Quyết định 833/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy định về quản lý, vận hành Hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 833/QĐ-TCHQ
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 833/QĐ-TCHQ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Ngọc Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/03/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 833/QĐ-TCHQ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 833/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy định về quản lý, vận hành Hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 26/03/2014;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Cán cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/06/2006;
Căn cứ Nghị định số 63/2007/NĐ-CP ngày 10/04/2007 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực công nghệ thông tin;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/04/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan thuộc Bộ Tài Chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý, vận hành Hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan, thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan, cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG QUAN TỰ ĐỘNG VNACCS/VCIS
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 833/QĐ-TCHQ ngày 26 tháng 3 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các đơn vị Hải quan, công chức Hải quan tham gia vào việc quản lý, vận hành hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS được triển khai, ứng dụng trong ngành Hải quan.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này về cơ chế quản lý, vận hành, khai thác, đảm bảo an ninh, an toàn đối với hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS được triển khai, ứng dụng trong ngành Hải quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ được hiểu như sau:
1. Hệ thống thông tin tập trung (Sau đây gọi là hệ thống thông tin): Bao gồm hệ thống VNACCS/VCIS, hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan có kết nối xử lý với hệ thống VNACCS/VCIS; các trang thiết bị phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu và hệ thống mạng triển khai tại Tổng cục Hải quan và các Cục Hải quan tỉnh, thành phố phục vụ cho các hoạt động kỹ thuật, nghiệp vụ trong ngành Hải quan.
2. Hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS: Là hệ thống thông quan theo mô hình xử lý dữ liệu tập trung do Nhật Bản viện trợ bao gồm hai phân hệ VNACCS và VCIS;
3. Hệ thống thông tin nghiệp vụ Hải quan: Là hệ thống thông tin có kết nối, xử lý thông tin với hệ thống VNACCS/VCIS và bao gồm các phân hệ chính: Thông quan điện tử (E-Customs); Kế toán thuế xuất nhập khẩu (KTT); Giá tính thuế (GTT); quản lý rủi ro (Riskman); một số nhóm chức năng của Cổng thông tin hải quan một cửa quốc gia và một số phân hệ quản lý nghiệp vụ khác.
4. Hệ thống an ninh mạng: Là tập hợp các thiết bị, phần mềm, chính sách phục vụ công tác quản trị, kiểm soát, phát hiện, ngăn ngừa truy cập bất hợp pháp và tấn công phá hoại các hệ thống công nghệ thông tin.
5. Tính toàn vẹn dữ liệu: Là thông tin không thể bị sửa đổi, xóa hoặc bổ sung bởi người sử dụng không có thẩm quyền.
6. Quyền sử dụng: Là quyền hạn được cấp cho một đơn vị, cá nhân để truy nhập, sử dụng một chương trình hoặc một tiến trình của hệ thống công nghệ thông tin.
7. Định danh truy cập hệ thống: Là tên truy cập hệ thống được cấp cho một cán bộ, đơn vị hải quan.
8. Cấu hình: Là việc thiết lập các thông số kỹ thuật cho phần cứng, phần mềm.
9. Sao lưu dữ liệu: Là tạo bản sao phần mềm, dữ liệu nhằm mục đích bảo vệ chống lại sự mất mát, hư hỏng.
10. Chính sách an toàn bảo mật: Là các quy định được thực hiện để đảm bảo an ninh, an toàn đối với hệ thống công nghệ thông tin.
11. Tệp dữ liệu chuẩn (CSF - Center Setup File và Master File): là các tệp dữ liệu chứa thông tin về các danh mục chuẩn (mã đơn vị hải quan, cảng xếp hàng/dỡ hàng, biểu thuế...) được cập nhật vào hệ thống VNACCS/VCIS thông qua các cách thức khác nhau: thủ công (thiết lập bằng công cụ rồi đưa trực tiếp vào hệ thống thông qua xử lý batch định kỳ hàng ngày hoặc phản ánh tức thời trong trường hợp khẩn cấp), tự động (kết nối thông qua cơ sở dữ liệu DB to DB), hoặc trực tuyến (thông qua chức năng chương trình VCIS). Các tệp dữ liệu chuẩn trong VNACCS là các CSF file và trong VCIS là các Master file (để thuận tiện sau đây gọi chung là tệp dữ liệu chuẩn CSF).
Điều 4. Quản lý, vận hành
1. Quy định chung:
1.1. Hệ thống thông tin phải được vận hành, khai thác dữ liệu theo đúng các quy định cụ thể tại quyết định này, quy định có liên quan và đúng theo quy trình nghiệp vụ hải quan;
1.2. Thông tin phải được cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời khi phát sinh qua từng bước của quy trình nghiệp vụ và quy định của từng hệ thống (hệ thống VNACCS/VCIS và các hệ thống xử lý tập trung có kết nối, xử lý thông tin với hệ thống VNACCS/VCIS). Nghiêm cấm các hình thức nhập gộp, nhập tắt thông tin vào hệ thống;
1.3. Dữ liệu sau khi được chính thức cập nhật vào hệ thống thông tin chỉ được điều chỉnh hoặc sửa đổi bởi người có thẩm quyền và phải tuân thủ theo quy trình nghiệp vụ. Nghiêm cấm mọi hành vi truy cập và sửa đổi dữ liệu trái phép;
1.4. Đảm bảo tính bí mật đối với các dữ liệu của hệ thống thông tin trong phạm vi quản lý của đơn vị mình theo quy định bí mật thông tin của Nhà nước.
2. Trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân trong quản lý, vận hành
2.1. Lãnh đạo các cấp Hải quan có trách nhiệm tổ chức, phân công, kiểm tra, đôn đốc thực hiện đúng các quy định về xử lý, cập nhật, khai thác thông tin trên hệ thống, đảm bảo dữ liệu được cập nhập đầy đủ, chính xác và chịu trách nhiệm về toàn bộ các công việc vận hành hệ thống tại đơn vị mình quản lý, bao gồm:
a. Duy trì hoạt động liên tục, ổn định và an toàn cho các hệ thống, thiết bị công nghệ thông tin được triển khai tại đơn vị và đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu tại đơn vị mình;
b. Quản lý quyền sử dụng hệ thống thông tin, phân quyền sử dụng chức năng hệ thống của các phân hệ được triển khai tại đơn vị mình cho cán bộ, công chức theo đúng chức năng nhiệm vụ được phân công;
c. Thay đổi các mật khẩu, mã khóa mặc định ngay khi đưa các phân hệ vào vận hành chính thức;
d. Thực hiện lưu trữ dữ liệu, kiểm tra, đảm bảo khôi phục được hoàn toàn thông tin từ bản lưu trữ khi cần thiết theo đúng quy định;
đ. Quản lý chặt chẽ các bản lưu trữ, tránh nguy cơ mất mát, bị thay đổi và khai thác bất hợp pháp;
e. Thường xuyên kiểm tra tình hình cập nhật thông tin, tình trạng của hệ thống thông tin cả về mặt vật lý và logic;
g. Cập nhật kịp thời các bản nâng cấp, bản vá lỗi phần mềm ứng dụng, phần mềm hệ thống theo hướng dẫn của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan;
2.2. Trung tâm Dữ liệu và Công nghệ thông tin, bộ phận chuyên trách công nghệ thông tin, các đơn vị nghiệp vụ tại các Cục Hải quan tỉnh thành phố có trách nhiệm: Thường xuyên theo dõi đảm bảo hoạt động của hệ thống máy chủ, máy trạm, thiết bị mạng theo phân cấp quản lý;
2.3. Công chức Hải quan sử dụng hệ thống công nghệ thông tin có trách nhiệm:
a. Được trang bị các kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin và đã qua các khóa đào tạo, tập huấn về hệ thống thông tin được giao vận hành;
b. Chỉ được thực hiện những công việc được giao, tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ, quy trình kỹ thuật vận hành của hệ thống thông tin;
c. Chịu trách nhiệm về thông tin do mình cập nhật, sửa chữa, khai thác, loại bỏ khỏi hệ thống những sai sót, chậm trễ, mất an toàn do chủ quan mình gây ra;
d. Có trách nhiệm thông báo kịp thời cho người quản trị hệ thống về những sự cố đối với hệ thống.
2.4. Công chức Hải quan làm nhiệm vụ quản trị mạng và quản trị hệ thống máy chủ tại đơn vị các cấp Hải quan có trách nhiệm:
a. Phải tuân thủ những quy định tại Quy định này;
b. Thực hiện công tác quản lý, vận hành hệ thống, quản trị, giám sát và khắc phục sự cố theo các quy định khác có liên quan.
Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Không tuân thủ các quy định về an ninh hệ thống công nghệ thông tin của Nhà nước, của Ngành và của đơn vị.
2. Truy cập, cung cấp, phát tán thông tin bất hợp pháp.
3. Tiết lộ kiến trúc hệ thống, các thuật toán của hệ thống công nghệ thông tin.
4. Sửa đổi trái phép kiến trúc, cơ chế hoạt động của hệ thống công nghệ thông tin.
5. Làm sai lệch dữ liệu khác với hồ sơ giấy và dữ liệu trên hệ thống công nghệ thông tin.
6. Sử dụng các chức năng của hệ thống thông tin sai thẩm quyền;
7. Sử dụng các trang thiết bị của hệ thống thông tin phục vụ cho mục đích cá nhân.
8. Các hành vi khác làm cản trở, phá hoại hoạt động của hệ thống công nghệ thông tin.
Chương II
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG VNACCS/VCIS
Điều 6. Quản lý các tệp dữ liệu chuẩn CSF
Các tệp dữ liệu chuẩn (CSF) phải được cập nhật kịp thời đảm bảo vận hành hệ thống VNACCS/VCIS.
Trách nhiệm chuẩn bị, cập nhật các file dữ liệu chuẩn thuộc các đơn vị nghiệp vụ tại Tổng cục Hải quan (Vụ, Cục và tương đương) và Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan. Phân công trách nhiệm chuẩn bị và quy trình cập nhật chi tiết theo Phụ lục I.
Điều 7. Quản lý tiêu chí đánh giá rủi ro, đánh giá doanh nghiệp trên hệ thống VNACCS/VCIS
Tiêu chí đánh giá rủi ro (tiêu chí lựa chọn...), tiêu chí đánh giá doanh nghiệp phải được cập nhật vào hệ thống theo quy định.
Ban Quản lý rủi ro chịu trách nhiệm quản lý tiêu chí đánh giá rủi ro, đánh giá doanh nghiệp trên hệ thống VNACCS/VCIS.
Cục Hải quan các tỉnh, thành phố có trách nhiệm cập nhật và quản lý tiêu chí rủi ro, thông tin doanh nghiệp trên hệ thống VNACCS/VCIS tại đơn vị mình theo thẩm quyền được phân công.
Điều 8. Quản lý người sử dụng của hệ thống VNACCS/VCIS
Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố; Các Vụ, Cục chức năng và tương đương tại cơ quan Tổng cục có trách nhiệm quản lý việc đăng ký, phân quyền, hủy hiệu lực người sử dụng hệ thống VNACCS/VCIS tại đơn vị mình.
Quy trình quản lý người sử dụng là cán bộ, công chức hải quan thực hiện theo Phụ lục II.
Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan có trách nhiệm quản lý người sử dụng là người khai hải quan, cán bộ thuộc các Bộ, Ngành theo quy định.
