Quyết định 76/QĐ-TTg 2016 về Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 76/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 76/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/01/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đến 2020, giảm đến 65% tỷ lệ sử dụng bao bì khó phân hủy tại siêu thị
Nhằm tăng cường sử dụng các nguyên vật liệu, năng lượng tái tạo, sản phẩm thân thiện môi trường; giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế chất thải…, ngày 11/01/2016, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 76/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Tại Chương trình, Thủ tướng yêu cầu các Bộ, ngành, đơn vị liên quan xây dựng và hoàn thiện chính sách khuyến khích đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh và phân phối các sản phẩm và dịch vụ thân thiện môi trường; xây dựng các cơ chế khuyến khích, ưu đãi việc tiêu dùng các sản phẩm thân thiện môi trường; ban hành danh mục các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường ưu tiên trong mua sắm công; đẩy mạnh việc thay thế sử dụng các nguồn tài nguyên có thể cạn kiệt bằng các nguồn tài nguyên, năng lượng mới, có thể tái tạo; nghiên cứu, hỗ trợ triển khai thí điểm, tổ chức phổ biến, nhân rộng một số mô hình phân phối các sản phẩm và dịch vụ thân thiện môi trường; xây dựng hệ thống tiêu chuẩn và thực hiện cấp chứng nhận mô hình phân phối xanh, thân thiện môi trường.
Dự kiến, giai đoạn 2016 - 2020, tỷ lệ các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng các giải pháp về sản xuất sạch hơn, tiết kiệm năng lượng đạt 50%; hoạt động đổi mới sinh thái được triển khai thí điểm thành công trong các doanh nghiệp, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, từng bước mở rộng quy mô và phạm vi áp dụng; tỷ trọng đóng góp của các ngành công nghiệp xanh, công nghiệp môi trường, tái chế chất thải trong GDP từ 42% - 45%; giảm đến khoảng 65% tỷ lệ sử dụng bao bì khó phân hủy tại các siêu thị, trung tâm thương mại và đến 50% tại các chợ dân sinh; 95% phế liệu nhựa, giấy, dầu thải và sắt thép trong nước được tái chế; 85% chất thải rắn sinh hoạt đô thị được tái chế, tái sử dụng, thu hồi năng lượng hoặc sản xuất phân hữu cơ…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 76/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 76/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- Số: 76/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------------- Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2016 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTTH (3b). | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Hoàng Trung Hải |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Hoàn thiện khung pháp lý, chính sách thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững | |||
a | Mục tiêu | Tạo hành lang pháp lý khuyến khích sự tham gia của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong việc đầu tư, thực hiện các nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững | |
b | Đối tượng | Các cơ chế, chính sách về sản xuất và tiêu dùng bền vững | |
c | Nội dung chính | 1. Rà soát, hướng dẫn việc lồng ghép các nội dung, hoạt động sản xuất và tiêu dùng bền vững trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển quốc gia, ngành và địa phương, các chương trình phát triển bền vững, phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường và xóa đói giảm nghèo. 2. Nghiên cứu, xây dựng các chính sách khuyến khích, ưu đãi hỗ trợ trong đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường. 3. Xây dựng các chính sách ưu đãi đối với các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường và cơ chế khuyến khích sử dụng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường. 4. Xây dựng và hoàn thiện chính sách thúc đẩy hoạt động mua sắm công xanh; ban hành danh mục các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường ưu tiên trong mua sắm công. 5. Rà soát và đề xuất chính sách khuyến khích đầu tư, phát triển các kênh phân phối, mạng lưới mua hàng xanh; phát triển các chuỗi cung ứng bền vững. 6. Xây dựng và hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế, chính sách thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với sản phẩm thân thiện môi trường phù hợp với lộ trình hội nhập quốc tế và khu vực, các hiệp định môi trường, hiệp định thương mại song phương và đa phương. 7. Nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế phối hợp, hợp tác công tư trong triển khai thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững. 8. Xây dựng và hoàn thiện khung chính sách thúc đẩy các hoạt động tuần hoàn, tái chế, tái sử dụng chất thải. | |
d | Đơn vị chủ trì và phối hợp | Chủ trì: Bộ Công Thương: Nội dung số 1, 2, 5 và 6. Bộ Tài nguyên và Môi trường: Nội dung số 3, 7 và 8. Bộ Tài chính: Nội dung số 4. Phối hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | |
đ | Thời gian | 2015 - 2020 | |
