Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 121/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 32/2006/TT-BTC ngày 10/4/2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 121/2007/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 121/2007/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: | 17/10/2007 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 121/2007/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 121/2007/TT-BTC NGÀY 17 THÁNG 10 NĂM 2007
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ
32/2006/TT-BTC NGÀY 10/4/2006 CỦA
BỘ TÀI CHÍNH VỀ HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN
NGHIỆP VỤ THUẾ VÀ THU KHÁC
ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
- Căn cứ Luật Kế toán ngày 17/06/2003
và Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế
toán nhà nước;
- Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu ngày 14/06/2005; Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 21/05/1997, sửa đổi bổ
sung ngày 17/06/2003; Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 31/05/1998, bổ sung sửa
đổi ngày 17/06/2003; các văn bản hướng dẫn các Luật trên;
- Căn cứ Luật Hải quan ngày 12/07/2001
và Luật bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 24/06/2005;
- Căn cứ Luật quản lý thuế số
78/2006/QH 11 ngày 29/11/2006;
- Căn cứ Nghị
định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04/11/2004 của Chính phủ về xử lý vi phạm hành
chính trong lĩnh vực Kế toán; Nghị định số 100/2004/NĐ-CP ngày 25/02/2004 của
Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực Thuế; Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày
07 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực
Hải quan và các Nghị định bổ sung, sửa
đổi các Nghị định trên;
- Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP
ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật quản lý thuế;
Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/06/2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi
phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung
một số nội dung trong Thông tư số 32/2006/TT-BTC ngày 10/4/2006 của Bộ Tài
chính (dưới đây gọi tắt là Thông tư số 32/2006/TT-BTC) hướng dẫn kế toán nghiệp
vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, như sau:
I. Bãi bỏ, sửa
đổi, bổ sung một số quy định về chứng từ kế toán tại khoản 2, Mục A Phần II Thông tư số 32/2006/TT-BTC ngày
4/10/2006 như sau:
1. Bãi bỏ chứng từ kế toán “Quyết định về việc điều chỉnh
thuế” (Mẫu số C5-HQ) và thay bằng chứng từ kế toán “Quyết định về việc ấn định
thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu” (Mẫu số C29-HQ).
2. Danh mục chứng từ kế toán sửa đổi, bổ sung:
STT |
TÊN CHỨNG TỪ |
SH CT |
I. Các chứng từ kế toán sửa đổi |
||
1 |
Chứng từ ghi số thuế phải thu |
C1- HQ |
2 |
Thông báo phí, lệ phí Hải quan |
C2- HQ |
3 |
Thông báo về việc phạt chậm nộp thuế |
C3- HQ |
4 |
Lệnh thu thuế thu tiền phạt |
C4- HQ |
5 |
Quyết định về việc hoàn thuế |
C6- HQ |
6 |
Quyết định về việc không thu thuế |
C8- HQ |
7 |
Giấy xác nhận tiền thuế chưa được hoàn trả |
C9- HQ |
8 |
Quyết định về việc khấu trừ thuế |
C11- HQ |
9 |
Quyết định về việc miễn giảm thuế |
C19- HQ |
10 |
Quyết định về việc miễn phạt chậm nộp thuế |
C20- HQ |
11 |
Quyết định về việc hoàn phí, lệ phí Hải quan |
C21- HQ |
12 |
Quyết định về việc chuyển loại hình nợ thuế |
C22- HQ |
13 |
Quyết định về việc truy thu thuế |
C23- HQ |
14 |
Quyết định về việc xoá nợ thuế, nợ phạt |
C24- HQ |
II. Các chứng từ kế toán bổ sung |
||
15 |
Quyết định về việc hoàn thuế |
C6b- HQ |
16 |
Quyết định về việc không thu thuế |
C8b- HQ |
17 |
Giấy xác nhận tiền thuế chưa được hoàn trả |
C9b- HQ |
18 |
Quyết định về việc khấu trừ thuế tại chỗ trong nội
bộ Chi cục |
C11b- HQ |
19 |
Quyết định về việc miễn giảm thuế |
C19b- HQ |
20 |
Quyết
định về việc miễn phạt chậm nộp thuế |
C20b- HQ |
21 |
Quyết
định về việc hoàn phí, lệ phí Hải quan |
C21b- HQ |
22 |
Quyết
định về việc chuyển loại hình nợ thuế |
C22b- HQ |
23 |
Quyết
định về việc truy thu thuế |
C23b- HQ |
24 |
Quyết định về việc xoá thuế, nợ phạt |
C24b- HQ |
25 |
Chứng
từ điều chỉnh khoản thu |
C25- HQ |
26 |
Thông
báo về số tiền thuế và tiền phạt chậm nộp thuế phải nộp |
C26- HQ |
27 |
Bảng
kê tờ khai thuế |
C27- HQ |
28 |
Phiếu
báo điều chỉnh thuế |
C28- HQ |
29 |
Quyết định về việc ấn định thuế đối với hàng hoá
xuất khẩu, nhập khẩu |
C29- HQ |
Hình thức và nội dung chứng từ kế toán
sửa đổi, bổ sung quy định cụ thể tại Phụ lục số 01 Thông tư này.
