thành viên xuất khẩu trong các trường hợp sau:
1. Cây trồng
và các sản phẩm từ cây trồng bao gồm quả, hoa, rau, cây, tảo biển, nấm và các
loại cây trồng khác được trồng và thu hoạch, hái hoặc thu lượm tại đó;
2. Động vật sống bao gồm động vật có vú, chim, cá, loài giáp xác, động vật thân
mềm, loài bò sát, vi khuẩn và virút, được sinh ra và nuôi dưỡng tại Nước thành
viên xuất khẩu;
3. Các hàng
hoá chế biến từ động vật sống tại Nước thành viên xuất khẩu;
4. Hàng hoá
thu được từ săn bắn, đánh bẫy, đánh bắt, nuôi trồng thuỷ hải sản, thu lượm hoặc
săn bắt tại Nước thành viên xuất khẩu;
5. Khoáng sản
và các chất sản sinh tự nhiên khác chưa được liệt kê từ khoản 1 đến khoản 4,
được chiết xuất hoặc lấy ra từ đất, biển, đáy biển hoặc dưới đáy biển của Nước
thành viên đó;
6. Sản phẩm
đánh bắt bằng tàu được đăng ký tại một Nước thành viên và có treo cờ của Nước
thành viên đó, và các sản phẩm khác[1]
được khai thác từ vùng biển lãnh hải, đáy biển hoặc dưới đáy biển ngoài vùng
lãnh hải[2]
của Nước thành viên đó, với điều kiện là Nước thành viên đó có quyền khai thác
biển, đáy biển và dưới đáy biển đó theo luật quốc tế[3];
7. Sản phẩm
đánh bắt và các sản phẩm từ biển khác đánh bắt từ vùng biển cả bằng tàu được
đăng ký tại một Nước thành viên và treo cờ của Nước thành viên đó;
8. Sản phẩm
được chế biến và/hoặc được sản xuất ngay trên tàu chế biến được đăng ký tại một
Nước thành viên và treo cờ của Nước thành viên đó, trừ các sản phẩm được quy
định tại khoản 7 điều này;
9. Các vật
phẩm thu nhặt tại nước đó nhưng không còn thực hiện được những chức năng ban
đầu hoặc cũng không thể sửa chữa hay khôi phục được và chỉ có thể vứt bỏ hoặc
dùng làm các nguyên vật liệu, hoặc sử dụng vào mục đích tái chế;
10. Phế thải
và phế liệu có nguồn gốc từ:
a) Quá trình sản xuất tại Nước thành
viên xuất khẩu; hoặc
b) Hàng hoá đã
qua sử dụng được thu nhặt tại Nước thành viên xuất khẩu, với điều kiện hàng hoá
đó chỉ phù hợp làm nguyên vật liệu thô; và
11. Hàng hoá
thu được hoặc được sản xuất tại một Nước thành viên xuất khẩu từ các sản phẩm
được quy định từ khoản 1 đến khoản 10 điều này.
Điều 4. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy
1. Tiêu chí
xuất xứ chung.
a) Hàng hoá
quy định tại khoản 2 Điều 2 được coi là có xuất xứ tại Nước thành viên nơi diễn
ra việc sản xuất hoặc chế biến hàng hoá đó nếu:
- Hàng hoá có
hàm lượng giá trị khu vực (dưới đây được gọi là “Hàm lượng giá trị ASEAN” hoặc
“hàm lượng giá trị khu vực (RVC)”) không dưới bốn mươi phần trăm (40%), tính
theo công thức quy định tại Điều 5; hoặc
- Tất cả
nguyên vật liệu không có xuất xứ sử dụng để sản xuất ra hàng hoá đó trải qua
quá trình chuyển đổi mã số hàng hoá (dưới đây được gọi là “CTC”) ở cấp bốn (4)
số (có nghĩa là thay đổi nhóm) của Hệ thống Hài hoà.
b) Mỗi Nước
thành viên cho phép người xuất khẩu hàng hoá được quyết định sử dụng một trong
hai tiêu chí “RVC không dưới bốn mươi phần trăm (40%)” hoặc “chuyển đổi mã số
hàng hoá ở cấp bốn (04) số” nêu tại điểm a khoản 1 để xác định xuất xứ hàng
hoá.
2. Quy tắc cụ
thể mặt hàng.
a) Không xét
đến khoản 1 điều này, một hàng hoá thuộc Phụ lục 2 sẽ được coi là hàng hoá có
xuất xứ nếu đáp ứng tiêu chí tương ứng quy định cho mặt hàng đó trong Phụ lục
2.
b) Khi quy tắc
cụ thể mặt hàng cho phép lựa chọn giữa các tiêu chí RVC, CTC, công đoạn gia
công, chế biến cụ thể (sau đây gọi tắt là SP), hoặc kết hợp giữa các tiêu chí
nêu trên, mỗi Nước thành viên cho phép người xuất khẩu hàng hoá quyết định việc
sử dụng tiêu chí tương ứng để xác định xuất xứ hàng hoá.
c) Khi quy tắc
cụ thể mặt hàng quy định một hàm lượng RVC nhất định, việc tính toán RVC được
dựa trên công thức quy định tại Điều 5.
d) Tiêu chí CTC, SP chỉ áp dụng đối với
nguyên vật liệu không có xuất xứ.
3. Không xét
đến khoản 1 và khoản 2 điều này, hàng hoá được quy định trong Phụ lục A hoặc
Phụ lục B của
Điều 5. Công thức tính RVC
1. RVC nêu tại
Điều 4 được tính dựa trên một trong hai phương pháp sau:
a) Công thức
trực tiếp
|
+ |
|
+ |
|
+ |
|
+ |
Lợi nhuận |
x 100 % |
Trị giá FOB |
RVC =
hoặc
b) Công thức gián tiếp
Trị giá FOB |
- |
Trị giá của
nguyên vật liệu, phụ tùng hoặc hàng hoá không có xuất xứ |
x 100 % |
Trị giá FOB |
RVC =
2. Để tính toán RVC nêu tại khoản 1 điều này:
a)
b) Trị giá
nguyên vật liệu, phụ tùng hoặc hàng hoá không có xuất xứ là:
- Giá CIF tại thời điểm nhập khẩu
hoặc việc nhập khẩu có thể được chứng minh; hoặc
- Giá mua đầu
tiên của các hàng hoá không xác định được xuất xứ tại lãnh thổ của Nước thành
viên nơi diễn ra việc sản xuất hoặc chế biến;
c)
d) Việc tính
toán chi phí phân bổ trực tiếp bao gồm, nhưng không giới hạn bởi, chi phí nhà
xưởng có liên quan đến quá trình sản xuất (bảo hiểm, chi phí thuê và thuê mua
nhà máy, khấu hao nhà xưởng, sửa chữa, bảo trì, thuế, lãi suất); các khoản thuê
mua và trả lãi của nhà máy và thiết bị; an ninh nhà máy, bảo hiểm (nhà máy,
thiết bị và nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hoá); các chi
phí tiện ích (năng lượng, điện, nước và các chi phí tiện ích khác đóng góp trực
tiếp vào quá trình sản xuất); nghiên cứu, phát triển, thiết kế và chế tạo;
khuôn rập, khuôn đúc, việc trang bị dụng cụ và khấu hao, bảo trì và sửa chữa
của nhà máy và thiết bị; tiền bản quyền sáng chế (có liên quan đến máy móc hoặc
quy trình sản xuất có bản quyền hoặc quyền sản xuất); kiểm tra và thử nghiệm
nguyên vật liệu và hàng hoá, lưu trữ và sắp xếp trong nhà máy; xử lý các chất
thải có thể tái chế; và các yếu tố chi phí trong việc tính toán giá trị của
nguyên vật liệu như chi phí cảng, chi phí thông quan hải quan và thuế nhập
khẩu; và
đ) Trị giá FOB
là trị giá hàng hóa đã được định nghĩa tại Điều 1. Trị giá FOB được xác định
bằng cách cộng giá trị của các nguyên vật liệu, chi phí sản xuất, lợi nhuận và
các chi phí khác.
3. Các Nước
thành viên chỉ được sử dụng một phương pháp để tính RVC. Các Nước thành viên
được linh hoạt trong việc thay đổi phương pháp tính với điều kiện sự thay đổi
đó phải được thông báo cho Hội đồng AFTA ít nhất là sáu (6) tháng trước khi áp
dụng phương pháp mới. Việc kiểm tra RVC bởi Nước thành viên nhập khẩu đối với
hàng hoá nhập khẩu cần dựa trên phương pháp tính toán mà Nước thành viên xuất
khẩu đang áp dụng.