e | Nguồn ngân sách | Ngân sách nhà nước, viện trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác | |
2. Nâng cao nhận thức, năng lực thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững | |||
a | Mục tiêu | Nâng cao nhận thức của cộng đồng, năng lực của doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan trong việc tham gia, thực hiện các hoạt động sản xuất và tiêu dùng bền vững | |
b | Đối tượng | Cộng đồng, doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan | |
c | Nội dung chính | 1. Triển khai các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững. 2. Đào tạo và phổ biến các kiến thức, chính sách, pháp luật về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho cán bộ, doanh nghiệp và người lao động để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho thực hiện các hoạt động thực hành về sản xuất và tiêu dùng bền vững. 3. Tổ chức các hình thức tuyên dương, khen thưởng các điển hình thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững; tổ chức các cuộc thi nhằm kêu gọi sự tham gia của cộng đồng, doanh nghiệp nhằm thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững. 4. Lồng ghép nội dung giáo dục về sản xuất và tiêu dùng bền vững vào trong chương trình giáo dục quốc gia, chương trình đào tạo nghề và giáo dục chuyên nghiệp tại các trường cao đẳng, đại học, trường đào tạo nghề. 5. Phổ biến và nhân rộng các mô hình thực hành tiêu dùng và sản xuất bền vững trong cộng đồng. | |
d | Đơn vị chủ trì và phối hợp | Chủ trì: Bộ Tài nguyên và Môi trường: Nội dung 1, 2, 3, 5. Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nội dung 4. Phối hợp: Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương liên quan. | |
đ | Ngân sách | Ngân sách nhà nước, viện trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác | |
3. Đổi mới sinh thái | |||
a | Mục tiêu | Áp dụng phương thức tiếp cận vòng đời sản phẩm trong việc thúc đẩy các hoạt động đổi mới, sáng tạo tại các doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên và năng lượng, khả năng cạnh tranh đồng thời bảo vệ môi trường và phát triển bền vững | |
b | Đối tượng | Doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, khu công nghiệp, cụm công nghiệp | |
c | Nội dung chính | 1. Nghiên cứu, đề xuất các chính sách thúc đẩy hoạt động đổi mới sinh thái trong các doanh nghiệp sản xuất, khu công nghiệp, cụm công nghiệp. 2. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến kiến thức nhằm nâng cao nhận thức, năng lực thực hiện đổi mới sinh thái cho các doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan. 3. Đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật thực hiện đổi mới sinh thái trong các doanh nghiệp sản xuất, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; xây dựng các hướng dẫn kỹ thuật thực hiện đổi mới sinh thái cho các ngành/lĩnh vực. 4. Hỗ trợ xây dựng và phổ biến mô hình trình diễn thực hiện đổi mới sinh thái trong các doanh nghiệp sản xuất, khu công nghiệp, cụm công nghiệp. | |
d | Đơn vị chủ trì và phối hợp | Chủ trì: Bộ Công Thương Phối hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải | |
đ | Thời gian | 2015 - 2020 | |
e | Nguồn ngân sách | Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp, viện trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác | |
4. Phát triển sản xuất các sản phẩm và dịch vụ thân thiện môi trường | |||
a | Mục tiêu | Thúc đẩy việc sản xuất và cung ứng các sản phẩm và dịch vụ thân thiện môi trường đáp ứng nhu cầu tiêu dùng bền vững | |
b | Đối tượng | Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường | |
c | Nội dung chính | 1. Đánh giá hiện trạng phát triển, năng lực cung ứng và nhu cầu thị trường đối với các sản phẩm thân thiện với môi trường; đề xuất danh mục các sản phẩm thân thiện môi trường được ưu tiên hỗ trợ đầu tư phát triển. 2. Nghiên cứu, ứng dụng, làm chủ các công nghệ sạch, công nghệ sản xuất thân thiện với môi trường và công nghệ sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường. 3. Xây dựng và hướng dẫn áp dụng các cơ chế ưu đãi đặc thù thu hút các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường. | |
d | Đơn vị chủ trì và phối hợp | Chủ trì: Bộ Công Thương Phối hợp: Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Tài chính và các Bộ chuyên ngành. | |
đ | Thời gian | 2015 - 2020 | |
e | Nguồn vốn | Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp, viện trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác | |
5. Phát triển hệ thống phân phối bền vững | |||
a | Mục tiêu | Xanh hóa hệ thống phân phối sản phẩm hàng hóa và phát triển các kênh phân phối và mạng lưới mua hàng xanh | |
b | Đối tượng | Các doanh nghiệp phân phối | |