II. Sửa đổi, bổ
sung nội dung và phương pháp kế toán một số tài khoản tại Thông tư số
32/2006/TT-BTC
1. Sửa đổi Điểm 3 quy định chung của
Tài khoản 314- Thanh toán với đối tượng nộp thuế, như sau:
“Các khoản thuế phản
ánh vào Tài khoản 314 là các khoản thuế xuất khẩu, nhập khẩu của các đối tượng
được phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và nộp thuế theo thời hạn quy định.
Không phản ánh vào tài khoản này các khoản thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu hàng
phi mậu dịch và thuế xuất khẩu, nhập khẩu của dân cư khu vực biên giới”.
2. Bỏ các tài khoản chi tiết: 3182, 3184, 7182, 7184 quy
định tại Điểm 2.1. Mục B, Phần II Thông
tư số 32/2006/TT-BTC.
3. Bổ sung thêm Tiết
3.1.10 vào Điểm 3.1, Khoản 3, Mục B, Phần II Thông tư số
32/2006/TT-BTC về việc hướng dẫn “Kế
toán khấu trừ thuế phi mậu dịch” như sau:
3.1. Khi Cơ
quan hải quan có quyết định hoàn trả số tiền thuế phi mậu dịch của đối tượng đã
nộp, căn cứ vào số liệu thực tế phản ánh số tiền thuế phi mậu dịch phải hoàn,
ghi:
Nợ
TK 716- Số thu thuế (TK CT tương ứng)
Có
TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác (TK CT tương ứng).
3.2. Khi có
quyết định khấu trừ thuế phi mậu dịch, ghi:
Nợ TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác (TK CT tương ứng)
Có TK 716- Số thu thuế (TK CT tương ứng).
Sơ đồ kế toán số 3.1.10 “Kế toán khấu
trừ thuế phi mậu dịch” (Phụ lục số 02).
4. Bổ sung Tiết 3.1.11 vào Điểm 3.1, Khoản 3, Mục B, Phần
II Thông tư số 32/2006/TT-BTC về việc
hướng dẫn “Kế toán chuyển đi, chuyển đến khấu trừ giữa các Chi cục hải quan
trong nội bộ Cục hải quan” như sau:
4.1. Tại Chi cục hải quan chuyển đi,
khi có quyết định chuyển đi khấu trừ tại Chi cục khác trong nội bộ Cục Hải
quan, ghi:
Nợ TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác (TK CT tương ứng)
Có TK 716- Số thu thuế (TK CT tương ứng).
4.2. Tại Chi cục hải quan chuyển đến,
căn cứ vào quyết định khấu trừ, ghi:
Nợ TK 716- Số thu thuế (TK CT tương ứng).