Điều 9. Quản lý các máy chủ vùng
1. Phần mềm đầu cuối do các cán bộ hải quan sử dụng, vận hành sẽ kết nối, xử lý thông tin chủ yếu với hệ thống máy chủ tập trung tại Tổng cục Hải quan. Để đảm bảo hiệu năng của hệ thống, một số bước xử lý được thực hiện tại máy chủ vùng (base server). Các trung tâm được bố trí máy chủ vùng (base server) và phạm vi quản lý chi tiết trong Phụ lục III.
2. Trách nhiệm phối hợp của các đơn vị trong quản lý, vận hành máy chủ vùng (base server):
2.1. Trách nhiệm của các Cục Hải quan có đặt máy chủ vùng:
a. Đảm bảo hoạt động liên tục của base server theo quy định;
b. Đảm bảo hạ tầng mạng, đường truyền thông suốt và phối hợp với các Cục Hải quan liên quan trong việc đảm bảo kết nối các máy trạm hải quan với base server;
c. Thông báo cho các Cục Hải quan dùng chung base server nếu có các hoạt động ảnh hưởng tới việc vận hành base server (nâng cấp, bảo trì, bảo dưỡng, xử lý vướng mắc phát sinh.
d. Kiểm tra, đối chiếu và cập nhật các file cấu hình kết nối máy trạm với base server (theo hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm đầu cuối hải quan) do các Cục Hải quan liên quan chuyển tới khi có phát sinh;
2.2. Trách nhiệm của các Cục Hải quan không đặt máy chủ vùng:
a. Cung cấp các file cấu hình kết nối máy trạm với base server (theo tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm đầu cuối) cho Cục Hải quan quản lý base server để cập nhật vào hệ thống khi có phát sinh;
b. Phối hợp với Cục Hải quan quản lý base server trong trường hợp có các vướng mắc phát sinh.
Điều 10. Quản lý máy trạm và cập nhật phiên bản phần mềm VNACCS/VCIS
Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan có trách nhiệm nâng cấp phần mềm VNACCS/VCIS đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ.
Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố có bố trí máy chủ vùng (base server) có trách nhiệm vận hành hệ thống để nâng cấp ứng dụng đầu cuối (client software) khi có phiên bản mới và phối hợp với các Cục hải quan thuộc cùng nhóm xử lý thông tin nâng cấp đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ.
Việc quản lý máy trạm và cài đặt phần mềm đầu cuối VNACCS/VCIS theo hướng dẫn tại Phụ lục IV.
Điều 11. Vận hành hệ thống VNACCS/VCIS
Người sử dụng hệ thống VNACCS/VCIS phía Hải quan bao gồm các cán bộ, công chức nghiệp vụ, lãnh đạo Chi cục hải quan; cán bộ, công chức lãnh đạo các đơn vị nghiệp vụ có liên quan tại Cục Hải quan và Tổng cục Hải quan;
Người sử dụng là cán bộ, công chức nghiệp vụ tại Chi cục phải được phân rõ thuộc nhóm nghiệp vụ nào trên hệ thống (nhóm kiểm tra hồ sơ, nhóm kiểm tra thực tế hàng hóa,...). Không phân quyền tùy tiện một cán bộ, công chức thuộc nhiều nhóm nghiệp vụ. Việc phê duyệt quyền hạn của cán bộ, công chức sử dụng hệ thống phải do thủ trưởng của đơn vị (Chi cục trưởng, trưởng phòng và cấp tương đương đối với các Cục Hải quan tỉnh, thành phố; Cục trưởng và cấp tương đương đối với các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan) xem xét, quyết định bằng văn bản;
Người sử dụng với vai trò Lãnh đạo trong dây chuyền xử lý tại Chi cục trên hệ thống VNACCS/VCIS phải là Lãnh đạo Chi cục hoặc cán bộ, công chức có thẩm quyền theo quy định và chỉ được thực hiện đúng phạm vi quyền hạn được phân công trên hệ thống. Các Chi cục hải quan phải có bản phân công trách nhiệm, quyền hạn xử lý thông tin cụ thể đối với từng cán bộ, công chức, lãnh đạo trong đơn vị mình theo mẫu in ra từ hệ thống đăng ký người sử dụng VNACCS/VCIS.
Một số nghiệp vụ đặc thù trên hệ thống như nghiệp vụ xác nhận hoàn thành nghĩa vụ về thuế (RCC)... chỉ được phân công cho cán bộ, công chức có trách nhiệm theo quy định. Nghiệp vụ EUC chỉ được phân quyền sử dụng tại một số bộ phận thuộc các Cục và Chi cục (quản lý rủi ro, thông quan, công nghệ thông tin...) và một số đơn vị tại Tổng cục Hải quan (Ban Quản lý rủi ro, Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan...). Mọi thông tin khai thác để phục vụ công tác nghiệp vụ được thực hiện trên hệ thống thông quan điện tử tập trung và hệ thống nghiệp vụ liên quan.
Chương III
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
Điều 12. Quản lý người sử dụng
Định danh truy cập hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan được thống nhất trong các phân hệ thuộc hệ thống và thống nhất với hệ thống VNACCS/VCIS;
Người sử dụng có trách nhiệm sử dụng thống nhất tài khoản trên cả hai hệ thống: Thông tin nghiệp vụ hải quan và VNACCS/VCIS.
Cục Hải quan tỉnh, thành phố; các Vụ, Cục nghiệp vụ và tương đương tại Tổng cục Hải quan có trách nhiệm quản lý; phân quyền cho người sử dụng trên hệ thống nghiệp vụ tập trung.
Điều 13. Quản lý, vận hành các hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan
Việc quản lý, vận hành các hệ thống thông tin nghiệp vụ Hải quan (Thông quan điện tử, Kế toán thuế, Giá tính thuế,...) và các phân hệ khác (Quản lý rủi ro; Thông tin tình báo; Kiểm tra sau thông quan, Vi phạm; Thống kê) thực hiện theo hướng dẫn riêng.
Chương IV
QUẢN LÝ HỆ THỐNG MÁY CHỦ, MÁY TRẠM, HỆ THỐNG MẠNG VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ KHÁC
Điều 14. Quy định chung
Người sử dụng và đơn vị sử dụng hệ thống ngoài việc tuân thủ những quy định chung về việc quản lý hạ tầng công nghệ thông tin (hệ thống máy chủ, máy trạm, mạng, đường truyền và các trang thiết bị khác) thì khi quản lý, vận hành hệ thống VNACCS/VCIS và các hệ thống quản lý nghiệp vụ hải quan tập trung phải tuân thủ thêm những quy định đặc thù dưới đây.
Điều 15. Quản lý máy chủ, máy trạm
Đảm bảo các máy trạm cài đặt ứng dụng nghiệp vụ (cài đặt phần mềm đầu cuối hải quan VNACCS/VCIS, chạy các chương trình ứng dụng tập trung: Thông quan điện tử, Kế toán thuế xuất nhập khẩu, Giá tính thuế...) kết nối mạng thông suốt với các máy chủ ứng dụng tập trung và các máy chủ vùng (base server);
Thiết lập, cấu hình các máy trạm theo đúng yêu cầu. Các tham số phục vụ kết nối phải được thiết lập chính xác, phù hợp với từng cán bộ, công chức sử dụng máy trạm (Mã người sử dụng - User ID, Mật khẩu truy cập - Password, Mã máy trạm - Terminal ID); Đảm bảo các tham số được thiết lập theo đúng quy định, không trùng lặp dẫn tới việc trao đổi thông tin không chính xác.
Các máy trạm cài đặt hệ thống VNACCS/VCIS yêu cầu độ tương thích rất cao, vì vậy chỉ được cài đặt các ứng dụng phục vụ cho công tác nghiệp vụ. Bất kỳ việc cài đặt nào khác phải thông qua cán bộ quản trị của Chi cục (sau khi đã tham vấn ý kiến của Tổng cục và Cục).
Điều 16. Quản lý hệ thống mạng
Đảm bảo hạ tầng mạng nội bộ (WAN, LAN) được kết nối thông suốt, đáp ứng yêu cầu vận hành hệ thống tập trung, cụ thể:
1. Kết nối giữa các vùng, cục Hải quan tỉnh, thành phố với Tổng cục Hải quan;
2. Kết nối giữa các Cục Hải quan không có máy chủ vùng với các Cục Hải quan có máy chủ vùng;
3. Kết nối giữa các Chi cục Hải quan với các vùng và với Tổng cục Hải quan;
4. Kết nối tại khu vực giám sát (văn phòng giám sát và cổng giám sát).
Điều 17. Quản lý các trang thiết bị khác
Đảm bảo các máy in hoạt động thông suốt, luôn sẵn sàng cho công tác in ấn (tờ khai...) tại các bộ phận (thông quan, giám sát...) đảm bảo theo yêu cầu nghiệp vụ (ví dụ: in thông tin chung tờ khai và giao cho doanh nghiệp sau khi thực hiện kiểm tra hồ sơ/thực tế hàng hóa, tại văn phòng giám sát...).
Chương V
QUY ĐỊNH VỀ BẢO TRÌ, BẢO DƯỠNG, HỖ TRỢ NGƯỜI SỬ DỤNG VÀ CÁC NỘI DUNG KHÁC
Điều 18. Quản lý tài khoản truy cập hệ thống
Thực hiện theo quy định tại quyết định số 2926/QĐ-TCHQ ngày 06/10/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống công nghệ thông tin Hải quan cùng một số quy định sau:
1. Quy định chung về tài khoản truy cập hệ thống
Mỗi cán bộ, công chức khi tham gia hệ thống VNACCS/VCIS và các hệ thống nghiệp vụ hải quan tập trung sẽ được cấp một tài khoản truy cập.
Khi truy cập vào hệ thống VNACCS/VCIS người sử dụng được phép nhập mật khẩu tối đa 5 lần. Nếu vượt quá 5 lần thì tài khoản sẽ bị khóa.
2. Quản lý tài khoản truy cập và xử lý tình huống phát sinh
Người sử dụng phải có trách nhiệm bảo mật tài khoản truy cập của mình (bao gồm cả mã người sử dụng User ID và mật khẩu), không được chia sẻ và cho người khác biết. Chỉ trong trường hợp cần thiết mới cung cấp thông tin mã người sử dụng (User ID) cho người có thẩm quyền (ví dụ: Lãnh đạo Chi cục/Lãnh đạo đội khi phân công kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc người quản trị khi đăng ký người sử dụng, mở khóa trong trường hợp người sử dụng bị khóa do nhập sai mật khẩu quá số lần cho phép...).
Cán bộ, công chức hải quan phải ghi nhớ mã người sử dụng (User ID) của mình không được phép sử dụng nhầm hoặc cố tình sử dụng mã người sử dụng (User ID) của người khác để truy cập vào phần mềm đầu cuối dẫn đến tài khoản đó bị khóa.
Trường hợp tài khoản truy cập bị khóa, công chức thực hiện các bước sau:
2.1. Thông báo cho cán bộ quản trị người sử dụng cấp Cục, Chi cục biết (kèm theo lý do);
2.2. Cán bộ quản trị tại cấp Cục, Chi cục thông báo tới Bộ phận hỗ trợ người sử dụng của Tổng cục Hải quan qua email theo địa chỉ [email protected] các thông tin liên quan tới tài khoản bị khóa (bao gồm: Họ và tên, số hiệu công chức, đơn vị/bộ phận công tác, mã người sử dụng UserlD, điện thoại liên hệ) để Bộ phận hỗ trợ có cơ sở thực hiện, đồng thời ghi nhận để theo dõi và có biện pháp xử lý nhằm hạn chế tình trạng này xảy ra. Với những trường hợp thường xuyên vi phạm thì có chế tài xử lý phù hợp.