4. Để xác định
RVC, các Nước thành viên sẽ áp dụng chặt chẽ các hướng dẫn về cách tính chi phí
như quy định tại Phụ lục 5.
5. Nguyên vật
liệu mua trong nước được sản xuất bởi các doanh nghiệp được thành lập theo quy
định của pháp luật nước đó sẽ được coi là đáp ứng các yêu cầu về xuất xứ quy
định tại phụ lục này; các nguyên vật liệu mua trong nước từ các nguồn khác sẽ
phải chịu sự kiểm tra về xuất xứ theo Hiệp định trị giá Hải quan đối với mục
đích xác định xuất xứ.
6. Trị giá
hàng hoá theo phụ lục này sẽ được xác định phù hợp với các quy định tại Hiệp
định Trị giá Hải quan.
7. Việt
Điều 6. Cộng gộp
1. Trừ khi có
những quy định khác tại Hiệp định ATIGA, hàng hoá có xuất xứ của một Nước thành
viên, được sử dụng làm nguyên vật liệu tại lãnh thổ của một Nước thành viên
khác để sản xuất ra một hàng hoá đủ điều kiện được hưởng ưu đãi thuế quan, sẽ
được coi là có xuất xứ của Nước thành viên nơi việc sản xuất hoặc chế biến hàng
hoá đó diễn ra.
2. Nếu RVC của
nguyên vật liệu nhỏ hơn bốn mươi phần trăm (40%), hàm lượng này sẽ được cộng
gộp (sử dụng tiêu chí RVC) theo đúng tỉ lệ thực tế vào hàm lượng nội địa với
điều kiện RVC đó bằng hoặc lớn hơn hai mươi phần trăm (20%). Các hướng dẫn thực
hiện được quy định tại Phụ lục 6.
Điều 7. Những
công đoạn gia công, chế biến đơn giản
1. Những công
đoạn gia công chế biến dưới đây, khi được thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với
nhau, được xem là giản đơn và không được xét đến khi xác định xuất xứ hàng hoá
tại một Nước thành viên:
a) Bảo đảm
việc bảo quản hàng hoá trong tình trạng tốt khi vận chuyển hoặc lưu kho;
b) Hỗ trợ cho
việc gửi hàng hoặc vận chuyển; và
c) Đóng gói
hoặc trưng bày hàng hóa để bán.
2. Hàng hóa có xuất xứ của một Nước thành viên
vẫn giữ nguyên xuất xứ ban đầu cho dù nó được xuất khẩu từ một Nước thành viên
khác, nơi diễn ra các công đoạn gia công, chế biến đơn giản quy định tại khoản
1 điều này.
Điều 8. Vận chuyển
trực tiếp
1. Hàng hoá sẽ
được hưởng ưu đãi thuế quan nếu đáp ứng đầy đủ những quy định của phụ lục này
và phải được vận chuyển trực tiếp từ lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu tới
lãnh thổ của Nước thành viên nhập khẩu.
2. Các phương
thức sau được coi là vận chuyển trực tiếp:
a) Hàng hoá
được vận chuyển từ một Nước thành viên xuất khẩu tới một Nước thành viên nhập
khẩu; hoặc
b) Hàng hoá
được vận chuyển qua một hoặc nhiều Nước thành viên, ngoài Nước thành viên nhập
khẩu hoặc Nước thành viên xuất khẩu, hoặc qua một nước không phải là Nước thành
viên, với điều kiện:
- Quá cảnh là
cần thiết vì lý do địa lí hoặc do các yêu cầu có liên quan trực tiếp đến vận
tải;
- Hàng hoá
không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc tiêu thụ tại nước quá cảnh đó; và
- Hàng hoá
không trải qua bất kỳ công đoạn nào khác ngoài việc dỡ hàng và bốc lại hàng
hoặc những công đoạn cần thiết để giữ hàng hoá trong điều kiện tốt.
Điều 9. Tỉ lệ không đáng kể nguyên vật liệu
không đáp ứng tiêu chí CTC
1. Hàng hoá
không đáp ứng tiêu chí CTC vẫn được coi là hàng hóa có xuất xứ nếu phần trị giá
của nguyên vật liệu không có xuất xứ sử dụng để sản xuất ra hàng hoá không đạt
tiêu chí CTC nhỏ hơn hoặc bằng mười phần trăm (10%) trị giá FOB của hàng hoá,
đồng thời hàng hoá phải đáp ứng các quy định khác trong phụ lục này.
2. Khi áp dụng tiêu chí RVC, trị giá của nguyên
vật liệu không có xuất xứ nêu tại khoản 1 điều này vẫn được tính vào trị giá
nguyên vật liệu không có xuất xứ.
Điều 10. Quy định về bao bì và vật liệu đóng gói
1. Vật liệu
đóng gói và bao bì để bán lẻ
a) Trường hợp
áp dụng tiêu chí RVC, trị giá của vật liệu đóng gói và bao bì để bán lẻ được
coi là một cấu thành của hàng hóa và được tính đến khi xác định xuất xứ của
hàng hóa.
b) Trường hợp
điểm a khoản 1 điều này không được áp dụng, vật liệu đóng gói và bao bì để bán
lẻ, khi được phân loại cùng với hàng hoá đóng gói, sẽ được loại trừ khỏi các
nguyên vật liệu không có xuất xứ được sử dụng trong việc sản xuất ra hàng hoá
khi xác định xuất xứ theo tiêu chí CTC.
2. Bao gói và vật liệu đóng gói dùng để vận chuyển hàng
hoá sẽ không được xem xét khi xác định xuất xứ của hàng hoá đó.
Điều 11. Phụ
kiện, phụ tùng và dụng cụ
1. Trường hợp
xác định xuất xứ hàng hoá theo tiêu chí CTC hoặc SP, xuất xứ của các phụ kiện,
phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin
khác đi kèm theo hàng hoá đó sẽ không được tính khi xác định xuất xứ hàng hoá,
với điều kiện:
a) Các phụ
kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông
tin không thuộc một hoá đơn khác với hoá đơn của hàng hoá đó; và
b) Số lượng và
trị giá của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài
liệu mang tính thông tin phù hợp với hàng hoá đó.
2. Trường hợp
xác định xuất xứ hàng hóa theo tiêu chí RVC, trị giá của các phụ kiện, phụ
tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác
đi kèm theo hàng hoá đó sẽ được tính là giá trị của nguyên vật liệu có xuất xứ
hoặc không có xuất xứ, tuỳ từng trường hợp.
Điều 12. Các yếu tố trung gian
Khi xác định
xuất xứ hàng hóa, không phải xác định xuất xứ của những yếu tố dưới đây đã được
sử dụng trong quá trình sản xuất và không còn nằm lại trong hàng hóa đó:
1. Nhiên liệu
và năng lượng;
2. Dụng cụ,
khuôn rập và khuôn đúc;
3. Phụ tùng và
vật liệu dùng để bảo dưỡng thiết bị và nhà xưởng;
4. Dầu nhờn,
chất bôi trơn, hợp chất và các nguyên vật liệu khác dùng trong sản xuất hoặc dùng để vận hành thiết bị và nhà
xưởng;
5. Găng tay,
kính, giày dép, quần áo, các thiết bị an toàn;
6. Các thiết
bị, dụng cụ và máy móc dùng để thử nghiệm hoặc kiểm tra hàng hoá;
7. Chất xúc
tác và dung môi;
8. Bất kỳ
nguyên vật liệu nào khác không còn nằm lại trong hàng hoá nhưng việc sử dụng
chúng phải chứng minh được là cần thiết trong quá trình sản xuất ra hàng hoá
đó.
Điều 13. Nguyên vật liệu giống nhau và có thể thay thế nhau
1. Việc xác
định các nguyên vật liệu giống nhau và có thể thay thế cho nhau có là nguyên
vật liệu có xuất xứ hay không được thực hiện bằng cách chia tách thực tế từng
nguyên vật liệu đó hoặc áp dụng các nguyên tắc kế toán về quản lý kho được áp
dụng rộng rãi, hoặc các thông lệ quản lý kho tại Nước thành viên xuất khẩu.
2. Khi đã
quyết định sử dụng một phương pháp kế toán về quản lý kho nào thì phương pháp
này phải được sử dụng suốt trong năm tài chính đó.
Điều 14. C/O
Để được hưởng
ưu đãi về thuế quan, hàng hoá phải có C/O như quy định tại Phụ lục 8, do tổ
chức có thẩm quyền của Chính phủ được Nước thành viên xuất khẩu chỉ định cấp và
thông báo tới các Nước thành viên khác theo các quy định nêu tại Phụ lục 7./.
