Thông tư 05/2007/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn xuất khẩu than
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 05/2007/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2007/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Dương Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/10/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 05/2007/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA
BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ
05/2007/TT-BCT NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN XUẤT KHẨU THAN
Căn
cứ Nghị quyết số 01/2007/QH12 ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Quốc hội nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ nhất về cơ cấu tổ chức của Chính
phủ và số Phó Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ khoá XII;
Căn
cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn
cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các
hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Bộ
Công Thương hướng dẫn việc xuất khẩu than như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Than
chỉ được phép xuất khẩu khi đảm bảo đồng thời 2 yêu cầu:
- Có
nguồn gốc hợp pháp theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục I Thông tư số 04/2007/TT-BCT
ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ Công Thương hướng dẫn điều kiện kinh doanh
than.
- Đạt
tiêu chuẩn chất lượng hoặc tương đương tiêu chuẩn chất lượng theo Phụ lục 2 về
Danh mục, điều kiện và tiêu chuẩn chất lượng than xuất khẩu ban hành kèm Thông
tư này.
2. Trên
cơ sở Danh mục, điều kiện và tiêu chuẩn chất lượng than xuất khẩu do Bộ Công Thương
quy định; căn cứ khả năng cung ứng thực tế để xuất khẩu của nguồn cung cấp than
hợp pháp, thương nhân xuất khẩu than gửi đăng ký kế hoạch xuất khẩu than năm
sau theo Phụ lục 1 ban hành kèm Thông tư này về Bộ Công Thương trước ngày 15
tháng 10 hàng năm để tổng hợp và cân đối.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Thương
nhân xuất khẩu than ngoài việc có đủ điều kiện kinh doanh than theo quy định tại
Thông tư số 04/2007/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ Công Thương hướng dẫn
điều kiện kinh doanh than, phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau:
Đối với than có nguồn gốc trong nước:
a) Có giấy
phép khai thác than hoặc giấy phép khai thác tận thu than còn hiệu lực do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
b) Có giấy
phép chế biến than còn hiệu lực và hợp đồng mua than để chế biến ký với tổ chức,
cá nhân nói ở điểm a của khoản này.
c) Có hợp đồng
mua than hoặc hợp đồng uỷ thác xuất khẩu than ký với tổ chức, cá nhân nói ở điểm
a và b của khoản này.
d) Có đủ chứng
từ hợp lệ mua than do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tịch thu và phát mại.
Đối với than nhập khẩu để xuất khẩu:
Có đủ chứng
từ hợp lệ chứng minh than xuất khẩu là than được nhập khẩu hợp pháp theo các
quy định của pháp luật liên quan.
2. Thương
nhân xuất khẩu than có nguồn gốc trong nước chỉ được thực hiện hoạt động xuất
khẩu than đối với nguồn than được mua trực tiếp (hoặc xuất khẩu uỷ thác) từ các
nguồn nói ở khoản 1 trên đây.
3. Khi
làm thủ tục xuất khẩu than, ngoài các chứng từ theo quy định của pháp luật về Hải
quan, thương nhân xuất khẩu than phải xuất trình cho cơ quan Hải quan giấy kiểm
định chất lượng, số lượng cho từng lô than xuất khẩu do tổ chức có chức năng kiểm
định cấp và bản sao y hoá đơn giá trị gia tăng bán than (hoặc hợp đồng uỷ thác
xuất khẩu đối với trường hợp xuất khẩu uỷ thác) của tổ chức, cá nhân trực tiếp
khai thác, chế biến than.
III. BÁO CÁO VỀ XUẤT KHẨU
THAN
1. Thương nhân xuất khẩu than có trách nhiệm báo cáo kết quả
thực hiện xuất khẩu than và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
số liệu, thông tin báo cáo.
2. Nội dung báo cáo về xuất khẩu than bao gồm:
a) Báo cáo kết quả thực hiện khối lượng, chất lượng than xuất
khẩu.
b) Báo cáo nguồn than xuất khẩu; tình hình chấp hành các quy
định về xuất khẩu than.