2.3. Cán bộ vận hành tại Tổng cục Hải quan sau khi mở khóa thông báo cho cán bộ quản trị tại cấp Cục, Chi cục và ghi nhận để theo dõi.
Điều 19. Lưu trữ dữ liệu
1. Trách nhiệm của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan:
Thực hiện việc quản lý và lưu trữ thông tin dữ liệu khai báo của người khai hải quan (thông qua các hệ thống VNACCS/VCIS, Thông quan điện tử...), các dữ liệu thống kê và các dữ liệu chứng từ gốc (Original document Data) theo quy định và đảm bảo an ninh, an toàn về dữ liệu được chia sẻ;
2. Trách nhiệm của các Cục Hải quan và Chi cục Hải quan và các đơn vị liên quan:
Thực hiện việc lưu trữ các dữ liệu báo cáo, thống kê từ hệ thống thông qua các nghiệp vụ tra cứu trực tuyến/xử lý batch (TK01A, TK01B, EUC, Thông tin tài liệu thống kê...) theo quy định và đảm bảo an ninh, an toàn về dữ liệu.
Điều 20. Đảm bảo hoạt động liên tục của hệ thống công nghệ thông tin
1. Duy trì hoạt động của hệ thống liên tục 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần (24/7)
Các cấp Hải quan phải có kế hoạch, phương án đảm bảo hoạt động liên tục của các hệ thống công nghệ thông tin, được sự phê duyệt của Lãnh đạo có thẩm quyền và phổ biến đến các cá nhân, đơn vị có liên quan. Định kỳ kiểm tra khả năng khắc phục sự cố, đảm bảo hoạt động liên tục của các hệ thống công nghệ thông tin.
Mọi sự cố liên quan đến hoạt động của hệ thống công nghệ thông tin phải được báo cáo ngay đến Lãnh đạo và cán bộ phụ trách hệ thống.
2. Bảo trì, bảo dưỡng định kỳ
2.1. Tổng cục Hải quan (Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan)
Thực hiện việc bảo trì, bảo dưỡng các tệp dữ liệu chuẩn CSF sẽ thực hiện định kỳ hàng ngày;
Bảo trì hệ thống VNACCS/VCIS sẽ thực hiện định kỳ hàng tuần (từ 3:00 - 6:00 vào sáng chủ nhật hàng tuần).
2.2. Cục Hải quan tỉnh, thành phố
Kịp thời phản ánh những vướng mắc, thiếu sót trong việc thiết lập dữ liệu tập trung lên Tổng cục Hải quan để được hướng dẫn, xử lý bằng văn bản hoặc thông qua Bộ phận Hỗ trợ người sử dụng của Tổng cục Hải quan bằng thư điện tử theo địa chỉ [email protected] hoặc qua các số điện thoại liên lạc của Bộ phận Hỗ trợ người sử dụng.
Điều 21. Xử lý vướng mắc và hỗ trợ người sử dụng (Help Desk)
1. Các hình thức xử lý vướng mắc và hỗ trợ người sử dụng
1.1. Hỏi đáp thông qua cổng thông tin điện tử hải quan (Mục “Tiếp nhận vướng mắc vận hành hệ thống VNACCS”, “Tư vấn - Hỗ trợ trực tuyến” và các mục hỗ trợ được Tổng cục Hải quan thông báo);
1.2. Điện thoại trực tiếp tới các bộ phận hỗ trợ thuộc Tổng cục Hải quan và các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
1.3. Gửi thư điện tử tới Bộ phận Hỗ trợ người sử dụng tại Tổng cục Hải quan qua địa chỉ: [email protected].
1.4. Hỗ trợ trực tiếp tại các quầy thủ tục thuộc các Chi cục Hải quan.
1.5. Gửi văn bản tới Tổng cục Hải quan, các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan.
2. Trách nhiệm của các đơn vị
2.1. Tổng cục Hải quan
2.1.1. Bộ phận hỗ trợ người sử dụng
a. Trực tiếp giải đáp các vướng mắc của doanh nghiệp và cán bộ, công chức trong phạm vi và thẩm quyền được phân cấp;
b. Tổng hợp các vướng mắc ngoài phạm vi xử lý và gửi tới (bằng văn bản hoặc thư điện tử) các Vụ, Cục, các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan hoặc đối tác bên ngoài có trách nhiệm để được xử lý kịp thời;
c. Tổng hợp câu trả lời về các vướng mắc ngoài phạm vi xử lý từ các Vụ, Cục, các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan hoặc các đơn vị ngoài ngành (ví dụ: các Bộ, Ngành, các nhà cung cấp phần mềm đầu cuối) có trách nhiệm để trả lời cho doanh nghiệp và cán bộ, công chức;
d. Tổng hợp và biên soạn vào cơ sở dữ liệu FAQ các vướng mắc trong quá trình thực hiện trên hệ thống VNACCS/VCIS.
2.1.2. Các Vụ, Cục thuộc Tổng cục
a. Trực tiếp giải đáp các vướng mắc của doanh nghiệp và cán bộ, công chức trong phạm vi và thẩm quyền được phân cấp;
b. Trả lời các văn bản về những vướng mắc liên quan đến các lĩnh vực thuộc phạm vi do đơn vị phụ trách;
c. Trả lời (bằng văn bản hoặc thư điện tử) các vướng mắc do Bộ phận hỗ trợ người sử dụng gửi tới (chậm nhất 5 ngày làm việc);
d. Phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc giải đáp những vướng mắc ngoài phạm vi xử lý.
2.2. Cục Hải quan tỉnh, thành phố
a. Trực tiếp giải đáp các vướng mắc của doanh nghiệp và cán bộ, công chức trong phạm vi và thẩm quyền được phân cấp;
b. Tổng hợp các vướng mắc ngoài phạm vi xử lý và gửi về (bằng văn bản hoặc thư điện tử) các Vụ, Cục, các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan có trách nhiệm để được xử lý kịp thời;
c. Phối hợp với Tổng cục Hải quan và các đơn vị liên quan trong giải đáp những vướng mắc ngoài phạm vi xử lý.
2.3. Các nhà cung cấp phần mềm đầu cuối
Phối hợp với Tổng cục Hải quan giải đáp và hỗ trợ xử lý các vướng mắc liên quan tới phần mềm đầu cuối do đơn vị cung cấp.
3. Nguyên tắc hỗ trợ
3.1. Các bộ phận hỗ trợ khi tiếp nhận các vướng mắc từ doanh nghiệp và cán bộ, công chức Hải quan cần phân loại các câu hỏi/vướng mắc theo phạm vi và thẩm quyền xử lý;
3.2. Đối với những câu hỏi thuộc thẩm quyền xử lý thì trực tiếp trả lời và tổng hợp lại vào cơ sở dữ liệu FAQ;
3.3. Đối với những câu hỏi ngoài phạm vi thì chuyển đến các đơn vị chức năng để được hỗ trợ xử lý;
3.4. Đối với những câu hỏi liên quan tới các đơn vị ngoài ngành (ví dụ: các Bộ, Ngành, các nhà cung cấp phần mềm đầu cuối) thì áp dụng cơ chế phối hợp, đảm bảo công tác hỗ trợ được nhanh chóng.
4. Cục Công nghệ thông tin và Thống kê có trách nhiệm xây dựng và trình Tổng cục ban hành nội dung chi tiết về công tác hỗ trợ người sử dụng (Help Desk).
Điều 22. Quy định về khai thác số liệu phục vụ công tác báo cáo thống kê
1. Các hình thức khai thác dữ liệu
1.1. Khai thác trên hệ thống VNACCS/VCIS thông qua các chức năng nghiệp vụ trực tuyến (TK01A, TK01B, EUC,...) hoặc xử lý batch (EUC, “Thông tin tài liệu thống kê: Vào phần mềm đầu cuối Hải quan => mục Tài liệu tham khảo => Thông tin tài liệu thống kê”);
1.2. Khai thác trên hệ thống thông tin nghiệp vụ Hải quan tập trung (Thông quan điện tử, Kế toán thuế xuất nhập khẩu, Giá tính thuế...);
1.3. Khai thác trên hệ thống nghiệp vụ khác.
2. Nguyên tắc khai thác dữ liệu
Việc khai thác số liệu phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
2.1. Chỉ những yêu cầu thực hiện khai thác cho kết quả với dung lượng nhỏ (ví dụ: dưới 1MB đối với nghiệp vụ EUC) thì mới thực hiện trực tuyến (online). Các yêu cầu xử lý với dữ liệu lớn cần thực hiện ở thời điểm phù hợp và thông qua xử lý batch (ví dụ: từ 1MB trở lên đối với nghiệp vụ EUC);
2.2. Để đảm bảo hiệu năng của hệ thống được sử dụng tốt nhất, các yêu cầu khai thác số liệu cần được thực hiện vào những thời điểm hệ thống ít tải nhất, đặc biệt hạn chế những lúc cao điểm (từ 9:00 đến 12:00 và từ 14:00 đến 17:00 hàng ngày).
Các đơn vị phân công cụ thể cán bộ, công chức thực hiện công tác khai thác số liệu và báo cáo thống kê; đảm bảo việc khai thác theo đúng quy trình nghiệp vụ, tuân thủ quy định về lưu trữ dữ liệu trong và sau khi khai thác, đảm bảo không mất mát số liệu. Ví dụ: khi sử dụng chức năng “Thông tin tài liệu thống kê (T)” trên thực đơn (menu) của phần mềm đầu cuối hải quan, cần giao cho một cán bộ chuyên trách thực hiện để khai thác và lưu trữ dữ liệu hàng ngày ở một địa chỉ cố định để những người sử dụng khác theo thẩm quyền có thể truy cập vào địa chỉ đó để khai thác.
Điều 23. Quy định về sử dụng tối ưu tài nguyên của hệ thống
Khi tham gia vào sử dụng hệ thống VNACCS/VCIS và các hệ thống thông tin nghiệp vụ tập trung, cán bộ, công chức phải tuân thủ các nguyên tắc sau nhằm đảm bảo sử dụng tối ưu, tránh lãng phí tài nguyên, có thể dẫn đến làm giảm tốc độ và hiệu năng của các hệ thống:
1. Chỉ mở các ứng dụng và những chức năng khi cần phục vụ cho công tác nghiệp vụ;
2. Đối với những chức năng và các ứng dụng sau khi đã hoàn thành mà không tiếp tục sử dụng thì phải thoát ra khỏi ứng dụng, tránh duy trì kết nối với hệ thống và duy trì các phiên làm việc quá lâu hoặc không cần thiết dẫn đến chiếm dụng tài nguyên của hệ thống;
3. Không thực hiện đồng thời nhiều yêu cầu tác nghiệp phục vụ những mục tiêu khác nhau khiến hệ thống liên tục xử lý (ví dụ: vừa thực hiện xử lý hồ sơ vừa đưa ra các yêu cầu tìm kiếm đối tới hệ thống để báo cáo, thống kê...), hoặc thực hiện đồng thời nhiều yêu cầu tra cứu, kết xuất dữ liệu;
4. Thường xuyên khởi động lại các chức năng, ứng dụng để giải phóng tài nguyên của hệ thống và định kỳ (hàng ngày) tắt và khởi động lại các máy trạm để tự động cập nhật các phiên bản phần mềm đầu cuối mới nhất.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Cục Công nghệ thông tin và thống kê Hải quan
1.1. Trực tiếp vận hành hệ thống VNACCS/VCIS và các hệ thống có liên quan: Hệ thống thông tin nghiệp vụ, Cổng thông tin hải quan một cửa quốc gia,... triển khai tập trung tại Tổng cục Hải quan;
1.2. Tổ chức bộ phận hỗ trợ (HelpDesk) hỗ trợ người sử dụng các hệ thống thông tin.
2. Các Vụ, Cục và tương đương thuộc cơ quan Tổng cục
Chịu trách nhiệm quản lý người sử dụng; tệp dữ liệu chuẩn (CSF) theo quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II.
Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin và thống kê Hải quan trong đảm bảo vận hành hệ thống thông quan VNACCS/VCIS;
Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin và thống kê Hải quan trong xây dựng, ban hành các quy trình, quy định đảm bảo khả năng xây dựng, nâng cấp, triển khai các hệ thống thông tin theo quy định phục vụ công tác nghiệp vụ.
3. Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
3.1. Phân công xử lý nghiệp vụ trên hệ thống VNACCS/VCIS với từng cán bộ, công chức bằng văn bản. Cập nhật ngay về thay đổi vị trí, phân công nhiệm vụ của từng cán bộ, công chức trên hệ thống;
3.2. Thường xuyên giám sát vận hành, sử dụng hệ thống của cán bộ, công chức thuộc đơn vị.
3.3. Bố trí các nguồn lực cần thiết để thực hiện việc triển khai, vận hành, quản lý, giám sát và xử lý các sự cố đảm bảo các hệ thống công nghệ thông tin được triển khai hoạt động ổn định, an toàn phù hợp với yêu cầu hoạt động nghiệp vụ.
3.4. Tuyển chọn, đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác công nghệ thông tin, cán bộ quản trị hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo các tiêu chuẩn: có đạo đức nghề nghiệp, có kiến thức về an ninh công nghệ thông tin, được trang bị các kiến thức liên quan tới hoạt động nghiệp vụ và hệ thống công nghệ thông tin của đơn vị. Quyết định phân công nhiệm vụ quản trị hệ thống công nghệ thông tin phải được thể hiện bằng văn bản;
3.5. Đảm bảo hệ thống công nghệ thông tin sẵn sàng ở mức độ cao; phối hợp với Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan xây dựng kế hoạch dự phòng và khôi phục hệ thống công nghệ thông tin khi xảy ra sự cố hoặc thảm họa;
3.6. Trung tâm dữ liệu và công nghệ thông tin hoặc bộ phận chuyên trách công nghệ thông tin tổ chức kiểm tra nội bộ việc tuân thủ các quy định về vận hành, đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin tại đơn vị tối thiểu 06 tháng một lần. Bao gồm các nội dung sau:
a. Kiểm tra về chấp hành quản lý ngưởi sử dụng; cập nhật, xử lý thông tin trên hệ thống;
b. Kiểm tra tuân thủ chính sách an ninh công nghệ thông tin;
c. Đánh giá những rủi ro có thể xảy ra và kiến nghị xử lý; trường hợp kiểm tra phát hiện những vi phạm hoặc dấu hiệu có thể dẫn đến mất an toàn, trong báo cáo kiểm tra phải liệt kê cụ thể danh mục những vấn đề đó, đánh giá mức độ ảnh hưởng đối với hoạt động của đơn vị và dự kiến thời gian phải được hoàn tất xử lý đối với từng vấn đề;
d. Nội dung kiểm tra phải được lập thành báo cáo gửi Lãnh đạo đơn vị.
4. Thanh tra Tổng cục Hải quan; các Vụ, Cục nghiệp vụ và tương đương tại Tổng cục Hải quan có trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ thông tin và thống kê Hải quan kiểm tra việc chấp hành Quy định này.
Điều 25. Khen thưởng và kỷ luật
1. Cá nhân, đơn vị có thành tích trong việc triển khai thực hiện tốt các điều khoản của Quy định này được khen thưởng theo chế độ chung của Nhà nước.
2. Các hành vi vi phạm quy định tại Quy định này, tùy theo mức độ, số lần vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.
Điều 26. Tổ chức thực hiện và xử lý vướng mắc
Quy định này được phổ biến đến các đơn vị thuộc Tổng cục, các Cục Hải quan tỉnh, thành phố để quán triệt và thực hiện. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc hoặc kiến nghị bổ sung Quy định thì các đơn vị kịp thời báo cáo về Tổng cục (qua Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan) xem xét giải quyết và điều chỉnh bổ sung./.
PHỤ LỤC I
QUY TRÌNH CẬP NHẬT CÁC TỆP DỮ LIỆU CHUẨN (CSF) TRONG HỆ THỐNG VNACCS/VCIS
(Kèm theo Quyết định số 833/QĐ-TCHQ ngày 26/3/2015)
I. TỔNG QUAN CSF
Tệp dữ liệu chuẩn (CSF - Center Setup File và Master File): là các tệp dữ liệu chứa thông tin về các danh mục chuẩn (mã đơn vị hải quan, cảng xếp hàng/dỡ hàng, biểu thuế...) được cập nhật vào hệ thống VNACCS/VCIS thông qua các cách thức khác nhau: thủ công (thiết lập bằng công cụ rồi đưa trực tiếp vào hệ thống thông qua xử lý batch định kỳ hàng ngày hoặc phản ánh tức thời trong trường hợp khẩn cấp), tự động (kết nối thông qua cơ sở dữ liệu DB to DB), hoặc trực tuyến (thông qua chức năng chương trình VCIS). Các tệp dữ liệu chuẩn trong VNACCS là các CSF file và trong VCIS là các Master file (để thuận tiện sau đây gọi chung là tệp dữ liệu chuẩn CSF).
Lưu ý khi tạo lập dữ liệu chuẩn:
- Đối với VNACCS: cần cập nhật những nội dung thay đổi bao gồm: thêm/sửa đổi/xóa.
- Đối với VCIS: cần phải đưa vào toàn bộ nội dung (bao gồm cả dữ liệu có sẵn, không thay đổi).
II. PHÂN CÔNG XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ DỮ LIỆU CHUẨN
1. Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan
STT | Ký hiệu | Mô tả | Chi tiết |
1 | A001A | User | Hệ thống tự sinh |
2 | A002A | User ID | Hệ thống tự sinh |
3 | A003A | User address |
|
4 | A004A | Terminal Control | Hệ thống tự sinh |
5 | A005A | Destination control for mail-processing |
|
6 | A006A | Destination Control | Hệ thống tự sinh |
7 | A007A | EDIFACT user information |
|
8 | A010A | User address domain |
|
9 | A013A | Right to professional implementation |
|
10 | A014A | Department |
|
11 | A015A | Nation |
|
12 | A017A | Domestic importers and exporters | Hệ thống tự sinh |
13 | A022A | Public holidays |
|
14 | A024A | Data storage duration |
|
15 | A026A | Output message code |
|
16 | A038A | Customs Offices |
|
17 | A041A | INTERACTIVE message control |
|
18 | A042A | Terminal authentication |
|
19 | A052A | Terminal control (ebMS) |
|
20 | A061A | Registration of Client certificate | Hệ thống tự sinh |
21 | A062A | Lock of accumulation message | Hệ thống tự sinh |
22 | A546A | General purpose application procedure type |
|
23 | A547A | Regulation is base of normal registration procedure |
|
24 | A559A | Customs department receives procedures of general application for license. |
|
25 | C101A | The distribution user of information of the document on statistical record for custom |
|
26 | C102A | Management for two or more distribution of information of the document on statistical record |
|
27 | UC001 | Customs position |
|
28 | UC067 | Customs branch |
|
29 | UC083 | Country |
|
30 | UC247 | Authority |
|
31 | UC401 | Customs section |
|
32 | UC447 | City |
|
33 | UC495 | Role |
|
34 | UC496 | Category |
|
35 | A021A | Overseas importers and exporters | Không cần xây dựng |
36 | PC001 | (SSO Authentication) coding rule | Hệ thống tự sinh |
37 | PC002 | (Destination Control) coding rule |
|
38 | KGA2A | User Management process |
|
39 | KGA5A | EUC operating regulation setting process |
|
40 | A202A | Bonded area |
|
41 | A308A | Types of Damage |
|
42 | A312A | Purpose of transportation |
|
43 | A317A | Type of transportation |
|
44 | A326A | Examination result (Bonded transportation) |
|
45 | A650A | Executed action |
|
46 | A651A | Security requirement |
|
47 | A652A | Method of processing for deposit |
|
48 | A016A | City |
|
49 | A205A | SPC |
|
50 | A214A | Airline companies |
|
51 | A232A | HS (first 4 digits) |
|
52 | A241A | Official title (Air) |
|
53 | A300A | Shipping company |
|
54 | A301A | Container size |
|
55 | A303A | Temporary landing reasons |
|
56 | A305A | Berth code |
|
57 | A306A | Purpose of importation |
|
58 | A307A | Vessel type code |
|
59 | A309A | Supplies for vessel list |
|
60 | A311A | Supervision duration |
|
61 | A316A | Unit of cargo number count |
|
62 | A600A | Railway company |
|
63 | A601A | Station |
|
64 | A611A | Train's stores |
|
65 | A620A | Border gate (Vehicle) |
|
66 | A621A | Transport means (Vehicle) |
|
67 | A630A | Output destination User (Air) |
|
68 | A640A | Loading cargo type |
|
£9 | A641A | Output destination user (Sea) |
|
70 | A700A | OGA’s office code |
|
71 | A408A | Reason code of cancellation |
|
72 | A519A | Other laws |
|
73 | A528A | Import/Export permit classification |
|
74 | UC120 | Declaration kind |
|
75 | UC237 | Bonded area |
|
76 | UC239 | Means of transportation for search |
|
77 | UC240 | Cargo classification(import) |
|
78 | UC242 | Instruction of the leader |
|
79 | UC243 | Inquiry of person in charge |
|
80 | UC245 | Means of transportation code |
|
81 | UC248 | Classification of Individual/Organization |
|
82 | UC249 | Term of payment |
|
83 | UC250 | Cargo classification(export) |
|
84 | UC251 | Physical inspection classification |
|
85 | UC261 | Tax exempted small amount clearance |
|
86 | UC273 | Declaration kind for import search |
|
87 | UC274 | Declaration kind for export search |
|
88 | UC446 | Import/Export classification |
|
89 | UC465 | VCIS inspection status |
|
90 | UC466 | VNACCS condition |
|
91 | UC467 | Inspection classification |
|
92 | UC469 | Physical inspection reserved status |
|
93 | UC475 | Document inspection reserved status |
|
94 | UC482 | Declaration kind for import clearance |
|
2. Ban Quản lý rủi ro
STT | Ký hiệu | Mô tả | Ghi chú |
1 | UC152 | Classification of information |
|
2 | UC256 | Type of information |
|
3 | UC415 | Violating behaviours |
|
4 | UC420 | Method to collect information |
|
5 | UC421 | Source of information |
|
6 | UC457 | Related goods |
|
7 | UC517 | Disclosure group |
|
8 | UC518 | Disclosure Group (Customs Department) |
|
9 | UC519 | Disclosure Group (Customs Branch) |
|
10 | UC005 | Responsibility for violation |
|
11 | UC123 | Import violation type1 (For reference service) |
|
12 | UC124 | Export violation type1 (For reference service) |
|
13 | UC227 | Prosecution method |
|
14 | UC229 | Time of violation detection |
|
15 | UC231 | Level of handling |
|
16 | UC232 | Penalty method |
|
17 | UC233 | Additional penalty |
|
18 | UC234 | Measures to resolve violations |
|
19 | UC235 | Violation behavior |
|
20 | UC253 | No declaration or not |
|
21 | UC276 | Violation criminal name |
|
22 | UC402 | YesNo for search |
|
23 | UC411 | Import violation type1 |
|
24 | UC412 | Violation detection clue method |
|
25 | UC442 | Import violation type2 |
|
26 | UC499 | Export violation type1 |
|
