Quyết định 950/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 950/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 950/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/07/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đến năm 2020, cân bằng cán cân thương mại
Ngày 25/07/2012, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 950/QĐ-TTg ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030.
Nhằm mục tiêu giảm dần thâm hụt thương mại, kiểm soát nhập siêu khoảng 10% kim ngạch xuất khẩu năm 2015, tiến tới cân bằng cán cân thương mại vào năm 2020; tăng trưởng xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa bình quân 11 - 12%/năm và 10 - 11%/năm trong thời kỳ từ năm 2011 - 2020, Thủ tướng Chính phủ đã đề ra một số nhiệm vụ về phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế; phát triển thị trường, xúc tiến thương mại; hoàn thiện chính sách thương mại, tài chính, tín dụng và đầu tư phát triển sản xuất hàng xuất khẩu… cho các Bộ, ngành và đơn vị liên quan.
Cụ thể, tăng cường sử dụng hàng hóa trong nước đã sản xuất được để góp phần kiềm chế nhập siêu; xây dựng lộ trình đàm phán, thỏa thuận về trao đổi thương mại cấp Chính phủ nhằm cải thiện cán cân thương mại đối với các đối tác thương mại một cách hợp lý, phù hợp với nhu cầu, trình độ sản xuất trong nước và các cam kết quốc tế; đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông, kho tàng bến bãi tại các cảng biển lớn và các địa điểm thông quan hàng hóa để đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; xây dựng chính sách khuyến khích các tập đoàn đa quốc gia, các doanh nghiệp lớn đầu tư vào ngành công nghiệp…
Bên cạnh việc thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu nêu trên, các Bộ, ngành có trách nhiệm xây dựng và thực hiện các đề án, nhiệm vụ cụ thể đã được phân công theo quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 950/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 950/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------------------ Số: 950/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- Hà Nội, ngày 25 tháng 07 năm 2012 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các UB của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính QG; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP; Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTTH (4b). | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Hoàng Trung Hải |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
(Kèm theo Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Loại văn bản | Cấp quyết định | Thời gian hoàn thành |
I | Phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế | | | | | |
1 | Đề án nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và năng lực cạnh tranh các mặt hàng xuất nhập khẩu của Việt Nam thời kỳ 2012 - 2020, định hướng đến 2030 | Bộ Công Thương | Các Bộ, ngành, địa phương, hiệp hội liên quan | Quyết định | Thủ tướng Chính phủ | 2012 - 2013 |
2 | Đề án phát triển cụm liên kết xuất khẩu các ngành công nghiệp cơ khí, dệt may, da giày, đồ gỗ | Bộ Công Thương | Các Bộ, ngành, địa phương, hiệp hội ngành hàng liên quan | Quyết định | Thủ tướng Chính phủ | 2013 - 2014 |
3 | Đề án phát triển năng lực xuất khẩu nguyên vật liệu, linh kiện, phụ kiện ngành cơ khí chế tạo, ngành nhựa - cao su, ngành điện - điện tử | Bộ Công Thương | Các hiệp hội ngành hàng liên quan | Quyết định | Thủ tướng Chính phủ | 2013 - 2014 |
4 | Đề án phát triển năng lực xuất khẩu sản phẩm hóa dầu | Bộ Công Thương | Tập đoàn Dầu khí Việt Nam | Quyết định | Thủ tướng Chính phủ | 2015 |
5 | Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững * | Bộ Công Thương | Các Bộ, ngành, địa phương | Chương trình | Thủ tướng Chính phủ | 2015 |