Phụ lục 2
Phụ lục 3
TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI CƠ BẢN
ĐỐI VỚI SẢN PHẨM DỆT MAY
(Ban hành kèm theo Thông tư thực hiện Quy tắc xuất xứ trong
Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN )
1. Nguyên liệu dệt và sản phẩm dệt được
coi là có xuất xứ tại một nước thành viên khi nó trải qua một trong các công đoạn sau trước khi nhập
khẩu vào nước thành viên khác:
a) Các chất
hoá dầu trải qua quá trình pô-li-me hoá hay đa trùng ngưng hay bất kỳ một quá
trình hoá học hay vật lý nào để tạo nên một cao phân tử;
b) Cao phân tử
trải qua quá trình kéo sợi chảy hay đùn để tạo thành xơ tổng hợp;
c) Kéo xơ
thành sợi;
d) Dệt, dệt
kim hay phương pháp tạo thành vải khác;
đ) Cắt vải
thành các phần và lắp ráp các phần này thành một sản phẩm hoàn chỉnh;
e) Công đoạn
nhuộm vải nếu được kèm thêm bất kỳ công đoạn hoàn tất nào có tác động tới việc
hoàn chỉnh sản phẩm nhuộm trực tiếp;
g) Công đoạn
in vải nếu được kèm thêm bất kỳ công đoạn hoàn tất nào có tác động tới khả năng
hoàn chỉnh sản phẩm in trực tiếp;
h) Công đoạn
sản xuất một sản phẩm mới có các xử lý như ngâm hay phủ một sản phẩm dẫn đến
việc tạo thành một sản phẩm mới thuộc các nhóm nhất định;
i) Các điểm
thêu chiếm ít nhất 5% tổng số diện tích sản phẩm được thêu.
2. Một sản
phẩm hay nguyên liệu không được coi là một sản phẩm có xuất xứ từ một nước
thành viên nếu nó chỉ trải qua một trong các công đoạn sau:
a) Các công
đoạn kết hợp đơn giản, dán nhãn, ép, làm sạch hay làm sạch khô, đóng gói hay
bất kỳ một sự phối hợp nào của các công đoạn này;
b) Cắt theo
chiều dài hay chiều rộng và viền, móc hay may đè vải nhằm sử dụng cho một hình
thức thương mại đặc biệt;
c) Cắt tỉa
và/hoặc ghép với nhau bằng cách may, tạo vòng, ghép nối, dán các phụ kiện như
nẹp áo, dải, thắt lưng, dây vòng hay khuyết;
d) Một hay
nhiều công đoạn hoàn tất cho sợi, vải hay các sản phẩm dệt khác như tẩy trắng,
chống thấm, co kết, ngâm kiềm hay các công đoạn tương tự; hay
đ) Nhuộm hoặc
in vải hoặc sợi.
3. Các sản
phẩm được liệt kê dưới đây được làm từ các nguyên liệu dệt không có xuất xứ sẽ
được coi là có xuất xứ nếu chúng trải qua các quá trình như nêu tại khoản 1 chứ
không chỉ như ở khoản 2:
a) Khăn mùi
soa;
b) Khăn
choàng, khăn quàng cổ, mạng và các sản phẩm tương tự;
c) Túi ngủ và
chăn;
d) Khăn trải
giường, áo gối, khăn bàn, khăn tắm và khăn ăn;
đ) Bao tải và
túi dùng để đựng hàng hoá;
e) Tấm che
bằng vải dầu, tấm vải bạt, mành che cửa;
g) Giẻ lau
sàn, khăn rửa bát và các sản phẩm tương tự được làm đơn giản.
4. Không kể
những công đoạn nêu tại khoản 1, 2, 3, nguyên liệu dệt may không có xuất xứ
liệt kê trong danh mục dưới đây sẽ được coi là có xuất xứ tại một Nước thành
viên nếu đáp ứng các công đoạn gia công, chế biến quy định dưới đây:
A. Xơ và sợi
Những công
đoạn gia công, chế biến dưới đây được thực hiện đối với nguyên liệu không có
xuất xứ để tạo ra sản phẩm có xuất xứ:
Sản xuất thông
qua quá trình tạo sợi (pô-li-me hóa, đa trùng ngưng và đùn) xe sợi, vặn xoắn,
dệt, hoặc viền từ một hỗn hợp hoặc từ một trong những loại sau:
- Tơ;
- Len, lông động vật mịn hoặc thô;
- Xơ bông;
- Xơ dệt gốc thực vật;
- Sợi filament nhân tạo/tái tạo hoặc tổng
hợp;
- Xơ staple nhân tạo/tái tạo hoặc tổng hợp.
Nhóm |
Phân nhóm |
Mô tả hàng hóa |
50.04 |
5004.00 |
Sợi tơ (trừ sợi tơ kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn) chưa được đóng
gói để bán lẻ. |
50.05 |
5005.00 |
Sợi tơ kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn, chưa đóng gói để bán lẻ. |
50.06 |
5006.00 |
Sợi tơ và sợi tơ kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn, đã đóng gói để bán
lẻ; đoạn tơ lấy từ ruột của con tằm. |
51.05 |
|
Lông cừu và lông động vật loại mịn hoặc loại thô, đã chải thô
hoặc chải kỹ (kể cả lông cừu chải kỹ dạng từng đoạn). |
|
5105.10 |
- Lông cừu chải thô |
|
|
- Cúi (top) lông cừu và lông cừu chải kỹ khác: |
|
5105.21 |
- - Lông cừu chải kỹ dạng từng đoạn |
|
5105.29 |
- - Loại khác |
|
|
- Lông động vật loại mịn, đã chải thô hoặc chải kỹ: |
|
5105.31 |
- - Của dê Ca-sơ-mia (len casơmia) |
|
5105.39 |
- - Loại khác |
|
5105.40 |
- Lông động vật loại thô, đã chải thô hoặc chải kỹ |
51.06 |
|
Sợi len lông cừu chải thô, chưa đóng gói để bán lẻ. |
|
5106.10 |
- Có tỷ trọng lông cừu từ 85% trở lên |
|
5106.20 |
- Có tỷ trọng lông cừu dưới 85% |
51.07 |
|
Sợi len lông cừu chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ. |
|
5107.10 |
- Có tỷ trọng lông cừu từ 85% trở lên |
|
5107.20 |
- Có tỷ trọng lông cừu dưới 85% |
51.08 |
|
Sợi lông động vật loại mịn (chải thô hoặc chải kỹ), chưa đóng gói
để bán lẻ. |
|
5108.10 |
- Chải thô |
|
5108.20 |
- Chải kỹ |
51.09 |
|
Sợi len lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, đã đóng gói để bán
lẻ. |
|
5109.10 |
- Có tỷ trọng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn từ 85% trở lên |
|
5109.90 |
- Loại khác |
51.10 |
5110.00 |
Sợi làm từ lông động vật loại thô hoặc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa
(kể cả sợi quấn bọc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa), đã hoặc chưa đóng gói để bán
lẻ. |
52.04 |
|
Chỉ khâu làm từ bông, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ. |
|
|
- Chưa đóng gói để bán lẻ: |
|
5204.11 |
- - Có tỷ trọng bông từ 85% trở lên |
|
5204.19 |
- - Loại khác |
|
5204.20 |
- Đã đóng gói để bán lẻ |
52.05 |
|
Sợi bông (trừ chỉ khâu), có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, chưa
đóng gói để bán lẻ. |
|
|
- Sợi đơn, làm từ xơ không chải kỹ: |
|
5205.11 |
- - Sợi có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét không
quá 14) |
|
5205.12 |
- - Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29 decitex (chi
số mét từ trên 14 đến 43) |
|
5205.13 |
- - Sợi có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56 decitex (chi
số mét trên 43 đến 52) |
|
5205.14 |
- - Sợi có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex (chi số
mét trên 52 đến 80) |
|
5205.15 |
- - Sợi có độ mảnh dưới 125 decitex (chi số mét trên 80) |
|
|
- Sợi đơn, làm từ xơ chải kỹ: |
|
5205.21 |
- - Sợi có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét không
quá 14) |
|
5205.22 |
- - Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29 decitex (chi
số mét trên 14 đến 43) |
|
5205.23 |
- - Sợi có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56 decitex (chi
số mét trên 43 đến 52) |
|
5205.24 |
- - Sợi có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex (chi số
mét trên 52 đến 80) |
|
5205.26 |
- - Sợi có độ mảnh từ 106,38 decitex đến dưới 125 dexitex (chi số
mét trên 80 đến 94) |
|
5205.27 |
- - Sợi có độ mảnh từ 83,33 decitex đến dưới 106,38 dexitex (chi
số mét trên 94 đến 120) |
|
5205.28 |
- - Sợi có độ mảnh dưới 83,33 decitex (chi số mét trên 120) |
|
|
- Sợi xe hoặc sợi cáp, làm từ xơ không chải kỹ: |
|
5205.31 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 714.29 decitex trở lên (chi số
mét sợi đơn không quá 14) |
|
5205.32 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29
decitex (chi số mét sợi đơn trên 14 đến 43) |
|
5205.33 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56
decitex (chi số mét sợi đơn trên 43 đến 52) |
|
5205.34 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31
decitex (chi số mét sợi đơn trên 52 đến 80) |