27 | UC500 | Export violation type2 |
|
28 | UC501 | Responsibility for violation (For reference service) |
|
29 | UC512 | Import violation type2(Display) |
|
30 | UC513 | Export violation type2(Display) |
|
31 | UC200 | Import rank |
|
32 | UC202 | Types of premises |
|
33 | UC203 | Changed information |
|
34 | UC204 | Tax administration agencies at custom level |
|
35 | UC205 | Tax administration agencies at custom office level |
|
36 | UC206 | VAT payment |
|
37 | UC208 | PCA place of audit |
|
38 | UC209 | PCA method |
|
39 | UC211 | Punishment |
|
40 | UC213 | Relationship |
|
41 | UC214 | Special relationship |
|
42 | UC215 | prosecuted by the crime |
|
43 | UC217 | Method to collect |
|
44 | UC221 | Criminal name |
|
45 | UC222 | Agency |
|
46 | UC254 | Export rank |
|
47 | UC255 | prosecuted by violation |
|
48 | UC267 | Having non-payment |
|
49 | UC268 | Account type |
|
50 | UC269 | Ethnics |
|
51 | UC400 | YesNo |
|
52 | UC404 | Corporation/Personal discrimination |
|
53 | UC405 | Type of business |
|
54 | UC406 | Status of enterprises |
|
55 | UC423 | Cooperate |
|
56 | UC425 | Crime type |
|
57 | UC427 | Stock listing |
|
58 | UC433 | Types of headquarters |
|
59 | UC443 | YesNoUnknown |
|
60 | UC444 | Gender |
|
61 | UC520 | Purpose of entry |
|
62 | UC521 | Purpose of exit |
|
63' | UC105 | Control of Reference/Update authority |
|
64 | UC008 | Other regulations |
|
65 | UC028 | Selectivity purpose(Import) |
|
66 | UC029 | Selectivity purpose(Export) |
|
67 | UC043 | Selectivity code (Import) |
|
68 | UC044 | Selectivity code (Export) |
|
69 | UC045 | Exception (Import) |
|
70 | UC046 | Exception (Export) |
|
71 | UC049 | Selectivity registration qualification |
|
72 | UC050 | Selectivity update qualification |
|
73 | UC051 | Selectivity delete qualification |
|
74 | UC052 | Selectivity reference qualification |
|
75 | UC452 | Route |
|
76 | UC454 | Category of other laws and regulations (Import) |
|
77 | UC459 | Category of other regulations(Export) |
|
78 | UC488 | Element of selectivity item(import) |
|
79 | UC489 | Element of selectivity item(export) |
|
80 | UC490 | Selectivity item(import) |
|
81 | UC491 | Selectivity item(export) |
|
82 | UC514 | Asynchronous message possession code for selectivity |
|
83 | W701A | Authority of RM |
|
84 | W702A | Selectivity element |
|
85 | W703A | Authority of screening criteria check |
|
86 | W711A | T-Method of processing for warning |
|
87 | W713A | T-Priority number of method of processing |
|
88 | SKA1AF01 | Import selectivity criteria general information file (input file) |
|
89 | SKA1AF03 | Export selectivity criteria general information file (input file) |
|
90 | SKA1AF09 | Import selectivity HS information file (input file) |
|
91 | SKA1AF11 | Export selectivity HS information file (input file) |
|
92 | W017A | S-Importer | Hệ thống tự sinh |
93 | W017C | S-Exporter | Hệ thống tự sinh |
94 | W101A | Characters for standardization(Name) | Hệ thống tự sinh |
95 | W102A | Characters for standardization(Address) | Hệ thống tự sinh |
96 | W121A | S-Import items | Hệ thống tự sinh |
97 | W121B | S-Import items/Loading country | Hệ thống tự sinh |
98 | W121C | S-Import items/Place of origin | Hệ thống tự sinh |
99 | W122A | S-Export items | Hệ thống tự sinh |
100 | W200A | I-Suspension of green channel | Hệ thống tự sinh |
101 | W201A | I-Importer rank | Hệ thống tự sinh |
102 | W203A | I-Importer code13 | Hệ thống tự sinh |
103 | W204A | I-Importer name | Hệ thống tự sinh |
104 | W205A | I-Importer address | Hệ thống tự sinh |
105 | W206A | I-Importer telephone number | Hệ thống tự sinh |
106 | W207A | I-Importer code/Loading country | Hệ thống tự sinh |
107 | W209A | I-Importer code/HS6 | Hệ thống tự sinh |
108 | W210A | I-Importer code/Place of origin | Hệ thống tự sinh |
109 | W212A | I-Consignor code13 | Hệ thống tự sinh |
110 | W213A | I-Consignor name | Hệ thống tự sinh |
111 | W214A | I-Importer name(Forward match) | Hệ thống tự sinh |
112 | W216A | I-Importer telephone number(Forward match) | Hệ thống tự sinh |
113 | W217A | I-HS 6/Loading country | Hệ thống tự sinh |
114 | W218A | I-HS 6/Loading location | Hệ thống tự sinh |
115 | W219A | I-HS 6/Place of origin | Hệ thống tự sinh |
116 | W220A | I-HS 12 | Hệ thống tự sinh |
117 | W221A | I-Loading country | Hệ thống tự sinh |
118 | W222A | I-Loading location | Hệ thống tự sinh |
119 | W223A | I-Place of origin | Hệ thống tự sinh |
120 | W231A | I-Loading vessel code | Hệ thống tự sinh |
121 | W232A | I-Loading vessel (aircraft) name | Hệ thống tự sinh |
122 | W233A | I-Cargo number | Hệ thống tự sinh |
123 | W235A | I-Container number | Hệ thống tự sinh |
124 | W255A | I-Item name200 | Hệ thống tự sinh |
125 | W260A | E-Suspension of green channel | Hệ thống tự sinh |
126 | W261A | E-Exporter rank | Hệ thống tự sinh |
127 | W263A | E-Exporter code13 | Hệ thống tự sinh |
128 | W264A | E-Exporter name | Hệ thống tự sinh |
129 | W265A | E-Exporter address | Hệ thống tự sinh |
130 | W266A | E-Exporter telephone number | Hệ thống tự sinh |
131 | W267A | E-Exporter code/Final destination country | Hệ thống tự sinh |
132 | W268A | E-Exporter code/HS6 | Hệ thống tự sinh |
133 | W270A | E-Consignee code13 | Hệ thống tự sinh |
134 | W271A | E-Consignee name | Hệ thống tự sinh |
135 | W272A | E-Exporter name(Forward match) | Hệ thống tự sinh |
136 | W273A | E-Exporter telephone number(Forward match) | Hệ thống tự sinh |
137 | W274A | E-HS 6/Final destination country | Hệ thống tự sinh |
138 | W275A | E-HS12 | Hệ thống tự sinh |
139 | W276A | E-Final destination country | Hệ thống tự sinh |
140 | W277A | E-Final destination | Hệ thống tự sinh |
141 | W278A | E-Cargo number | Hệ thống tự sinh |
142 | W285A | E-Loading planned vessel code | Hệ thống tự sinh |
143 | W286A | E-Loading planned vessel(aircraft) name | Hệ thống tự sinh |
144 | W288A | E-Container number | Hệ thống tự sinh |
145 | W289A | E-Vanning place code | Hệ thống tự sinh |
146 | W295A | E-Item name200 | Hệ thống tự sinh |
147 | W302A | I-Importer code/Loading location | Hệ thống tự sinh |
148 | W304A | I-Importer code/HS6/Loading country | Hệ thống tự sinh |
149 | W305A | I-Importer code/HS6/Loading location | Hệ thống tự sinh |
150 | W306A | I-Importer code/HS6/Place of origin | Hệ thống tự sinh |
151 | W308A | I-Importer code/HS 12 | Hệ thống tự sinh |
152 | W309A | I-Importer code/HS12/Loading country | Hệ thống tự sinh |
153 | W310A | I-Importer code/HS12/Loading location | Hệ thống tự sinh |
154 | W311A | I-Importer code/HS12/Place of origin | Hệ thống tự sinh |
155 | W312A | I-Importer name/Importer address | Hệ thống tự sinh |
156 | W313A | I-Importer name/Consignor code | Hệ thống tự sinh |
157 | W314A | I-Importer name/Loading country | Hệ thống tự sinh |
158 | W316A | I-Importer address/Loading country | Hệ thống tự sinh |
159 | W317A | I-Importer name/HS6 | Hệ thống tự sinh |
160 | W318A | I-Importer name/HS6/Loading country | Hệ thống tự sinh |
161 | W319A | I-Importer name/HS12 | Hệ thống tự sinh |
162 | W320A | I-Importer name/Place of origin | Hệ thống tự sinh |
163 | W327A | I-HS6 | Hệ thống tự sinh |
164 | W328A | I-Declarant code/HS12 | Hệ thống tự sinh |
165 | W329A | I-HS 12/Loading country | Hệ thống tự sinh |
166 | W330A | I-HS 12/Loading location | Hệ thống tự sinh |
167 | W331A | I-HS 12/Place of origin | Hệ thống tự sinh |
168 | W335A | I-Import tax classification/HS 12 | Hệ thống tự sinh |
169 | W336A | I-Import tax classification/Place of origin | Hệ thống tự sinh |
170 | W337A | I-Place of origin/Loading country | Hệ thống tự sinh |
171 | W338A | I-Customs warehouse code | Hệ thống tự sinh |
172 | W342A | I-Declarant code | Hệ thống tự sinh |
173 | W357A | I-Import tax classification/HS6 | Hệ thống tự sinh |
174 | W358A | I-HS12/Other tax and collection | Hệ thống tự sinh |
175 | W359A | I-Place of origin/Cargo classification | Hệ thống tự sinh |
176 | W361A | I-Loading vessel (aircraft) name/Importer code | Hệ thống tự sinh |
177 | W362A | I-Loading vessel (aircraft) name/Importer name | Hệ thống tự sinh |
178 | W363A | I-Loading vessel (aircraft) name/Consignor name | Hệ thống tự sinh |
179 | W364A | I-Loading vessel (aircraft) name/Loading location | Hệ thống tự sinh |
180 | W365A | I-Loading vessel (aircraft) name/Arrival date | Hệ thống tự sinh |
181 | W366A | I-Loading vessel (aircraft) name/HS6 | Hệ thống tự sinh |
182 | W374A | I-Loading vessel (aircraft) name/HS6/Arrival date | Hệ thống tự sinh |
183 | W375A | I-Loading vessel (aircraft) name/HS12 | Hệ thống tự sinh |
184 | W376A | I-Means of transportation/Loading location | Hệ thống tự sinh |
185 | W377A | I-Means of transportation/HS12 | Hệ thống tự sinh |
186 | W381A | I-Loading vessel (aircraft) name/Importer code/Arrival date | Hệ thống tự sinh |
187 | W382A | I-Loading vessel (aircraft) name/Importer name/Arrival date | Hệ thống tự sinh |
188 | W383A | I-Loading vessel (aircraft) name/Consignor name/Arrival date | Hệ thống tự sinh |
189 | W384A | I-Loading vessel (aircraft) name/HS12/Arrival date | Hệ thống tự sinh |
190 | W385A | I-Import contractor code | Hệ thống tự sinh |
191 | W386A | I-Import contractor name | Hệ thống tự sinh |
192 | W387A | I-Export consigner name | Hệ thống tự sinh |
193 | W388A | I-Declaration kind/Importer code | Hệ thống tự sinh |
194 | W389A | I-Declaration kind/Importer code/Place of origin | Hệ thống tự sinh |
195 | W390A | I-Declaration kind/Importer code/Term of payment | Hệ thống tự sinh |
196 | W391A | I-Declaration kind/Invoice price condition code | Hệ thống tự sinh |
197 | W392A | I-Declaration kind/Declarant code | Hệ thống tự sinh |
198 | W393A | I-Declaration kind/HS6 | Hệ thống tự sinh |
199 | W394A | I-Declaration kind/HS6/Place of origin | Hệ thống tự sinh |
200 | W395A | I-Declaration kind/HS6/Importer code DB | Hệ thống tự sinh |
201 | W396A | I-Declaration kind/HS12 | Hệ thống tự sinh |