3. Chế độ báo cáo về xuất khẩu than được thực hiện như sau:
a) Báo cáo về tình hình thực hiện xuất khẩu than được lập định
kỳ sáu tháng và một năm. Định kỳ sáu tháng đầu năm được tính từ ngày 01 tháng
01 đến 30 tháng 6 của năm báo cáo. Định kỳ một năm được tính từ ngày 01 tháng
01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
b) Ngoài việc thực hiện chế độ báo cáo nêu tại điểm a khoản
này, khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước liên quan, thương nhân xuất khẩu
than phải thực hiện báo cáo đột xuất về tình hình xuất khẩu than.
4.
Thời hạn gửi báo cáo về xuất khẩu than được quy định như sau:
a)
Thương nhân xuất khẩu than có trách nhiệm lập báo cáo theo quy định tại khoản 2
Mục này và chậm nhất sau năm (05) ngày của kỳ báo cáo quy định tại điểm a khoản
3 Mục này phải gửi báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
b)
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
IV. XỬ LÝ VI PHẠM
1. Các hành vi vi phạm các quy định về xuất khẩu than quy định
tại Thông tư này, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định của Nghị
định số 175/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về xử phạt hành
chính trong lĩnh vực thương mại và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Cán bộ, công chức nhà nước lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi
phạm các quy định của Thông tư này, tuỳ theo mức độ và hành vi vi phạm có thể bị
xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định
của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hoạt động xuất khẩu than được thực hiện theo Thông tư này
và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Thông tư này có hiệu lực sau
15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế nội dung hướng dẫn xuất khẩu than
mỏ quy định tại khoản 4 Mục II Thông tư số 02/2006/TT-BCN ngày 14 tháng 4 năm
2006 của Bộ Công nghiệp.
2. Căn cứ nhu cầu sử dụng và khả năng khai thác, chế biến
than trong nước, Bộ Công Thương sẽ xem xét điều chỉnh danh mục, điều kiện và tiêu
chuẩn chất lượng than được phép xuất khẩu cho phù hợp.
3. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa
phương liên quan định kỳ tổ chức kiểm việc chấp hành các quy định xuất khẩu than
theo Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
4. Khi thương nhân có dấu hiệu vi phạm các quy định về xuất
khẩu than, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
5. Những hợp đồng xuất khẩu than đã được ký trước ngày Thông
tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện đến hết thời gian hiệu lực của hợp đồng
đã ký.
6. Trong quá trình thực hiện Thông tư này nếu có vướng mắc, thương
nhân xuất khẩu than hoặc tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh kịp thời bằng văn
bản về Bộ Công Thương để Bộ Công Thương xem xét, xử lý./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Dương Quang
Phụ lục 1
Mẫu đăng ký kế
hoạch xuất khẩu than
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 05 /2007/TT-BCT
ngày 22 tháng 10 năm 2007 hướng dẫn xuất khẩu than của Bộ Công Thương)
Tên
đơn vị Số
Công văn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………….,
ngày .... tháng … năm …. |
ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH XUẤT KHẨU THAN NĂM ………….
Kính gửi: Bộ
Công Thương
Tên đơn vị:
…………………………………………………………………….
Quyết định hoặc giấy phép
thành lập số:………………………………………
Giấy phép khai thác/ khai
thác tận thu/ chế biến khoáng sản số:………………
do…………………………cấp, có hiệu lực
đến……………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số:………………………………………
do……………………………….Cấp ngày:
……………………………………
Nơi đặt trụ sở chính:
……………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………Số
Fax:……………………………………..
Công suất khai thác/ chế biến
than:…………………………………………….
Phương thức xuất khẩu (trực tiếp/ ủy thác/
bán cho thương nhân xuất khẩu): …………………………………………………………………………………
Đơn vị đăng ký kế hoạch xuất
khẩu than với các chỉ tiêu cụ thể sau đây:
STT |
Loại than |
Cỡ hạt, mm |
Độ tro khô Ak, % |
Trị số tỏa nhiệt toàn phần
khô, Qkgr cal/g |
Số lượng, tấn |
Nguồn
than XK |
1 |
Cục HG |
6 - 100 |
7- 8 |
> 7.450 |
20.000 |
DN A |
2 |
Cám HG |
0 - 15 |
> 33 |
< 5.500 |
30.000 |
DN B |
.. |
|
|
|
|
|
|
.. |
Tổng cộng |
|
|
|
………….. |
|
Đơn vị xin cam kết chấp hành
đầy đủ các quy định về xuất khẩu than theo Thông tư số 05/2007/TT-BCT ngày 22 tháng
10 năm 2007 của Bộ Công Thương./.