|
5205.35 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh dưới 125 decitex (chi số mét sợi
đơn trên 80) |
|
|
- Sợi xe hoặc sợi cáp, từ xơ chải kỹ: |
|
5205.41 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số
mét sợi đơn không quá 14) |
|
5205.42 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29
decitex (chi số mét sợi đơn trên 14 đến 43) |
|
5205.43 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56
decitex (chi số mét sợi đơn trên 43 đến 52) |
|
5205.44 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31
decitex (chi số mét sợi đơn trên 52 đến 80) |
|
5205.46 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 106,38 decitex đến dưới 125
decitex (chi số mét sợi đơn trên 80 đến 94) |
|
5205.47 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 83,33 decitex đến dưới 106,38
dexitex (chi số mét sợi đơn trên 94 đến 120) |
|
5205.48 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh dưới 83,33 decitex (chi số mét sợi
đơn trên 120) |
52.06 |
|
Sợi bông (trừ chỉ khâu), có tỷ trọng bông dưới 85%, chưa đóng gói
để bán lẻ. |
|
|
- Sợi đơn, làm từ xơ không chải kỹ: |
|
5206.11 |
- - Sợi có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét không
quá 14) |
|
5206.12 |
- - Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29 decitex (chi
số mét trên 14 đến 43) |
|
5206.13 |
- - Sợi có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56 decitex (chi
số mét trên 43 đến 52) |
|
5206.14 |
- - Sợi có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex (chi số
mét trên 52 đến 80) |
|
5206.15 |
- - Sợi có độ mảnh dưới 125 decitex (chi số mét trên 80) |
|
|
- Sợi đơn, làm từ xơ đã chải kỹ: |
|
5206.21 |
- - Sợi có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét không
quá 14) |
|
5206.22 |
- - Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29 decitex (chi
số mét trên 14 đến 43) |
|
5206.23 |
- - Sợi có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56 decitex (chi
số mét trên 43 đến 52) |
|
5206.24 |
- - Sợi có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex (chi số
mét trên 52 đến 80) |
|
5206.25 |
- - Sợi có độ mảnh dưới 125 decitex (chi số mét trên 80) |
|
|
- Sợi xe hoặc sợi cáp, làm từ xơ không chải kỹ: |
|
5206.31 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số
mét sợi đơn không quá 14) |
|
5206.32 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29
decitex (chi số mét sợi đơn trên 14 đến 43) |
|
5206.33 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56
decitex (chi số mét sợi đơn trên 43 đến 52) |
|
5206.34 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31
decitex (chi số mét sợi đơn trên 52 đến 80) |
|
5206.35 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh dưới 125 decitex (chi số mét sợi
đơn trên 80) |
|
|
- Sợi xe hoặc sợi cáp, từ xơ chải kỹ: |
|
5206.41 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số
mét sợi đơn không quá 14) |
|
5206.42 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29
decitex (chi số mét sợi đơn trên 14 đến 43) |
|
5206.43 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56
decitex (chi số mét sợi đơn trên 43 đến 52) |
|
5206.44 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31
decitex (chi số mét sợi đơn trên 52 đến 80) |
|
5206.45 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh dưới 125 decitex (chi số mét sợi
đơn trên 80) |
52.07 |
|
Sợi bông (trừ chỉ khâu) đã đóng gói để bán lẻ. |
|
5207.10 |
- Có tỷ trọng bông từ 85% trở lên |
|
5207.90 |
- Loại khác |
53.06 |
|
Sợi lanh. |
|
5306.10 |
- Sợi đơn |
|
5306.20 |
- Sợi xe hoặc sợi cáp |
53.07 |
|
Sợi đay hoặc sợi từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03. |
|
5307.10 |
- Sợi đơn |
|
5307.20 |
- Sợi xe (folded) hoặc sợi cáp |
53.08 |
|
Sợi từ các loại xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy. |
|
5308.20 |
- Sợi gai dầu |
|
5308.90 |
- Loại khác: |
54.01 |
|
Chỉ khâu làm từ sợi filament nhân tạo, đã hoặc chưa đóng gói để
bán lẻ. |
|
5401.10 |
- Từ sợi filament tổng hợp |
|
5401.20 |
- Từ sợi filament nhân tạo |
54.02 |
|
Sợi filament tổng hợp (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, kể
cả sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh dưới 67 decitex. |
|
|
- Sợi có độ bền cao làm từ nylon hoặc các polyamit khác: |
|
5402.11 |
- - Từ các aramit |
|
5402.19 |
- - Loại khác |
|
5402.20 |
- Sợi có độ bền cao từ polyeste |
|
|
- Sợi dún: |
|
5402.31 |
- - Từ nylon hoặc các polyamit khác, độ mảnh mỗi sợi đơn không
quá 50 tex |
|
5402.32 |
- - Từ nylon hoặc các polyamit khác, độ mảnh mỗi sợi đơn trên 50
tex |
|
5402.33 |
- - Từ các polyeste |
|
5402.34 |
- - Từ các polypropylen |
|
5402.39 |
- - Loại khác |
|
|
- Sợi khác, đơn, không xoắn hoặc xoắn không quá 50 vòng xoắn trên
mét: |
|
5402.44 |
- - Từ nhựa đàn hồi |
|
5402.45 |
- - Loại khác, từ nylon hoặc từ các polyamit khác |
|
5402.46 |
- - Loại khác, từ các polyeste, được định hướng một phần |
|
5402.47 |
- - Loại khác, từ các polyeste |
|
5402.48 |
- - Loại khác, từ polypropylen |
|
5402.49 |
- - Loại khác |
|
|
- Sợi khác, đơn, xoắn trên 50 vòng xoắn trên mét: |
|
5402.51 |
- - Từ nylon hoặc các polyamit khác |
|
5402.52 |
- - Từ polyeste |
|
5402.59 |
- - Loại khác |
|
|
- Sợi khác, sợi xe (folded) hoặc sợi cáp: |
|
5402.61 |
- - Từ nylon hoặc các polyamit khác |
|
5402.62 |
- - Từ polyeste |
|
5402.69 |
- - Loại khác |
54.03 |
|
Sợi filament nhân tạo (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, kể
cả sợi monofilament nhân tạo có độ mảnh dưới 67 decitex. |
|
5403.10 |
- Sợi có độ bền cao từ viscose rayon |
|
|
- Sợi khác, đơn: |
|
5403.31 |
- - Từ viscose rayon, không xoắn hoặc xoắn không quá 120 vòng
xoắn trên mét |
|
5403.32 |
- - Từ viscose rayon, xoắn trên 120 vòng xoắn trên mét |
|
5403.33 |
- - Từ xenlulo axetat |
|
5403.39 |
- - Loại khác |
|
|
- Sợi khác, sợi xe (folded) hoặc sợi cáp: |
|
5403.41 |
- - Từ viscose rayon |
|
5403.42 |
- - Từ xenlulo axetat |
|
5403.49 |
- - Loại khác |
54.04 |
|
Sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh từ 67 decitex trở lên và
kích thước mặt cắt ngang không quá 1 mm; sợi dạng dải và dạng tương tự (ví
dụ, sợi giả rơm) từ nguyên liệu dệt tổng hợp có chiều rộng bề mặt không quá 5
mm. |
|
|
- Sợi monofilament: |
|
5404.11 |
- - Từ nhựa đàn hồi |
|
5404.12 |
- - Loại khác, từ polypropylen |
|
5404.19 |
- - Loại khác |
|
5404.90 |
- Loại khác |
54.05 |
5405.00 |
Sợi monofilament nhân tạo có độ mảnh từ 67 decitex trở lên và
kích thước mặt cắt ngang không quá 1 mm; sợi dạng dải và dạng tương tự (ví
dụ, sợi giả rơm) từ nguyên liệu dệt nhân tạo có chiều rộng bề mặt không
quá 5 mm. |
54.06 |
5406.00 |
Sợi filament nhân tạo (trừ chỉ khâu), đã đóng gói để bán lẻ. |
55.01 |
|
Tô (tow) filament tổng hợp. |
|
5501.10 |
- Từ nylon hoặc từ polyamit khác |
|
5501.20 |
- Từ các polyeste |
|
5501.30 |
- Từ acrylic hoặc modacrylic |
|
5501.40 |
- Từ polypropylen |
|
5501.90 |
- Loại khác |
55.02 |
5502.00 |
Tô (tow) filament nhân tạo. |
55.03 |
|
Xơ staple tổng hợp, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia
công cách khác để kéo sợi. |
|
|
- Từ nylon hoặc từ polyamit khác: |
|
5503.11 |
- - Từ aramit |
|
5503.19 |
- - Loại khác |
|
5503.20 |
- Từ polyeste |
|
5503.30 |