202 | W397A | I-Declaration kind/HS12/Place of origin | Hệ thống tự sinh |
203 | W398A | I-Declaration kind/HS 12/Importer code | Hệ thống tự sinh |
204 | W401A | I-Method of Processing | Hệ thống tự sinh |
205 | W402A | I-Priority number of method of Processing | Hệ thống tự sinh |
206 | W404A | I-Random selection | Hệ thống tự sinh |
207 | W420A | I-Unknown qualities rank | Hệ thống tự sinh |
208 | W421A | I-Old and new determination | Hệ thống tự sinh |
209 | W422A | I-Number of examination object | Hệ thống tự sinh |
210 | W425A | I-Basket item | Hệ thống tự sinh |
211 | W426A | I-Other regulations | Hệ thống tự sinh |
212 | W429A | I-Permit type | Hệ thống tự sinh |
213 | W434A | I-Exemption/Reduction for import tax | Hệ thống tự sinh |
214 | W435A | I-Exemption/Reduction for import tax weight check | Hệ thống tự sinh |
215 | W436A | I-Exemption/Reduction of other tax and collection | Hệ thống tự sinh |
216 | W440A | I-Valuation declaration demarcation | Hệ thống tự sinh |
217 | W444A | I-Abnormal value | Hệ thống tự sinh |
218 | W445A | I-Declaration kind | Hệ thống tự sinh |
219 | W447A | I-Release before permit request reason | Hệ thống tự sinh |
220 | W450A | I-Result of inspection | Hệ thống tự sinh |
221 | W452A | I-Exception item | Hệ thống tự sinh |
222 | W472A | I-Random selection(Tax exempted small amount clearance) | Hệ thống tự sinh |
223 | W475A | I-Import declaration(Tax exempted small amount clearance) selectivity code | Hệ thống tự sinh |
224 | W476A | I-Cargo weight(Tax exempted small amount clearance) | Hệ thống tự sinh |
225 | W490A | I-Cargo classification | Hệ thống tự sinh |
226 | W491A | I-Means of transportation | Hệ thống tự sinh |
227 | W492A | I-Import tax rate input classification | Hệ thống tự sinh |
228 | W493A | I-Sign of time limit over | Hệ thống tự sinh |
229 | W494A | I-Classification of Individual/Organization | Hệ thống tự sinh |
230 | W495A | I-Extending due date for payment | Hệ thống tự sinh |
231 | W496A | I-Other tax and collection | Hệ thống tự sinh |
232 | W501A | E-Exporter code/Consignee name | Hệ thống tự sinh |
233 | W502A | E-Exporter code/Final destination | Hệ thống tự sinh |
234 | W504A | E-Exporter code/HS6/Final destination country | Hệ thống tự sinh |
235 | W506A | E-Exporter code/HS12 | Hệ thống tự sinh |
236 | W507A | E-Exporter code/HS12/Final destination country | Hệ thống tự sinh |
237 | W508A | E-Exporter name/Exporter address | Hệ thống tự sinh |
238 | W509A | E-Exporter name/Consignee name | Hệ thống tự sinh |
239 | W510A | E-Exporter name/Final destination country | Hệ thống tự sinh |
240 | W512A | E-Exporter name/HS6 | Hệ thống tự sinh |
241 | W513A | E-Exporter name/HS6/Final destination country | Hệ thống tự sinh |
242 | W516A | E-Consignee name/Final destination country | Hệ thống tự sinh |
243 | W517A | E-Consignee name/HS6 | Hệ thống tự sinh |
244 | W518A | E-HS6 | Hệ thống tự sinh |
245 | W519A | E-HS6/Final destination | Hệ thống tự sinh |
246 | W520A | E-HS6/Declarant code | Hệ thống tự sinh |
247 | W521A | E-HS 12/Final destination country | Hệ thống tự sinh |
248 | W522A | E-HS 12/Final destination | Hệ thống tự sinh |
249 | W523A | E-Customs warehouse code | Hệ thống tự sinh |
250 | W524A | E-Customs warehouse code/Exporter code | Hệ thống tự sinh |
251 | W525A | E-Customs warehouse code/Final destination country | Hệ thống tự sinh |
252 | W526A | E-Customs warehouse code/HS6 | Hệ thống tự sinh |
253 | W527A | E-Declarant code | Hệ thống tự sinh |
254 | W541A | E-Vanning place name | Hệ thống tự sinh |
255 | W542A | E-Vanning place address | Hệ thống tự sinh |
256 | W550A | E-Exporter code/HS6/Final destination | Hệ thống tự sinh |
257 | W551A | E-Exporter code/HS12/Final destination | Hệ thống tự sinh |
258 | W552A | E-Exporter name/HS 12 | Hệ thống tự sinh |
259 | W553A | E-Exporter name/HS 12/Final destination country | Hệ thống tự sinh |
260 | W553A | E-Exporter name/HS12/Final destination country | Hệ thống tự sinh |
261 | W554A | E-HS12/Declarant code | Hệ thống tự sinh |
262 | W554A | E-HS12/Declarant code | Hệ thống tự sinh |
263 | W555A | E-Consignee name/HS 12 | Hệ thống tự sinh |
264 | W555A | E-Consignee name/HS 12 | Hệ thống tự sinh |
265 | W556A | E-Customs warehouse code/HS12 | Hệ thống tự sinh |
266 | W556A | E-Customs warehouse code/HS12 | Hệ thống tự sinh |
267 | W557A | E-Loading planned vessel(aircraft) name/HS6 | Hệ thống tự sinh |
268 | W557A | E-Loading planned vessel(aircraft) name/HS6 | Hệ thống tự sinh |
269 | W558A | E-Loading planned vessel(aircraft) name/HS12 | Hệ thống tự sinh |
270 | W558A | E-Loading planned vessel(aircraft) name/HS12 | Hệ thống tự sinh |
271 | W559A | E-Declaration kind/Exporter code | Hệ thống tự sinh |
272 | W559A | E-Declaration kind/Exporter code | Hệ thống tự sinh |
273 | W560A | E-Declaration kind/Exporter code/Term of payment | Hệ thống tự sinh |
274 | W560A | E-Declaration kind/Exporter code/Term of payment | Hệ thống tự sinh |
275 | W561A | E-Declaration kind/Invoice price condition code | Hệ thống tự sinh |
276 | W561A | E-Declaration kind/Invoice price condition code | Hệ thống tự sinh |
277 | W562A | E-Declaration kind/HS6 | Hệ thống tự sinh |
278 | W562A | E-Declaration kind/HS6 | Hệ thống tự sinh |
279 | W563A | E-Declaration kind/HS12 | Hệ thống tự sinh |
280 | W563A | E-Declaration kind/HS12 | Hệ thống tự sinh |
281 | W564A | E-Declaration kind/HS6/Exporter code | Hệ thống tự sinh |
282 | W564A | E-Declaration kind/HS6/Exporter code | Hệ thống tự sinh |
283 | W565A | E-Declaration kind/HS 12/Exporter code | Hệ thống tự sinh |
284 | W565A | E-Declaration kind/HS12/Exporter code | Hệ thống tự sinh |
285 | W566A | E-Means of transportation/Final destination | Hệ thống tự sinh |
286 | W566A | E-Means of transportation/Final destination | Hệ thống tự sinh |
287 | W567A | E-Means of transportation/HS 12 | Hệ thống tự sinh |
288 | W567A | E-Means of transportation/HS 12 | Hệ thống tự sinh |
289 | W601A | E-Method of processing | Hệ thống tự sinh |
290 | W601A | E-Method of processing | Hệ thống tự sinh |
291 | W602A | E-Priority number of method of processing | Hệ thống tự sinh |
292 | W602A | E-Priority number of method of processing | Hệ thống tự sinh |
293 | W604A | E-Random selection | Hệ thống tự sinh |
294 | W604A | E-Random selection | Hệ thống tự sinh |
295 | W620A | E-Unknown qualities rank | Hệ thống tự sinh |
296 | W620A | E-Unknown qualities rank | Hệ thống tự sinh |
297 | W621A | E-Old and new determination | Hệ thống tự sinh |
298 | W621A | E-Old and new determination | Hệ thống tự sinh |
299 | W624A | E-Basket item | Hệ thống tự sinh |
300 | W624A | E-Basket item | Hệ thống tự sinh |
301 | W625A | E-Other regulations | Hệ thống tự sinh |
302 | W625A | E-Other regulations | Hệ thống tự sinh |
303 | W633A | E-Abnormal value | Hệ thống tự sinh |
304 | W633A | E-Abnormal value | Hệ thống tự sinh |
305 | W634A | E-Declaration kind | Hệ thống tự sinh |
306 | W634A | E-Declaration kind | Hệ thống tự sinh |
307 | W636A | E-Cargo classification | Hệ thống tự sinh |
308 | W636A | E-Cargo classification | Hệ thống tự sinh |
309 | W641A | E-Exception item | Hệ thống tự sinh |
310 | W641A | E-Exception item | Hệ thống tự sinh |
311 | W662A | E-Random selection(Tax exempted small amount clearance) | Hệ thống tự sinh |
312 | W662A | E-Random selection(Tax exempted small amount clearance) | Hệ thống tự sinh |
313 | W666A | E-Export declaration(Tax exempted small amount clearance) selectivity code | Hệ thống tự sinh |
314 | W666A | E-Export declaration(Tax exempted small amount clearance) selectivity code | Hệ thống tự sinh |
315 | W669A | E-Cargo weight(Tax exempted small amount clearance) | Hệ thống tự sinh |
316 | W669A | E-Cargo weight(Tax exempted small amount clearance) | Hệ thống tự sinh |
317 | W690A | E-Permit type | Hệ thống tự sinh |
318 | W690A | E-Permit type | Hệ thống tự sinh |
319 | W691A | E-Exemption/Reduction for export tax | Hệ thống tự sinh |
320 | W691A | E-Exemption/Reduction for export tax | Hệ thống tự sinh |
321 | W692A | E-Exemption/Reduction for export tax weight check | Hệ thống tự sinh |
322 | W692A | E-Exemption/Reduction for export tax weight check | Hệ thống tự sinh |
323 | W693A | E-Means of transportation | Hệ thống tự sinh |
324 | W693A | E-Means of transportation | Hệ thống tự sinh |
325 | W694A | E-Export tax rate input classification | Hệ thống tự sinh |
326 | W694A | E-Export tax rate input classification | Hệ thống tự sinh |
327 | W695A | E-Sign of time limit over | Hệ thống tự sinh |
328 | W695A | E-Sign of time limit over | Hệ thống tự sinh |
329 | W696A | E-Extending due date for payment | Hệ thống tự sinh |
330 | W696A | E-Extending due date for payment | Hệ thống tự sinh |
331 | W738A | T-Exception item | Hệ thống tự sinh |
332 | W738A | T-Exception item | Hệ thống tự sinh |
333 | W739A | T-Random selection | Hệ thống tự sinh |
334 | W739A | T-Random selection | Hệ thống tự sinh |
335 | W800A | M-Transportation equipment | Hệ thống tự sinh |
336 | W801A | M-Flight number/Flight date | Hệ thống tự sinh |
337 | W802A | M-Vessel name | Hệ thống tự sinh |
338 | W803A | M-Carrier code | Hệ thống tự sinh |
339 | W804A | M-Arrival place code | Hệ thống tự sinh |
340 | W805A | M-Departure place code | Hệ thống tự sinh |
341 | W806A | M-Departure place name | Hệ thống tự sinh |
342 | W807A | M-B/L (AWB) No. | Hệ thống tự sinh |
343 | W808A | M-Master B/L (AWB) No. | Hệ thống tự sinh |
344 | W809A | M-Consignor code | Hệ thống tự sinh |
345 | W810A | M-Consignor name | Hệ thống tự sinh |
346 | W811A | M-Consignor code/Manifest type | Hệ thống tự sinh |
347 | W812A | M-Consignor name/Manifest type | Hệ thống tự sinh |
348 | W813A | M-Consignee code | Hệ thống tự sinh |
349 | W814A | M-Consignee name | Hệ thống tự sinh |
350 | W815A | M-Consignee code/Manifest type | Hệ thống tự sinh |