Hồ sơ kèm theo(nếu lần đầu đăng ký): 1. Bản sao
công chứng giấy phép thành lập và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ
quan có thẩm quyền cấp. 2. Bản sao
công chứng giấy phép khai thác, giấy phép khai thác tận thu, giấy phép chế biến
than. |
Giám đốc (ký tên và
đóng dấu) |
Phụ lục 2 DANH MỤC, ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT
LƯỢNG THAN XUẤT KHẨU (Ban
hành kèm theo Thông tư số 05 /2007/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2007 hướng dẫn xuất khẩu than của Bộ
Công Thương) |
|||||
TT |
Loại than xuất khẩu |
Cỡ hạt, mm |
Độ tro khô, Ak% |
Trị số tỏa nhiệt toàn phần khô, Qkgr cal/g |
Điều kiện, thời gian |
1 |
Than cục các loại |
|
|
|
Dừng xuất khẩu sau năm
2015 |
|
Hòn Gai - Cẩm Phả |
6 - 100 |
≤ 12 |
≥ 7450 |
|
|
Mạo Khê |
15 -100 |
≤ 15 |
≥ 6700 |
|
|
Vàng Danh - |
6 - 100 |
≤ 15 |
≥ 6750 |
|
2 |
Than cám các loại |
|
|
|
Dừng xuất khẩu sau năm
2015 |
2.1 |
Cám 1, 2, 3 |
0 - 15 |
|
|
|
|
Hòn Gai - Cẩm Phả |
0 - 15 |
≤ 18 |
≥ 6850 |
|
|
Vàng Danh - |
0 - 15 |
≤ 15 |
≥ 6700 |
|
2.2 |
Than cám 4 |
0 - 15 |
|
|
Hạn chế xuất khẩu và
dừng xuất khẩu từ năm 2016 |
|
Hòn Gai - Cẩm Phả |
0 - 15 |
> 18 đến ≤ 26 |
≥ 6050 đến < 6850 |
|
|
Mạo Khê |
0 - 15 |
≥ 18 đến ≤ 26 |
≥ 5800 |
|
|
Vàng Danh - |
0 - 15 |
> 15 đến ≤ 26 |
≥ 5850 đến < 6700 |
|
2.3 |
Than cám 5 |
0 - 15 |
|
|
Hạn chế xuất khẩu và
dừng xuất khẩu từ năm 2013 |
|
Hòn Gai - Cẩm Phả |
0 - 15 |
> 26 đến ≤ 33 |
≥ 5500 đến < 6050 |
|
|
Mạo Khê |
0 - 15 |
> 26 đến ≤ 33 |
≥ 5250 đến < 5800 |
|
|
Vàng Danh - |
0 - 15 |
> 26 đến ≤ 33 |
≥ 5250 đến < 5850 |
|
2.4 |
Cám 6 và than chất lượng thấp hơn cám 6 |
0 - 15 |
|
|
Dừng xuất khẩu từ năm
2011 |
|
Hòn Gai - Cẩm Phả |
0 - 15 |
> 33 |
< 5500 |
|
|
Mạo Khê |
0 - 15 |
> 33 |
< 5250 |
|
|
Vàng Danh - |
0 - 15 |
> 33 |
< 5250 |
|
Ghi chú: Tiêu chuẩn kỹ thuật than xuất khẩu theo tiêu
chuẩn yêu cầu kỹ thuật về than Hòn Gai - Cẩm Phả; than Mạo Khê; than Vàng
Danh - Nam Mẫu:
- TCVN 2273 : 1999 Than Mạo Khê - Yêu cầu kỹ thuật |
|||||
- TCVN 2279 :
1999 Than Vàng Danh - Nam Mẫu - Yêu cầu kỹ thuật |
|||||
- TCVN 1790 :
1999 Than Hòn Gai - Cẩm Phả - Yêu cầu kỹ thuật |