- Từ acrylic hoặc modacrylic |
|
5503.40 |
- Từ polypropylen |
|
5503.90 |
- Loại khác |
55.04 |
|
Xơ staple nhân tạo, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia
công cách khác để kéo sợi. |
|
5504.10 |
- Từ viscose rayon |
|
5504.90 |
- Loại khác |
55.05 |
|
Phế liệu (kể cả phế liệu xơ, phế liệu sợi và nguyên liệu tái chế)
từ xơ nhân tạo. |
|
5505.10 |
- Từ xơ tổng hợp |
|
5505.20 |
- Từ xơ nhân tạo |
55.06 |
|
Xơ staple tổng hợp, đã chải thô, chải kỹ hoặc chưa gia công cách
khác để kéo sợi. |
|
5506.10 |
- Từ nylon hay từ polyamit khác |
|
5506.20 |
- Từ polyeste |
|
5506.30 |
- Từ acrylic hoặc modacrylic |
|
5506.90 |
- Loại khác |
55.07 |
5507.00 |
Xơ staple nhân tạo, đã chải thô, chải kỹ hoặc chưa gia công cách
khác để kéo sợi. |
55.08 |
|
Chỉ khâu làm từ xơ staple nhân tạo, đã hoặc chưa đóng gói để bán
lẻ. |
|
5508.10 |
- Từ xơ staple tổng hợp |
|
5508.20 |
- Từ xơ staple nhân tạo |
55.09 |
|
Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tổng hợp, chưa đóng gói để bán
lẻ. |
|
|
- Có tỷ trọng xơ staple
bằng nylon hoặc các polyamit khác từ 85% trở lên: |
|
5509.11 |
- - Sợi đơn |
|
5509.12 |
- - Sợi xe (foled) hoặc sợi cáp |
|
|
- Có tỷ trọng xơ staple polyeste từ 85% trở lên: |
|
5509.21 |
- - Sợi đơn |
|
5509.22 |
- - Sợi xe (foled) hoặc sợi cáp |
|
|
- Có tỷ trọng xơ staple bằng acrylic hoặc modacrylic từ 85% trở
lên: |
|
5509.31 |
- - Sợi đơn |
|
5509.32 |
- - Sợi xe (foled) hoặc sợi cáp |
|
|
- Loại khác, có tỷ trọng xơ staple tổng hợp từ 85% trở lên: |
|
5509.41 |
- - Sợi đơn |
|
5509.42 |
- - Sợi xe (foled) hoặc sợi cáp |
|
|
- Loại khác, từ xơ staple polyeste: |
|
5509.51 |
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple nhân tạo |
|
5509.52 |
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hay lông động
vật loại mịn |
|
5509.53 |
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông |
|
5509.59 |
- - Loại khác |
|
|
- Sợi khác, từ xơ staple bằng acrylic hoặc modacrylic: |
|
5509.61 |
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hay lông động
vật loại mịn |
|
5509.62 |
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông |
|
5509.69 |
- - Loại khác |
|
|
- Sợi khác: |
|
5509.91 |
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hay lông động
vật loại mịn |
|
5509.92 |
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông |
|
5509.99 |
- - Loại khác |
55.10 |
|
Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple nhân tạo, chưa đóng gói để bán
lẻ. |
|
|
- - Sợi đơn |
|
5510.11 |
- - Sợi đơn |
|
5510.12 |
- - Sợi xe (folded) hoặc sợi cáp |
|
5510.20 |
- Sợi khác, được pha chủ yếu hoặc duy nhất với lông cừu hay lông
động vật loại mịn |
|
5510.30 |
- Sợi khác, được pha chủ yếu hoặc duy nhất với bông |
|
5510.90 |
- Sợi khác |
55.11 |
|
Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple nhân tạo, đã đóng gói để bán lẻ. |
|
5511.10 |
- Từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên |
|
5511.20 |
- Từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85% |
|
5511.30 |
- Từ xơ staple nhân tạo |
B. Vải, thảm và các loại hàng
dệt trải sàn khác; sợi đặc biệt, dây xe, dây coóc (Cordage), dây thừng, dây cáp
và các vật phẩm làm từ chúng.
Những công đoạn gia công, chế biến dưới đây được thực hiện
đối với nguyên liệu không có xuất xứ để tạo ra sản phẩm có xuất xứ:
1. Sản xuất từ:
- Pô-li-me (đối với sản phẩm không dệt);
- Xơ (đối với sản phẩm không dệt);
- Sợi (đối với vải);
- Vải thô hoặc chưa tẩy trắng (đối với vải thành phẩm).
2. Trải qua một trong các quá trình chuyển đổi cơ bản sau:
- Khâu kim/kết sợi/liên kết bằng phương pháp hóa học;
- Dệt hoặc đan;
- Móc hoặc lót hoặc trần; hoặc
- Nhuộm hoặc in và hoàn thiện; hoặc nhúng ướt, bọc ngoài, phủ ngoài
hoặc tráng.
Nhóm |
Phân nhóm |
Mô tả hàng hóa |
30.06 |
|
Các mặt hàng dược phẩm ghi trong Chú giải 4 của Chương này. |
|
3006.10 |
- Chỉ catgut phẫu thuật vô
trùng, các vật liệu vô trùng tương tự (kể cả chỉ phẫu thuật tự tiêu hoặc chỉ
cho nha khoa vô trùng) và băng dính vô trùng dùng cho băng bó vết thương
trong phẫu thuật; băng và tảo nong vô trùng; bông, gạc vô trùng chuyên dùng
để cầm máu trong phẫu thuật hoặc nha khoa; thanh chặn dính dùng trong nha
khoa hoặc phẫu thuật vô trùng, có hoặc không phải loại tự tiêu: |
50.07 |
|
Vải dệt thoi dệt từ tơ hoặc từ phế liệu tơ. |
|
5007.10 |
- Vải dệt thoi từ tơ vụn |
|
5007.20 |
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng tơ hoặc phế liệu tơ từ 85% trở
lên trừ tơ vụn |
|
5007.90 |
- Các loại vải khác |
51.11 |
|
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông động
vật loại mịn chải thô. |
|
|
- Có tỷ trọng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn từ 85% trở
lên: |
|
5111.11 |
- - Trọng lượng không quá 300 g/m2 |
|
5111.19 |
- - Loại khác |
|
5111.20 |
- Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filamen nhân
tạo |
|
5111.30 |
- Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple nhân tạo |
|
5111.90 |
- Loại khác |
51.12 |
|
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc sợi từ lông động
vật loại mịn chải kỹ. |
|
|
- Có tỷ trọng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn từ 85% trở
lên: |
|
5112.11 |
- - Trọng lượng không quá 200 g/m2 |
|
5112.19 |
- - Loại khác |
|
5112.20 |
- Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filamen nhân
tạo |
|
5112.30 |
- Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple nhân tạo |
|
5112.90 |
- Loại khác |
51.13 |
5113.00 |
Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc
bờm ngựa. |
52.08 |
|
Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng
lượng không quá 200 g/m2. |
|
|
- Chưa tẩy trắng: |
|
5208.11 |
- - Vải vân điểm, trọng lượng không quá 100 g/m2 |
|
5208.12 |
- - Vải vân điểm, trọng lượng trên 100 g/m2 |
|
5208.13 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo
chữ nhân |
|
5208.19 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Đã tẩy trắng: |
|
5208.21 |
- - Vải vân điểm, trọng lượng không quá 100 g/m2 |
|
5208.22 |
- - Vải vân điểm, trọng lượng trên 100 g/m2 |
|
5208.23 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo
chữ nhân |
|
5208.29 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Đã nhuộm: |
|
5208.31 |
- - Vải vân điểm, trọng lượng không quá 100 g/m2 |
|
5208.32 |
- - Vải vân điểm, trọng lượng trên 100 g/m2 |
|
5208.33 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo
chữ nhân |
|
5208.39 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Từ các sợi có các màu khác nhau: |
|
5208.41 |
- - Vải vân điểm, trọng lượng không quá 100 g/m2 |
|
5208.42 |
- - Vải vân điểm, trọng lượng trên 100 g/m2 |
|
5208.43 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo
chữ nhân |
|
5208.49 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Đã in: |
|
5208.51 |
- - Vải vân điểm, trọng lượng không quá 100 g/m2 |
|
5208.52 |
- - Vải vân điểm, trọng lượng trên 100 g/m2 |
|
5208.59 |
- - Vải dệt khác |
52.09 |
|
Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng
lượng trên 200 g/m2. |
|
|
- Chưa tẩy trắng: |
|
5209.11 |
- - Vải vân điểm |
|
5209.12 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo
chữ nhân |
|
5209.19 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Đã tẩy trắng: |
|
5209.21 |
- - Vải vân điểm |
|