Có
TK 314- Thanh toán với đối tượng nộp thuế
Sơ đồ kế toán số 3.1.11 “Kế toán chuyển
đi, chuyển đến khấu trừ giữa các Chi cục hải quan trong nội bộ Cục hải quan”
(Phụ lục số 02)
5. Bổ sung Tiết 3.1.12 vào Điểm 3.1 Khoản 3, Mục B, Phần
II Thông tư số 32/2006/TT-BTC về việc hướng dẫn “Kế toán khấu trừ sắc
thuế xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt” như sau:
5.1. Khi Cơ quan hải quan lập Chứng từ
ghi sổ theo Tờ khai Hải quan, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 314- Thanh toán với đối tượng nộp
thuế (TK CT tương ứng)
Có TK 716- Số
thu thuế (TK CT tương ứng).
5.2. Khi nhận được báo Có
của Kho bạc về số tiền thuế đã nộp Ngân sách trong các trường hợp Kho bạc trực
tiếp thu tiền thuế tại Hải quan:
a. Căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán thu
nộp với Ngân sách (TK CT tương ứng)
Có TK 314- Thanh toán với đối tượng
nộp thuế (TK CT tương ứng).
b. Đồng thời kết chuyển số
đã nộp Ngân sách theo số tiền Kho bạc báo Có, ghi:
Nợ TK 716- Số thu thuế (TK
CT tương ứng)
Có TK 333-
Thanh toán thu nộp với Ngân sách (TK CT tương ứng).
5.3. Điều chỉnh giảm số thuế phải thu
kế toán ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 314- Thanh toán với
đối tượng nộp thuế (TK CT tương ứng)
Có TK 716- Số
thu thuế (TK CT tương ứng).
5.4. Trường hợp có quyết định hoàn
thuế, kế toán thực hiện ghi đồng thời:
a. Phản ánh số thuế đã thu phải hoàn
theo quyết định hoàn thuế, ghi:
Nợ TK 716- Số thu thuế (TK
CT tương ứng)
Có TK 336-
Phải hoàn thuế và thu khác đã thu.
b. Điều chỉnh lại quyết
định điều chỉnh giảm theo quyết định hoàn thuế, kế toán ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 716- Số thu thuế (TK
CT tương ứng)
Có TK 314- Thanh toán với đối tượng nộp
thuế (TK CT tương ứng).
5.5. Khi Hải quan tổng hợp tờ khai thuế
chuyên thu khác phải thu được phép khấu trừ từ số thuế chuyên thu đã nộp, căn
cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 314- Thanh toán với
đối tượng nộp thuế (TK CT tương ứng)
Có TK 716- Số
thu thuế (TK CT tương ứng)
5.6. Đồng thời ghi giảm số đã nộp vào
ngân sách của thuế chuyên thu đã khấu trừ, kế toán ghi bút toán đỏ:
a. Số thuế đã nộp vào ngân sách, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán thu
nộp với Ngân sách (TK CT tương ứng)
Có TK 314- Thanh
toán với đối tượng nộp thuế (TK CT tương ứng).
b. Số đã kết chuyển theo
giấy báo Có, ghi:
Nợ TK 716- Số thu thuế (TK
CT tương ứng)
Có TK 333-
Thanh toán thu nộp với Ngân sách (TK CT tương ứng).
5.7. Đồng thời ghi tăng số thuế chuyên
thu được phép khấu trừ từ số thuế chuyên thu khác đã nộp vào ngân sách:
a. Số thuế đã nộp vào ngân sách, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán thu nộp với Ngân sách (TK CT tương
ứng)
Có TK 314- Thanh toán với đối tượng nộp
thuế (TK CT tương ứng)
b. Kết chuyển số thuế đã nộp, ghi:
Nợ TK 716- Số thu thuế (TK
CT tương ứng)
Có TK 333-
Thanh toán thu nộp với Ngân sách (TK CT tương ứng).