351 | W816A | M-Consignee name/Manifest type | Hệ thống tự sinh |
352 | W817A | M-Notify party code | Hệ thống tự sinh |
353 | W818A | M-Notify party name | Hệ thống tự sinh |
354 | W819A | M-Notify party code/Manifest type | Hệ thống tự sinh |
355 | W820A | M-Notify party name/Manifest type | Hệ thống tự sinh |
356 | W821A | M-Station of routing | Hệ thống tự sinh |
357 | W822A | M-Goods description | Hệ thống tự sinh |
358 | W823A | M-HS code | Hệ thống tự sinh |
359 | W824A | M-Container No. | Hệ thống tự sinh |
360 | W850A | T-Declarant code | Hệ thống tự sinh |
361 | W851A | T-Transporter code | Hệ thống tự sinh |
362 | W852A | T-Transportation purpose code | Hệ thống tự sinh |
363 | W852A | T-Transportation purpose code | Hệ thống tự sinh |
364 | W853A | T-Transportation type code | Hệ thống tự sinh |
365 | W853A | T-Transportation type code | Hệ thống tự sinh |
366 | W854A | T-Departure location of bonded transportation(Bonded area) | Hệ thống tự sinh |
367 | W855A | T-Arrival location of bonded transportation(Bonded area) | Hệ thống tự sinh |
368 | W856A | T-Cargo number | Hệ thống tự sinh |
369 | W857A | T-HS code | Hệ thống tự sinh |
370 | W857A | T-HS code | Hệ thống tự sinh |
371 | W858A | T-Place of origin | Hệ thống tự sinh |
372 | W858A | T-Place of origin | Hệ thống tự sinh |
373 | W859A | T-Country of shipment code | Hệ thống tự sinh |
374 | W860A | T-Arrival location of cargo | Hệ thống tự sinh |
375 | W861A | T-Transportation equipment code | Hệ thống tự sinh |
376 | W862A | T-Importer code | Hệ thống tự sinh |
377 | W863A | T-Importer name | Hệ thống tự sinh |
378 | W863A | T-Importer name | Hệ thống tự sinh |
379 | W864A | T-Exporter code | Hệ thống tự sinh |
380 | W865A | T-Exporter name | Hệ thống tự sinh |
381 | W865A | T-Exporter name | Hệ thống tự sinh |
382 | W866A | T-Other law code | Hệ thống tự sinh |
383 | W866A | T-Other law code | Hệ thống tự sinh |
384 | W867A | T-Container number | Hệ thống tự sinh |
385 | W868A | T-Importer code/Place of origin | Hệ thống tự sinh |
386 | W868A | T-Importer code/Place of origin | Hệ thống tự sinh |
387 | W869A | T-Exporter code/Place of origin | Hệ thống tự sinh |
388 | W869A | T-Exporter code/Place of origin | Hệ thống tự sinh |
389 | W870A | T-Importer code/Country of shipment code | Hệ thống tự sinh |
390 | W870A | T-Importer code/Country of shipment code | Hệ thống tự sinh |
391 | W871A | T-Exporter code/Country of shipment code | Hệ thống tự sinh |
392 | W871A | T-Exporter code/ Country of shipment code | Hệ thống tự sinh |
393 | W872A | T-Importer code/Arrival location of bonded transportation (Bonded area) | Hệ thống tự sinh |
394 | W872A | T-Importer code/Arrival location of bonded transportation (Bonded area) | Hệ thống tự sinh |
395 | W873A | T-Exporter code/Arrival location of bonded transportation (Bonded area) | Hệ thống tự sinh |
396 | W873A | T-Exporter code/Arrival location of bonded transportation (Bonded area) | Hệ thống tự sinh |
397 | W874A | T-Importer code/HS code | Hệ thống tự sinh |
398 | W874A | T-Importer code/HS code | Hệ thống tự sinh |
399 | W875A | T-Exporter code/HS code | Hệ thống tự sinh |
400 | W875A | T-Exporter code/HS code | Hệ thống tự sinh |
401 | W876A | T-HS code/Place of origin | Hệ thống tự sinh |
402 | W876A | T-HS code/Place of origin | Hệ thống tự sinh |
403 | W877A | T-HS code/Country of shipment code | Hệ thống tự sinh |
404 | W877A | T-HS code/Country of shipment code | Hệ thống tự sinh |
405 | W878A | T-Place of origin/Country of shipment code | Hệ thống tự sinh |
406 | W878A | T-PIace of origin/Country of shipment code | Hệ thống tự sinh |
407 | W881A | T-Importer code/Transportation type code | Hệ thống tự sinh |
408 | W881A | T-Importer code/Transportation type code | Hệ thống tự sinh |
409 | W882A | T-Exporter code/Transportation type code | Hệ thống tự sinh |
410 | W882A | T-Exporter code/Transportation type code | Hệ thống tự sinh |
411 | W883A | T-Importer code/Transportation purpose code | Hệ thống tự sinh |
412 | W883A | T-Importer code/Transportation purpose code | Hệ thống tự sinh |
413 | W884A | T-Exporter code/Transportation purpose code | Hệ thống tự sinh |
414 | W884A | T-Exporter code/Transportation purpose code | Hệ thống tự sinh |
415 | W885A | T-Transportation type code/Transportation purpose code | Hệ thống tự sinh |
416 | W885A | T-Transportation type code/Transportation purpose code | Hệ thống tự sinh |
417 | W886A | T-Transportation equipment code/Country of shipment code | Hệ thống tự sinh |
418 | W886A | T-Transportation equipment code/Country of shipment code | Hệ thống tự sinh |
419 | W887A | T-Transporter code/Transportation purpose code | Hệ thống tự sinh |
420 | W887A | T-Transporter code/Transportation purpose code | Hệ thống tự sinh |
421 | W963A | T-Transportation purpose code | Hệ thống tự sinh |
422 | W964A | T-Transportation type code | Hệ thống tự sinh |
423 | W965A | T-HS code | Hệ thống tự sinh |
424 | W966A | T-Place of origin | Hệ thống tự sinh |
425 | W967A | T-Importer name | Hệ thống tự sinh |
426 | W967A | T-Importer name | Hệ thống tự sinh |
427 | W968A | T-Exporter name | Hệ thống tự sinh |
428 | W968A | T-Exporter name | Hệ thống tự sinh |
429 | W969A | T-Other law code | Hệ thống tự sinh |
430 | W970A | T-Importer code/Place of origin | Hệ thống tự sinh |
431 | W971A | T-Exporter code/Place of origin | Hệ thống tự sinh |
432 | W972A | T-Importer code/Country of shipment code | Hệ thống tự sinh |
433 | W973A | T-Exporter code/Country of shipment code | Hệ thống tự sinh |
434 | W974A | T-Importer code/Arrival location of bonded transportation(Bonded area) | Hệ thống tự sinh |
435 | W975A | T-Exporter code/Arrival location of bonded transportation(Bonded area) | Hệ thống tự sinh |
436 | W976A | T-Importer code/HS code | Hệ thống tự sinh |
437 | W977A | T-Exporter code/HS code | Hệ thống tự sinh |
438 | W978A | T-HS code/Place of origin | Hệ thống tự sinh |
439 | W979A | T-HS code/Country of shipment code | Hệ thống tự sinh |
440 | W980A | T-Place of origin/Country of shipment code | Hệ thống tự sinh |
441 | W981A | T-Exception item | Hệ thống tự sinh |
442 | W982A | T-Random selection | Hệ thống tự sinh |
443 | W983A | T-Importer code/Transportation type code | Hệ thống tự sinh |
444 | W984A | T-Exporter code/Transportation type code | Hệ thống tự sinh |
445 | W985A | T-Importer code/Transportation purpose code | Hệ thống tự sinh |
446 | W986A | T-Exporter code/Transportation purpose code | Hệ thống tự sinh |
447 | W987A | T-Transportation type code/Transportation purpose code | Hệ thống tự sinh |
448 | W988A | T-Transportation equipment code/Country of shipinent code | Hệ thống tự sinh |
449 | W989A | T-Transporter code/Transportation purpose code | Hệ thống tự sinh |
3. Cục Thuế Xuất nhập khẩu
STT | Ký hiệu | Mô tả | Ghi chú |
1 | A015A | Nation |
|
2 | A404A | Import tax classification code |
|
3 | A405A | Exception from FTA |
|
4 | A406A | Reason code of unpaid tax |
|
5 | A407A | Treasury account |
|
6 | A409A | Statement of Payment Sub Entry Code |
|
7 | A506A | HS code |
|
8 | A520A | Exemption/Reduction code for Import/Export tax |
|
9 | A521A | Exemption/reduction code of other tax and collection |
|
10 | A522A | Type code of other tax and collection |
|
11 | A563A | FTA |
|
12 | A801A | Receiving account |
|
13 | A806A | Delinquent taxes |
|
4. Cục Giám sát quản lý về Hải quan
STT | Ký hiệu | Mô tả | Ghi chú |
1 | A401A | Code of valuation declaration title |
|
2 | A402A | Per-unit tax code |
|
3 | A403A | Limit price management for Im/Export declaration (Tax exempted small amount clearance) |
|
4 | A501A | Quantity Unit code |
|
5 | A527A | Currency Exchange |
|
6 | A552A | Customs sub-section |
|
7 | A553A | Invoice price condition |
|
8 | A557A | Freight classification |
|
9 | UC207 | Currency unit |
|
10 | UC223 | Unit quantity |
|
11 | UC244 | Instruction of Document/Physical inspection |
|
12 | UC246 | Reference customs branch information |
|
13 | UC252 | Document/Physical inspection division code |
|
14 | UC258 | Document/Physical inspection division code |
|
15 | UC259 | Permitted division for search |
|
16 | UC260 | Inspection classification for search |
|
17 | UC270 | Instruction of Document/Physical inspection for search |
|
18 | UC271 | Declaration kind for import search(without SIP) |
|
19 | UC272 | Declaration kind for export search(without SEP) |
|
20 | UC275 | Declaration kind(without SIP/SEP) |
|
21 | UC502 | Importer/Exporter selectivity code |
|
22 | UC506 | Declaration kind for export clearance |
|
II. QUY TRÌNH TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ YÊU CẦU CẬP NHẬT
1. Trường hợp thông thường
a. Các đơn vị nghiệp vụ
- Các đơn vị nghiệp vụ có trách nhiệm tạo lập dữ liệu để cập nhật vào hệ thống;
- Định dạng file:
+ VNACCS
§ Định dạng file: text
§ Đuôi file: .txt
§ Encoding: UTF-8 without BOM
§ Tên file: TableID_[Ngày dữ liệu có hiệu lực theo kiểu YYYYMMDD]. Ví dụ: A528A_0140215.txt
+ VCIS
§ Định dạng file: csv, tsv
§ Đuôi file: .csv
§ Encoding: UTF-8 with Signature
§ Tên file: TableID_[Ngày dữ liệu có hiệu lực theo kiểu YYYYMMDD]. Ví dụ: UC207_20140215.ccv
- Trường hợp cần kiểm tra các dữ liệu hiện có trên hệ thống, các nhóm nghiệp vụ yêu cầu bộ phận Vận hành cung cấp dữ liệu của các bảng tương ứng được lấy ra từ hệ thống;
- Điền đầy đủ thông tin vào Phiếu yêu cầu cập nhật CSF (Phụ lục I, Mẫu phiếu 1). Người yêu cầu và Lãnh đạo đơn vị (Lãnh đạo Cục) ký xác nhận về nội dung yêu cầu trên phiếu;
- Bàn giao kèm theo nội dung file cần cập nhật cho bộ phận Quản lý CSF thuộc nhóm Vận hành hệ thống VNACCS/VCIS (Trung tâm Quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin - Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan) chậm nhất vào 16h00 ngày liền trước ngày áp dụng dữ liệu để có thể kịp thời đưa vào hệ thống. Nội dung bàn giao bao gồm: Phiếu yêu cầu cập nhật, các đề nghị cập nhật nếu có.