5209.22 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo
chữ nhân |
|
5209.29 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Đã nhuộm: |
|
5209.31 |
- - Vải vân điểm |
|
5209.32 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo
chữ nhân |
|
5209.39 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Từ các sợi có các màu khác nhau: |
|
5209.41 |
- - Vải vân điểm |
|
5209.42 |
- - Vải denim |
|
5209.43 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo
chữ nhân |
|
5209.49 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Đã in: |
|
5209.51 |
- - Vải vân điểm |
|
5209.52 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo
chữ nhân |
|
5209.59 |
- - Vải dệt khác |
52.10 |
|
Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu
hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không quá 200 g/m2. |
|
|
- Chưa tẩy trắng: |
|
5210.11 |
- - Vải vân điểm |
|
5210.19 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Đã tẩy trắng: |
|
5210.21 |
- - Vải vân điểm |
|
5210.29 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Đã nhuộm: |
|
5210.31 |
- - Vải vân điểm |
|
5210.32 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo
chữ nhân |
|
5210.39 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Từ các sợi có màu khác nhau: |
|
5210.41 |
- - Vải vân điểm |
|
5210.49 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Đã in: |
|
5210.51 |
- - Vải vân điểm |
|
5210.59 |
- - Vải dệt khác |
52.11 |
|
Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu
hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng trên 200 g/m2. |
|
|
- Chưa tẩy trắng: |
|
5211.11 |
- - Vải vân điểm |
|
5211.12 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo
chữ nhân |
|
5211.19 |
- - Vải dệt khác |
|
5211.20 |
- Đã tẩy trắng |
|
|
- Đã nhuộm: |
|
5211.31 |
- - Vải vân điểm |
|
5211.32 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo
chữ nhân |
|
5211.39 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Từ các sợi có các màu khác nhau: |
|
5211.41 |
- - Vải vân điểm |
|
5211.42 |
- - Vải denim |
|
5211.43 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi khác, kể cả vải vân
chéo chữ nhân |
|
5211.49 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Đã in: |
|
5211.51 |
- - Vải vân điểm |
|
5211.52 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo
chữ nhân |
|
5211.59 |
- - Vải dệt khác |
52.12 |
|
Vải dệt thoi khác từ bông. |
|
|
- Trọng lượng không quá 200 g/m2: |
|
5212.11 |
- - Chưa tẩy trắng |
|
5212.12 |
- - Đã tẩy trắng |
|
5212.13 |
- - Đã nhuộm |
|
5212.14 |
- - Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
5212.15 |
- - Đã in |
|
|
- Trọng lượng trên 200 g/m2: |
|
5212.21 |
- - Chưa tẩy trắng |
|
5212.22 |
- - Đã tẩy trắng |
|
5212.23 |
- - Đã nhuộm |
|
5212.24 |
- - Từ các sợi có màu khác nhau |
|
5212.25 |
- - Đã in |
53.09 |
|
Vải dệt thoi từ sợi lanh. |
|
|
- Có tỷ trọng lanh từ 85% trở lên: |
|
5309.11 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5309.19 |
- - Loại khác |
|
|
- Có tỷ trọng lanh dưới 85%: |
|
5309.21 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5309.29 |
- - Loại khác |
53.10 |
|
Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc
nhóm 53.03. |
|
5310.10 |
- Chưa tẩy trắng |
|
5310.90 |
- Loại khác |
53.11 |
5311.00 |
Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi
từ sợi giấy. |
54.07 |
|
Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi thu
được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.04. |
|
5407.10 |
- Vải dệt thoi từ sợi có độ bền cao bằng nylon hoặc các polyamit
hoặc các polyeste khác: |
|
5407.20 |
- Vải dệt thoi từ sợi dạng dải hoặc dạng tương tự |
|
5407.30 |
- Vải dệt thoi đã được nêu ở Chú giải 9 Phần XI |
|
|
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament bằng nylon họăc các
polyamit khác từ 85% trở lên: |
|
5407.41 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng: |
|
5407.42 |
- - Đã nhuộm |
|
5407.43 |
- - Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
5407.44 |
- - Đã in |
|
|
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament polyeste dún từ 85%
trở lên: |
|
5407.51 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5407.52 |
- - Đã nhuộm |
|
5407.53 |
- - Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
5407.54 |
- - Đã in |
|
|
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament polyeste từ 85% trở
lên: |
|
5407.61 |
- - Có tỷ trọng sợi filament polyeste không dún từ 85% trở lên |
|
5407.69 |
- - Loại khác |
|
|
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament tổng hợp từ 85% trở
lên: |
|
5407.71 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5407.72 |
- - Đã nhuộm |
|
5407.73 |
- - Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
5407.74 |
- - Đã in |
|
|
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament tổng hợp dưới 85%,
được pha chủ yếu hay pha duy nhất với bông: |
|
5407.81 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5407.82 |
- - Đã nhuộm |
|
5407.83 |
- - Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
5407.84 |
- - Đã in |
|
|
- Vải dệt thoi khác: |
|
5407.91 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5407.92 |
- - Đã nhuộm |
|
5407.93 |
- - Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
5407.94 |
- - Đã in |
54.08 |
|
Vải dệt thoi bằng sợi filament nhân tạo, kể cả vải dệt thoi thu
được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.05. |
|
5408.10 |
- Vải dệt thoi bằng sợi có độ bền cao từ viscose rayon: |
|
|
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament nhân tạo hoặc sợi
dạng dải hoặc dạng tương tự từ 85% trở lên: |
|
5408.21 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5408.22 |
- - Đã nhuộm |
|
5408.23 |
- - Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
5408.24 |
- - Đã in |
|
|
- Vải dệt thoi khác: |
|
5408.31 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5408.32 |
- - Đã nhuộm |
|
5408.33 |
- - Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
5408.34 |
- - Đã in |
55.12 |
|
Các loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên. |
|
|
- Có tỷ trọng xơ staple
polyeste từ 85% trở lên: |
|
5512.11 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5512.19 |
- - Loại khác |
|
|
- Có tỷ trọng xơ staple bằng acrylic hoặc modacrylic từ 85% trở
lên: |
|
5512.21 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5512.29 |
- - Loại khác |
|
|
- Loại khác |
|
5512.91 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5512.99 |
- - Loại khác |
55.13 |
|
Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này
dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng không quá 170
g/m2. |
|
|
- Chưa hoặc đã tẩy trắng: |
|
5513.11 |
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm |
|
5513.12 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo
chữ nhân, từ xơ staple polyeste |
|
5513.13 |
- - Vải dệt thoi khác từ xơ staple polyeste |
|
5513.19 |
- - Vải dệt thoi khác |
|
|
- Đã nhuộm: |
|
5513.21 |
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm |
|
5513.23 |
- - Vải dệt thoi khác từ xơ staple polyeste |
|
5513.29 |
- - Vải dệt thoi khác |
|
|
- Từ các sợi có các màu khác nhau: |
|
5513.31 |
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm |
|
5513.39 |
- - Vải dệt thoi khác |
|
|
- Đã in: |
|
5513.41 |
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm |
|
5513.49 |
- - Vải dệt thoi khác |
55.14 |
|
Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này
dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng trên 170 g/m2. |
|
|
- Chưa hoặc đã tẩy trắng: |
|
5514.11 |
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm |
|
5514.12 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo
chữ nhân, từ xơ staple polyeste |
|
5514.19 |
- - Vải dệt thoi khác |
|
|
- Đã nhuộm: |
|
5514.21 |
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm |
|
5514.22 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo
chữ nhân, từ xơ staple polyeste |
|
5514.23 |
- - Vải dệt thoi khác từ xơ staple polyeste |
|
5514.29 |
- - Vải dệt thoi khác |
|
5514.30 |
- Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
|
- Đã in: |
|
5514.41 |
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm |
|
5514.42 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo
chữ nhân, từ xơ staple polyeste |
|
5514.43 |
- - Vải dệt thoi khác từ xơ staple polyeste |
|
5514.49 |
- - Vải dệt thoi khác |
55.15 |
|
Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp. |
|
|
- Từ xơ staple polyeste: |
|
5515.11 |
- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple viscose rayon |
|
5515.12 |
- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo |
|
5515.13 |
- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hoặc lông động vật
loại mịn |
|
5515.19 |
- - Loại khác |
|
|
- Từ xơ staple bằng acrylic hoặc modacrylic: |
|
5515.21 |
- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo |
|
5515.22 |
- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hoặc lông động vật
loại mịn |
|
5515.29 |
- - Loại khác |
|
|
- Vải dệt thoi khác: |
|
5515.91 |
- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo |
|
5515.99 |
- - Loại khác |
55.16 |
|
Vải dệt thoi từ xơ staple nhân tạo. |
|
|
- Có tỷ trọng xơ staple nhân tạo từ 85% trở lên: |
|
5516.11 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5516.12 |
- - Đã nhuộm |
|
5516.13 |
- - Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
5516.14 |
- - Đã in |
|
|
- Có tỷ trọng xơ staple nhân tạo dưới 85%, được pha chủ yếu hoặc
pha duy nhất với sợi filament nhân tạo: |
|
5516.21 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5516.22 |
- - Đã nhuộm |
|
5516.23 |
- - Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
5516.24 |
- - Đã in |
|
|
- Có tỷ trọng xơ staple nhân tạo dưới 85%, được pha chủ yếu hoặc
pha duy nhất với lông cừu hoặc lông động vật loại mịn: |
|
5516.31 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5516.32 |
- - Đã nhuộm |
|
5516.33 |
- - Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
5516.34 |
- - Đã in |
|
|
- Có tỷ trọng xơ staple nhân tạo dưới 85%, được pha chủ yếu hoặc
pha duy nhất với bông: |
|
5516.41 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5516.42 |
- - Đã nhuộm |
|
5516.43 |
- - Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
5516.44 |
- - Đã in |
|
|
- Loại khác: |
|
5516.91 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5516.92 |
- - Đã nhuộm |
|
5516.93 |
- - Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
5516.94 |
- - Đã in |
56.01 |
|
Mền xơ bằng nguyên liệu dệt và các sản phẩm của nó; các loại xơ
dệt, chiều dài không quá 5 mm (xơ vụn), bụi xơ và kết xơ (neps) từ công
nghiệp dệt. |
|
5601.10 |
- Băng và gạc vệ sinh, tã thấm và tã lót cho trẻ sơ sinh và các
sản phẩm vệ sinh tương tự, từ mền xơ |
|
|
- Mền xơ; các sản phẩm khác làm từ mền xơ: |
|
5601.21 |
- - Từ bông |
|
5601.22 |
- - Từ xơ nhân tạo: |
|
5601.29 |
- - Loại khác |
|
5601.30 |
- Xơ vụn và bụi xơ và kết xơ từ công nghiệp dệt: |
56.02 |
|
Phớt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp. |
|
5602.10 |
- Phớt xuyên kim và vải khâu đính |
|
|
- Phớt khác, chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp: |
|
5602.21 |
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
5602.29 |
- - Từ nguyên liệu dệt khác |
|
5602.90 |
- Loại khác |
56.03 |
|
Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép
lớp. |
|
|
- Bằng sợi filament nhân tạo: |
|
5603.11 |
- - Trọng lượng không quá 25 g/m2 |
|
5603.12 |
- - Trọng lượng trên 25 g/m2 nhưng không quá 70 g/m2 |
|
5603.13 |
- - Trọng lượng trên 70 g/m2 nhưng không quá 150 g/m2 |
|
5603.14 |
- - Trọng lượng trên 150 g/m2 |
|
|
- Loại khác: |
|
5603.91 |
- - Trọng lượng không quá 25 g/m2 |
|
5603.92 |
- - Trọng lượng trên 25 g/m2 nhưng không quá 70 g/m2 |
|
5603.93 |
- - Trọng lượng trên 70 g/m2 nhưng không quá 150 g/m2 |
|
5603.94 |
- - Trọng lượng trên 150 g/m2 |
56.04 |
|
Chỉ cao su và chỉ coóc (cord) cao su, được bọc bằng vật liệu dệt;
sợi dệt, và dải và dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, đã ngâm tẩm,
tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc plastic. |
|
5604.10 |
- Chỉ cao su và chỉ coóc cao su, được bọc bằng vật liệu dệt |
|
5604.90 |
- Loại khác |
56.05 |
5605.00 |
Sợi kim loại hoá, có hoặc không quấn bọc, là loại sợi dệt hoặc
dải hoặc dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, được kết hợp với kim loại
ở dạng dây, dải hoặc bột hoặc phủ bằng kim loại. |
56.06 |
5606.00 |
Sợi cuốn bọc, sợ dạng dải và các dạng tương tự thuộc nhóm 54.04
hoặc 54.05, đã quấn bọc (trừ các loại thuộc nhóm 56.05 và sợi quấn bọc lông
bờm ngựa); sợi sơnin (chenille) (kể cả sợi sơnin xù); sợi sùi vòng. |
56.07 |
|
Dây xe, dây coóc (cordage), dây thừng và cáp, đã hoặc chưa tết
hoặc bện, có hoặc không ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc
plastic. |
|
|
- Từ xizan (sisal) hoặc từ xơ dệt khác của các cây thuộc chi cây
thùa (Agave): |
|
5607.21 |
- - Dây xe để buộc hoặc đóng kiện |
|
5607.29 |
- - Loại khác |
|
|
- Từ polyethylen hoặc polypropylen: |
|
5607.41 |
- - Dây xe để buộc hoặc đóng kiện |
|
5607.49 |
- - Loại khác |
|
5607.50 |
- Từ xơ tổng hợp khác: |
|
5607.90 |
- Loại khác: |
56.08 |
|
Tấm lưới được thắt gút bằng sợi xe, dây coóc (cordage) hoặc sợi
xoắn thừng; lưới đánh cá và các loại lưới khác đã hoàn thiện, từ nguyên liệu
dệt. |
|
|
- Từ nguyên liệu dệt nhân tạo: |
|
5608.11 |
- - Lưới đánh cá thành phẩm |
|
5608.19 |
- - Loại khác: |
|
5608.90 |
- Loại khác |
56.09 |
5609.00 |
Các sản phẩm làm từ sợi, sợi dạng dải và dạng tương tự thuộc nhóm
54.04 hoặc 54.05, dây xe, dây coóc (cordage), dây xoắn thừng hoặc dây cáp,
chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác. |
57.01 |
|
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, thắt gút, đã hoặc chưa
hoàn thiện. |
|
5701.10 |
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
5701.90 |
- Từ các loại nguyên liệu dệt khác: |
57.02 |
|
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, dệt thoi, không chần sợi
vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện, kể cả thảm “Kelem”,
“Schumacks”, “Karamanie” và các loại thảm dệt thủ công tương tự. |
|
5702.10 |
- Thảm “Kelem”, “Schumacks”, “Karamanie” và các loại thảm dệt thủ
công tương tự |
|
5702.20 |
- Hàng dệt trải sàn từ xơ dừa |
|
|
- Loại khác, có cấu tạo vòng lông, chưa hoàn thiện: |
|
5702.31 |
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
5702.32 |