6 | Đề án chính sách khuyến khích phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản giữa nông dân với các đối tác kinh tế khác trong nông nghiệp, nông thôn * | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các địa phương, Hội nông dân Việt Nam và các hiệp hội ngành hàng | Quyết định | Thủ tướng Chính phủ | 2012 |
7 | Đề án phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản quốc gia * | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các địa phương, hiệp hội ngành hàng | Quyết định | Thủ tướng Chính phủ | 2013 |
8 | Đề án xây dựng mô hình xử lý sau thu hoạch các loại nông sản xuất khẩu | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các địa phương, hiệp hội ngành hàng | Quyết định | Thủ tướng Chính phủ | 2013 - 2014 |
9 | Đề án phát triển sản xuất vật liệu xây dựng để sử dụng trong nước và xuất khẩu | Bộ Xây dựng | Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương | Quyết định | Thủ tướng Chính phủ | 2013 |
10 | Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh và đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm viễn thông, công nghệ thông tin thương hiệu Việt | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương | Quyết định | Thủ tướng Chính phủ | 2012 - 2013 |
II | Phát triển thị trường, xúc tiến thương mại | | | | | |
1 | Chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2020 * | Bộ Công Thương | Các Bộ, ngành liên quan | Chiến lược | Thủ tướng Chính phủ | 2012 |
2 | Triển khai Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia | Bộ Công Thương | Các địa phương, hiệp hội ngành hàng | | | Hàng năm |
3 | Đề án phát triển các thị trường khu vực thời kỳ 2012 - 2020, định hướng đến năm 2030 (châu Á - Thái Bình Dương, châu Mỹ, châu Âu, Phi Châu - Tây Nam Á) | Bộ Công Thương | Các hiệp hội ngành hàng liên quan | Quyết định | Thủ tướng Chính phủ | 2013 - 2014 |
4 | Đề án đàm phán Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU * | Bộ Công Thương | Các Bộ, ngành liên quan | Quyết định | Thủ tướng Chính phủ | 2012 |
5 | Đề án đàm phán tham gia Hiệp định Đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP) * | Bộ Công Thương | Các Bộ, ngành liên quan | Quyết định | Thủ tướng Chính phủ | 2012 |
6 | Đề án quốc gia về phát triển thương mại điện tử đến năm 2020 * | Bộ Công Thương | Các địa phương, Hiệp hội ngành hàng | Quyết định | Thủ tướng Chính phủ | 2013 |
7 | Đề án củng cố và mở rộng hệ thống cơ quan đại diện xúc tiến thương mại Việt Nam tại nước ngoài | Bộ Công Thương | Bộ Ngoại giao, các Bộ, ngành liên quan | Quyết định | Thủ tướng Chính phủ | 2013 - 2014 |
8 | Rà soát và xây dựng lộ trình tham gia các hiệp định, thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau quốc tế, khu vực và song phương về tiêu chuẩn và đánh giá sự phù hợp thời kỳ 2012 - 2020 | Bộ Khoa học và Công nghệ | Các Bộ, ngành liên quan | Báo cáo | Thủ tướng Chính phủ | 2012 - 2013 |
III | Chính sách thương mại, tài chính, tín dụng và đầu tư phát triển sản xuất hàng xuất khẩu | | | | | |
1 | Nghị định về thủ tục hải quan điện tử | Bộ Tài chính | Các Bộ, ngành liên quan | Nghị định | Chính phủ | 2012 - 2013 |
2 | Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu | Bộ Tài chính | Các Bộ, ngành liên quan | Luật | Quốc hội | 2013 |
3 | Dự án sửa đổi Luật Hải quan | Bộ Tài chính | Các Bộ, ngành liên quan | Luật | Quốc hội | 2014 |
4 | Đề án xây dựng chính sách khuyến khích để xúc tiến đầu tư của các tập đoàn đa quốc gia, các doanh nghiệp lớn trên thế giới vào ngành công nghiệp, công nghiệp chế biến, công nghiệp hỗ trợ | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, các địa phương | Quyết định | Thủ tướng Chính phủ | 2013 |
5 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 12/2006/NĐ-CP | Bộ Công Thương | Các Bộ, ngành liên quan | Nghị định | Chính phủ | 2012 |