5.8. Kết chuyển số thuế được hoàn để
khấu trừ số thuế phải nộp của đối tượng, ghi:
Nợ TK 336- Phải hoàn thuế
và thu khác đã thu
Có TK 314-
Thanh toán với đối tượng nộp thuế (TK CT tương ứng)
Sơ đồ kế toán số 3.1.12 “Kế toán khấu
trừ giữa các sắc thuế xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt” (Phụ lục số 02)
6. Bổ sung Tiết 3.5.8 vào Điểm 3.5, Khoản 3, Mục B, Phần
II Thông tư số 32/2006/TT-BTC về việc hướng dẫn “Kế toán khi thu hộ
tiền thuế và các khoản
thu khác cho cơ quan hải quan khác” như sau:
6.1. Trường
hợp cơ quan hải quan thu hộ tiền do doanh nghiệp nộp thuế hoặc các khoản thu
khác cho cơ quan hải quan khác hoặc doanh nghiệp nộp nhầm vào tài khoản của đơn
vị, ghi:
Nợ
TK 111 - Tiền mặt (Trường hợp DN nộp tiền mặt tại cơ quan hải quan)
Nợ TK 112 -
Tiền gửi ngân hàng (Trường hợp DN nộp nhầm tiền vào tài
khoản của đơn vị)
Có TK 338 -
Các khoản phải trả (3389).
6.2.
Khi Cơ quan hải quan nộp số tiền thu hộ vào tài khoản hoặc chuyển trả của cơ
quan hải quan khác, ghi:
Nợ
TK 338 - Các khoản phải trả (3389)
Có
TK 111- Tiền mặt (Trường hợp doanh nghiệp
nộp tiền mặt tại
cơ quan hải
quan)
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
(Trường hợp doanh nghiệp nộp
nhầm tiền vào
tài khoản của đơn vị).
Sơ đồ kế toán số 3.5.8 “Kế toán khi thu
hộ tiền thuế và các khoản thu khác cho cơ quan hải quan khác” (Phụ lục số 02)
7. Các nội dung hạch toán căn cứ Quyết định về
việc điều chỉnh thuế (Mẫu số C5-HQ) quy định tại Thông tư số 32/2006/TT-BTC
được thực hiện căn cứ vào Quyết định về việc ấn định thuế đối với hàng hoá xuất
khẩu, nhập khẩu (Mẫu số C29-HQ) quy định tại Thông tư này.
III. Sửa đổi một
số quy định về báo cáo kế toán nghiệp vụ thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tại khoản
2 Mục D Phần II “Hệ thống báo cáo nghiệp vụ thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu’
Thông tư số 32/2006/TT-BTC ngày 04/10/2006 như sau:
Danh mục báo cáo kế toán nghiệp vụ thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu sửa đổi:
STT |
TÊN BÁO CÁO |
Số hiệu |
1 |
Báo cáo nhanh số thu thuế và thu khác |
01/BN |
2 |
Bảng Cân đối tài khoản kế toán |
01/BNV |
3 |
Báo cáo tình hình thu thuế tạm thu |
02/BNV |
4 |
Báo cáo tình hình hoàn thuế tạm thu |
03/BNV |
5 |
Báo cáo số thu nộp ngân sách |
04/BNV |
6 |
Báo cáo nợ thuế theo thành phần kinh tế |
05/BNV |
7 |
Báo cáo tổng hợp nợ thuế hàng kinh doanh xuất,
nhập khẩu |
06/BNV |
8 |
Báo cáo chi tiết nợ quá hạn hàng kinh doanh xuất,
nhập khẩu |
07/BNV |
9 |
Báo cáo chi tiết dạng nợ |
08/BNV |
10 |
Báo cáo số thuế được miễn, giảm, hoàn |
09/BNV |
11 |
Báo cáo tình hình thu nộp phí, lệ phí hải quan |
10/BNV |
12 |
Báo cáo thu phạt hành chính và thu bán hàng tịch thu |
11/BNV |
13 |
Báo cáo tổng hợp các khoản thu tại hải quan cửa
khẩu |
12/BNV |
14 |
Báo cáo số thu nộp tại hải quan cửa khẩu |
13/BNV |
15 |
Báo cáo tổng hợp tiền thuế |
14/BNV |
16 |
Bảng đối chiếu với kho bạc số nộp ngân sách |
15/BNV |
Mẫu báo cáo kế toán nghiệp vụ thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi và giải thích phương pháp lập báo cáo kế
toán nghiệp vụ quy định tại Phụ lục số 03 Thông tư này
IV. Tổ chức thực
hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
2.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có trách nhiệm triển khai công tác kế toán
thuế xuất, nhập khẩu trong ngành Hải quan theo quy định của Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải
quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tá