- - Từ các nguyên liệu dệt nhân tạo |
|
5702.39 |
- - Từ các loại nguyên liệu dệt khác: |
|
|
- Loại khác, có cấu tạo vòng lông, đã hoàn thiện: |
|
5702.41 |
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
5702.42 |
- - Từ các nguyên liệu dệt nhân tạo |
|
5702.49 |
- - Từ các loại nguyên liệu dệt khác: |
|
5702.50 |
- Loại khác, không có cấu tạo vòng lông, chưa hoàn thiện: |
|
|
- Loại khác, không có cấu tạo vòng lông, đã hoàn thiện: |
|
5702.91 |
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
5702.92 |
- - Từ các nguyên liệu dệt nhân tạo |
|
5702.99 |
- - Từ các loại nguyên liệu dệt khác: |
57.03 |
|
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, được chần, đã hoặc chưa
hoàn thiện. |
|
5703.10 |
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
5703.20 |
- Từ nylon hoặc các polyamit khác |
|
5703.30 |
- Từ các nguyên liệu dệt nhân tạo khác |
|
5703.90 |
- Từ các nguyên liệu dệt khác: |
57.04 |
|
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, từ phớt, không chần hoặc
phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện. |
|
5704.10 |
- Các tấm nhỏ, có diện tích bề mặt tối đa là 0,3 m2 |
|
5704.90 |
- Loại khác |
57.05 |
5705.00 |
Các loại thảm khác và các loại hàng dệt trải sàn khác, đã hoặc
chưa hoàn thiện. |
58.01 |
|
Các loại vải dệt nổi vòng và các loại vải sơnin (chenille), trừ
các loại vải thuộc nhóm 58.02 hoặc 58.06. |
|
5801.10 |
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
|
- Từ bông: |
|
5801.21 |
- - Vải có sợi ngang nổi vòng không cắt |
|
5801.22 |
- - Nhung kẻ |
|
5801.23 |
- - Vải có sợi ngang nổi vòng khác |
|
5801.24 |
- - Vải có sợi dọc nổi vòng, có sọc dọc (không cắt) |
|
5801.25 |
- - Vải có sợi dọc nổi vòng, có sọc dọc, đã cắt |
|
5801.26 |
- - Các loại vải sơnin |
|
|
- Từ sợi nhân tạo: |
|
5801.31 |
- - Vải có sợi ngang nổi vòng không cắt |
|
5801.32 |
- - Nhung kẻ |
|
5801.33 |
- - Vải có sợi ngang nổi vòng khác |
|
5801.34 |
- - Vải có sợi dọc nổi vòng, có sọc dọc (không cắt) |
|
5801.35 |
- - Vải có sợi dọc nổi vòng, có sọc dọc, đã cắt |
|
5801.36 |
- - Các loại vải sơnin |
|
5801.90 |
- Từ các vật liệu dệt khác: |
58.02 |
|
Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự,
trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06; các loại vải dệt chần sợi nổi
vòng, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 57.03. |
|
|
- Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự,
từ bông: |
|
5802.11 |
- - Chưa tẩy trắng |
|
5802.19 |
- - Loại khác |
|
5802.20 |
- Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự,
từ các vật liệu dệt khác |
|
5802.30 |
- Các loại vải dệt có chần sợi nổi vòng |
58.03 |
5803.00 |
Vải dệt quấn, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06. |
58.04 |
|
Các loại vải tuyn và các loại vải dệt lưới khác, không bao gồm
vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren dạng mảnh, dạng dải hoặc dạng mẫu,
trừ các loại vải thuộc các nhóm từ 60.02 đến 60.06. |
|
5804.10 |
- Vải tuyn và vải dệt lưới khác: |
|
|
- Ren dệt máy: |
|
5804.21 |
- - Từ sợi nhân tạo |
|
5804.29 |
- - Từ vật liệu dệt khác |
|
5804.30 |
- Ren thủ công |
58.05 |
5805.00 |
Thảm trang trí dệt thủ công theo kiểu Gobelins, Flanders,
Aubusson, Beauvais và các kiểu tương tự, và các loại thảm trang trí thêu tay
(ví dụ, thêu mũi nhỏ, thêu chữ thập), đã hoặc chưa hoàn thiện. |
58.06 |
|
Vải dệt thoi khổ hẹp, trừ các loại hàng thuộc nhóm 58.07; vải khổ
hẹp gồm toàn sợi dọc không có sợi ngang liên kết với nhau bằng chất keo dính
(bolducs). |
|
5806.10 |
- Vải dệt thoi có tạo vòng lông (kể cả vải khăn lông và vải dệt
tạo vòng lông tương tự) và vải dệt từ sợi sơnin: |
|
5806.20 |
- Vải dệt thoi khác, có chứa sợi đàn hồi (elastomeric) hoặc sợi
cao su từ 5% trở lên tính theo trọng lượng |
|
|
- Vải dệt thoi khác: |
|
5806.31 |
- - Từ bông: |
|
5806.32 |
- - Từ sợi nhân tạo: |
|
5806.39 |
- - Từ nguyên liệu dệt khác: |
|
5806.40 |
- Các loại vải dệt chỉ có sợi dọc không có sợi ngang liên kết với
nhau bằng chất kết dính (bolducs) |
58.07 |
|
Các loại nhãn, phù hiệu và các mặt hàng tương tự từ vật liệu dệt,
dạng chiếc, dạng dải hoặc đã cắt theo hình hoặc kích cỡ, không thêu. |
|
5807.10 |
- Dệt thoi |
|
5807.90 |
- Loại khác |
58.08 |
|
Các dải bện dạng chiếc; dải, mảnh trang trí dạng chiếc, không
thêu, trừ loại dệt kim hoặc móc; tua, ngù và các mặt hàng tương tự. |
|
5808.10 |
- Các dải bện dạng chiếc: |
|
5808.90 |
- Loại khác |
58.09 |
5809.00 |
Vải dệt thoi từ sợi kim loại và vải dệt thoi từ sợi kim loại hoá
thuộc nhóm 56.05, sử dụng để trang trí, như các loại vải trang trí nội thất
hoặc cho các mục đích tương tự, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác. |
58.10 |
|
Hàng thêu dạng chiếc, dạng dải hoặc dạng theo mẫu. |
|
5810.10 |
- Hàng thêu không lộ nền |
|
|
- Hàng thêu khác: |
|
5810.91 |
- - Từ bông |
|
5810.92 |
- - Từ xơ nhân tạo |
|
5810.99 |
- - Từ nguyên liệu dệt khác |
58.11 |
5811.00 |
Các sản phẩm dệt đã chần dạng chiếc, bao gồm một hay nhiều lớp
vật liệu dệt kết hợp với lớp đệm bằng cách khâu hoặc cách khác, trừ hàng thêu
thuộc nhóm 58.10. |
59.01 |
|
Vải dệt được tráng keo hoặc hồ tinh bột, dùng để bọc ngoài bìa
sách hoặc loại tương tự; vải can; vải bạt đã xử lý để vẽ; vải hồ cứng và các
loại vải dệt đã được làm cứng tương tự để làm cốt mũ. |
|
5901.10 |
- Vải dệt được tráng keo hoặc hồ tinh bột, dùng để bọc ngoài bìa
sách hoặc các loại tương tự |
|
5901.90 |
- Loại khác: |
59.02 |
|
Vải mành dùng làm lốp từ sợi có độ bền cao từ nylon hoặc các
polyamit khác, các polyeste hoặc tơ nhân tạo vitcô (viscose rayon). |
|
5902.10 |
- Từ nylon hoặc các polyamit khác: |
|
5902.20 |
- Từ polyeste: |
|
5902.90 |
- Loại khác |
59.03 |
|
Vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, trừ các
loại thuộc nhóm 59.02. |
|
5903.10 |
- Với poly (vinyl chlorit) |
|
5903.20 |
- Với polyurethan |
|
5903.90 |
- Loại khác: |
59.04 |
|
Vải sơn, đã hoặc chưa cắt theo hình; các loại trải sàn có một lớp
tráng hoặc phủ gắn trên lớp bồi là vật liệu dệt, đã hoặc chưa cắt thành hình. |
|
5904.10 |
- Vải sơn |
|
5904.90 |
- Loại khác |
59.05 |
5905.00 |
Các loại vải dệt phủ tường. |
59.06 |
|
Vải dệt cao su hoá, trừ các loại thuộc nhóm 59.02. |
|
5906.10 |
- Băng dính có chiều rộng không quá 20 cm |
|
|
- Loại khác: |
|
5906.91 |
- - Vải dệt kim hoặc vải móc |
|
5906.99 |
- - Loại khác: |
59.07 |
5907.00 |
Các loại vải dệt được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ bằng cách khác;
bạt đã vẽ làm phông màn cho sân khấu, phông trường quay hoặc loại tương tự. |
59.08 |
5908.00 |
Các loại bấc dệt thoi, kết, tết hoặc dệt kim, dùng cho đèn, bếp
dầu, bật lửa, nến hoặc loại tương tự; mạng đèn măng xông và các loại vải dệt
kim hình ống dùng làm mạng đèn măng xông, đã hoặc chưa ngâm tẩm. |
59.09 |
5909.00 |
Các loại ống dẫn dệt mềm và các loại ống dệt tương tự có lót hoặc
không lót, bọc vỏ cứng hoặc có các phụ kiện từ vật liệu khác. |
59.10 |
5910.00 |
Băng tải hoặc băng truyền hoặc băng đai, bằng vật liệu dệt, đã
hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bằng plastic, hoặc gia cố bằng kim
loại hoặc vật liệu khác. |
59.11 |
|
Các sản phẩm và mặt hàng dệt, phục vụ cho mục đích kỹ thuật, đã
nêu tại Chú giải 7 của Chương này. |
|
5911.10 |