6 | Đề án xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng sản xuất và phân phối ở nước ngoài | Bộ Công Thương | Các Hiệp hội ngành hàng và Hiệp hội Doanh nhân Việt Nam ở nước ngoài | Quyết định | Thủ tướng Chính phủ | 2012 - 2013 |
7 | Dự án Luật Quản lý ngoại thương | Bộ Công Thương | Các Bộ, ngành liên quan | Luật | Quốc hội | 2012 - 2014 |
IV | Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa và đẩy nhanh xã hội hóa dịch vụ logistics | | | | | |
1 | Đề án về đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông, kho tàng bến bãi tại các cảng biển lớn và các địa điểm thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Công Thương, các địa phương liên quan | Quyết định | Thủ tướng Chính phủ | 2013 |
2 | Quy hoạch phát triển các hệ thống logistics trên phạm vi cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 * | Bộ Công Thương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Giao thông vận tải, các địa phương | Quyết định | Thủ tướng Chính phủ | 2012 - 2014 |
3 | Đề án nâng cao năng lực, thị phần vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Công Thương, các Bộ, ngành liên quan | Quyết định | Thủ tướng Chính phủ | 2013 |
V | Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực | | | | | |
1 | Chiến lược phát triển dạy nghề đến năm 2020 * | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | Các Bộ, ngành và địa phương | Quyết định | Thủ tướng Chính phủ | 2012 |
2 | Đề án đào tạo nhân lực chất lượng cao phục vụ cho liên kết xuất khẩu ngành cơ khí, dệt may, đồ gỗ, ngành sản xuất nguyên vật liệu và linh phụ kiện ngành cơ khí chế tạo, điện - điện tử | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | Các địa phương, Hiệp hội ngành hàng và doanh nghiệp | Quyết định | Thủ tướng Chính phủ | 2012 - 2013 |
3 | Đào tạo, tập huấn về quản lý sản xuất và cung ứng nông sản thực phẩm theo các tiêu chuẩn tiên tiến phù hợp với yêu cầu thị trường của các nước phát triển | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các địa phương, Hiệp hội ngành hàng và doanh nghiệp | Kế hoạch | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Hàng năm |
4 | Đào tạo, phổ biến kiến thức và chính sách thương mại của các nước để tận dụng các ưu đãi trong các cam kết quốc tế và biện pháp phòng tránh các hàng rào trong thương mại để phát triển xuất khẩu các mặt hàng chủ lực, mặt hàng mới của Việt Nam | Bộ Công Thương | Bộ Ngoại giao, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | Kế hoạch | Bộ Công Thương | Hàng năm |
VI | Kiểm soát nhập khẩu | | | | | |
1 | Đề án xây dựng các biện pháp quản lý nhập khẩu phù hợp với các cam kết quốc tế | Bộ Công Thương | Các Bộ, ngành liên quan | Quyết định | Thủ tướng Chính phủ | 2012 - 2013 |
2 | Xây dựng hệ thống thông tin đánh giá và kiểm soát các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu | Bộ Công Thương | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | Quyết định | Thủ tuớng Chính phủ | 2012 - 2013 |
4 | Đề án xây dựng các biện pháp quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa nhập khẩu * | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương | Quyết định | Thủ tướng Chính phủ | 2012 - 2013 |
5 | Đề án xây dựng hệ thống tiêu chuẩn quốc gia và đánh giá chất lượng quốc gia; nâng cao hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt chuẩn mực quốc tế, đặc biệt chú trọng đến tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm * | Bộ Khoa học và Công nghệ | Các Bộ, ngành và các Hiệp hội ngành hàng liên quan | Quyết định | Thủ tướng Chính phủ | 2012 |
6 | Xây dựng hệ thống thông tin trực tuyến cho mạng lưới TBT Việt Nam và cơ sở dữ liệu về TBT | Bộ Khoa học và Công nghệ | Các Bộ, ngành có liên quan | Quyết định | Thủ tướng Chính phủ | 2012 - 2013 |