c | Nội dung chính | 1. Đánh giá hiện trạng cung ứng các sản phẩm thân thiện với môi trường; hệ thống hạ tầng và các hoạt động phục vụ phân phối các sản phẩm, dịch vụ. 2. Hỗ trợ triển khai xây dựng và phổ biến nhân rộng một số mô hình thí điểm phân phối các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường. 3. Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật, xây dựng mô hình điểm áp dụng sản xuất sạch hơn, tiết kiệm năng lượng đối với hệ thống phân phối. 4. Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn và thực hiện cấp chứng nhận cho các mô hình phân phối xanh, thân thiện với môi trường. | |
d | Đơn vị chủ trì và phối hợp | Chủ trì: Bộ Công Thương. Phối hợp: Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố. | |
đ | Thời gian | 2015 - 2020 | |
e | Nguồn vốn | Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp, viện trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác | |
6. Phát triển chuỗi cung ứng bền vững | |||
a | Mục tiêu | Hình thành, phát triển các mối liên kết bền vững giữa các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng một số sản phẩm nông sản thực phẩm, đồ uống, dệt may và da giầy | |
b | Đối tượng | Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thuộc lĩnh vực nông sản thực phẩm, đồ uống, dệt may và da giầy | |
c | Nội dung chính | 1. Khảo sát, đánh giá hiện trạng và lựa chọn phát triển thí điểm một số chuỗi cung ứng bền vững cho các sản phẩm thuộc các các lĩnh vực nông sản và thực phẩm, dệt may và da giầy. 2. Hỗ trợ áp dụng thí điểm và phổ biến nhân rộng các mô hình về chuỗi cung ứng bền vững các sản phẩm, dịch vụ của nền kinh tế. 3. Đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ, tăng cường liên kết giữa các nhà cung cấp nguyên liệu - nhà sản xuất - nhà phân phối - người tiêu dùng trong việc sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường. | |
d | Đơn vị chủ trì và phối hợp | Chủ trì: Bộ Công Thương: Xây dựng và phát triển chuỗi cung ứng bền vững cho các sản phẩm thuộc lĩnh vực đồ uống, dệt may và da giầy. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Xây dựng và phát triển chuỗi cung ứng cho các sản phẩm thuộc lĩnh vực nông sản thực phẩm. | |
đ | Thời gian | 2015 - 2020 | |
e | Nguồn vốn | Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp, viện trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác | |
7. Nâng cao năng lực cạnh tranh và thúc đẩy xuất khẩu các sản phẩm theo hướng bền vững | |||
a | Mục tiêu | Nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu và khả năng tiếp cận thị trường, tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu đối với các sản phẩm của Việt Nam được dán nhãn sinh thái, góp phần thay cơ cấu xuất khẩu Việt Nam theo hướng bền vững | |
b | Đối tượng | Các doanh nghiệp xuất khẩu | |
c | Nội dung chính | 1. Đánh giá tiềm năng thị trường và khả năng cung ứng các sản phẩm thân thiện với môi trường của Việt Nam; nghiên cứu các cơ hội thương mại, xuất khẩu, tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu đối với các sản phẩm xuất khẩu trọng điểm của Việt Nam khi được dán nhãn xanh, nhãn tiết kiệm năng lượng và nhãn sinh thái khác. 2. Hỗ trợ xúc tiến thương mại, tiếp cận thị trường đối với các sản phẩm được dán nhãn sinh thái của Việt Nam. 3. Xây dựng cơ sở dữ liệu, các tài liệu hướng dẫn về hệ thống các quy định, tiêu chuẩn bền vững của các thị trường xuất khẩu. 4. Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật đối với doanh nghiệp áp dụng các hệ thống tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn của nhà nhập khẩu về môi trường và phát triển bền vững. 5. Xây dựng tiêu chuẩn và thực hiện chứng nhận mô hình doanh nghiệp xuất khẩu bền vững. | |
d | Đơn vị chủ trì và phối hợp | Chủ trì: Bộ Công Thương. Phối hợp: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ. | |
đ | Thời gian | 2015 - 2020 | |
e | Nguồn vốn | Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp, viện trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác | |
g | Thời gian | 2015 - 2020 | |
8. Kế hoạch giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải | |||
a | Mục tiêu | Thúc đẩy các công tác quản lý chất thải theo hướng bền vững | |
b | Đối tượng | Các doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp tái chế, cộng đồng | |
c | Nội dung chính | 1. Hướng dẫn, thí điểm thực hiện và phổ biến các kỹ thuật, mô hình thực hành giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải rắn trong sinh hoạt, sản xuất và kinh doanh thương mại, dịch vụ. 2. Hướng dẫn, đẩy mạnh việc thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn; triển khai nhân rộng các mô hình phân loại rác tại nguồn trong cộng đồng và doanh nghiệp. 3. Tổ chức các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức về 3R cho cộng đồng và doanh nghiệp. | |
d | Đơn vị chủ trì và phối hợp | Chủ trì: Bộ Tài nguyên và Môi trường. Phối hợp: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương liên quan | |
đ | Thời gian | 2015 - 2020 | |
e | Nguồn vốn | Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp, viện trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác | |
| | | |