b. Cách bàn giao: Qua email và gửi trực tiếp qua đầu mối của bộ phận vận hành hệ thống - Trung tâm Quản lý vận hành hệ thống CNTT Hải quan là [email protected]. đồng thời gửi kèm cho Lãnh đạo Trung tâm phụ trách công tác vận hành là đ/c Phạm Thành Trung theo địa chỉ email [email protected] (cc: [email protected]).
c. Bộ phận Quản lý CSF
- Tiếp nhận Phiếu yêu cầu cập nhật CSF từ các đơn vị nghiệp vụ;
- Chuyển nội dung cần cập nhật cho Bộ phận vận hành để cập nhật vào hệ thống. Theo dõi và thông báo cho đơn vị nghiệp vụ kiểm tra sau khi có kết quả.
d. Bộ phận Vận hành hệ thống
- Tiếp nhận nội dung cần cập nhật và thực hiện theo quy trình.
2. Trường hợp khẩn cấp
Trong trường hợp khẩn cấp cần phải cập nhật ngay dữ liệu vào hệ thống để phục vụ công tác nghiệp vụ, quản lý hoặc sửa lỗi thì tiến hành như sau:
a. Các đơn vị nghiệp vụ
- Các đơn vị nghiệp vụ tạo lập dữ liệu cần cập nhật vào hệ thống (định dạng các file theo cấu trúc như trên)
- Điền đầy đủ thông tin vào Phiếu yêu cầu cập nhật ngay CSF (Phụ lục I, Mẫu phiếu 2). Ghi rõ lý do cần phải cập nhật ngay vào cột Ghi chú đối với các bảng cần cập nhật ngay; Người yêu cầu và Lãnh đạo đơn vị (Lãnh đạo Cục) ký xác nhận về nội dung yêu cầu trên phiếu;
- Bàn giao kèm theo nội dung file cần cập nhật cho Bộ phận Quản lý CSF của nhóm Vận hành hệ thống VNACCS/VCIS (Trung tâm Quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin - Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan) theo cách thức như trên.
b. Bộ phận Quản lý CSF
- Tiếp nhận Phiếu yêu cầu cập nhật CSF từ các đơn vị nghiệp vụ; Kiểm tra theo danh sách các bảng dữ liệu có thể cập nhật ngay;
- Báo cáo Lãnh đạo Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan, Lãnh đạo Trung tâm Quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin về yêu cầu cập nhật ngay dữ liệu bằng văn bản (theo mẫu Tờ trình Lãnh đạo của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan);
- Thực hiện theo ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan và Lãnh đạo Trung tâm Quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin.
+ Lãnh đạo phê duyệt đồng ý: Chuyển nội dung cần cập nhật cho Bộ phận vận hành để cập nhật ngay vào hệ thống. Theo dõi và thông báo cho đơn vị nghiệp vụ kiểm tra sau khi có kết quả.
+ Lãnh đạo phê duyệt không đồng ý: thông báo cho đơn vị nghiệp vụ. Chuyển nội dung cần cập nhật cho Bộ phận vận hành để cập nhật vào hệ thống theo cách thông thường.
c. Bộ phận Vận hành hệ thống
- Tiếp nhận nội dung cần cập nhật và thực hiện theo quy trình.
Lưu ý:
- Kiểm tra danh sách các bảng dữ liệu có thể cập nhật ngay.
- Quá trình kiểm tra và đưa file vào môi trường thật để phản ánh vào hệ thống phải thực hiện chậm nhất trước 21h00.
PHỤ LỤC II
QUẢN LÝ THÔNG TIN NGƯỜI SỬ DỤNG LÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC HẢI QUAN TRÊN HỆ THỐNG VNACCS/VCIS
(Kèm theo Quyết định số 833/QĐ-TCHQ ngày 26/3/2015)
Lưu ý: Phụ lục này chỉ quy định về mặt nguyên tắc và bổ sung thêm một số quy định mới. Các nội dung không quy định tại Phụ lục này đề nghị thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 6352/TCHQ-VNACCS ngày 29/10/2013 về hướng dẫn đăng ký người sử dụng hệ thống VNACCS/VCIS.
I. Tài khoản người sử dụng hệ thống VNACCS/VCIS
Cán bộ, công chức hải quan tham gia sử dụng hệ thống VNACCS/VCIS được cấp tài khoản để truy cập hệ thống thông qua phần mềm đầu cuối hải quan (Customs Terminal Software).
Tài khoản truy cập hệ thống VNACCS/VCIS bao gồm: Mã người sử dụng (User ID) và mật khẩu truy cập.
1. Mã người sử dụng (User ID)
Mã người sử dụng (User ID) gồm 8 ký tự chia làm 2 phần:
XXXXX | - | XXX | |
(User Code) |
| (User Identification) | |
- User Code: Gồm 5 ký tự đầu tiên (đặc trưng cho từng đơn vị, ví dụ cho một chi cục Hải quan hay 1 doanh nghiệp…);
- User Identification: Gồm 3 ký tự (để phân biệt cho mỗi cá nhân trong đơn vị).
a. User Code
- 02 ký tự đầu tiên: Đại diện cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố (ví dụ: 01 - Cục Hải quan Hà Nội, 02 - Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh…);
- 02 ký tự tiếp theo kết hợp với 02 ký tự đầu tiên: Đại diện cho Chi cục Hải quan trực thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố (ví dụ: 01AB - Chi cục Hải quan sân bay quốc tế Nội Bài);
- Lưu ý: Nếu người sử dụng cấp tổng cục hoặc cục thì 2 ký tự đầu là mã Tổng cục/Cục, 2 ký tự sau là “ZZ”;
- Ký tự thứ 5 có giá trị mặc định là số “0”.
b. User Identification
Là các ký tự chữ và số được đánh tuần tự từ 000, 001, ..., 999,…., ZZZ.
2. Mật khẩu
Có độ dài từ 08 đến 16 ký tự (cho phép ký tự chữ cái viết Hoa, chữ cái viết thường và ký tự số).
II. Quản lý tài khoản người sử dụng hệ thống VNACCS/VCIS
1. Các nguyên tắc khi sử dụng tài khoản
Tài khoản truy cập hệ thống VNACCS/VCIS sẽ bị tạm khóa nếu liên tục nhập sai mật khẩu đến 05 lần.
Cán bộ, công chức Hải quan sau khi nhận được tài khoản truy cập hệ thống VNACCS/VCIS phải lập tức tiến hành thay đổi mật khẩu.
2. Quản lý tài khoản người sử dụng
Cán bộ, công chức Hải quan khi bắt đầu tham gia hệ thống VNACCS/VCIS sẽ được cấp mới tài khoản truy cập hệ thống VNACCS/VCIS. Đơn vị phụ trách có trách nhiệm đăng ký mới tài khoản và thực hiện việc phân quyền đối với các tài khoản này trên hệ thống.
Khi cán bộ, công chức Hải quan luân chuyển sang đơn vị mới (ví dụ: sang chi cục khác hoặc Cục Hải quan khác dẫn tới việc thay đổi User Code), chuyển công tác hoặc nghỉ việc, tài khoản truy cập hệ thống VNACCS/VCIS cần phải được thu hồi (hủy hiệu lực). Đơn vị phụ trách phải lập tức thông báo cho đơn vị có thẩm quyền về việc thu hồi tài khoản truy cập hệ thống VNACCS/VCIS. Trường hợp luân chuyển trong nội bộ một đơn vị (ví dụ: cùng chi cục/phòng ban) thì không phải thu hồi tài khoản truy cập mà chỉ cần thay đổi nội dung phân nhóm (quyền) người sử dụng cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ mới của công chức.
Trường hợp cán bộ, công chức luân chuyển trở lại đơn vị đã từng công tác trước đây, thì có thể kích hoạt (làm cho có hiệu lực) lại tài khoản đã được cấp trong thời gian đó để tiếp tục sử dụng mà không cần phải tạo tài khoản mới.
III. Yêu cầu khi đăng ký người sử dụng là cán bộ, công chức hải quan
1. Các bộ phận của Cục Hải quan tỉnh, thành phố tham gia vào Hệ thống VNACCS/VCIS bao gồm:
- Tất cả các đội nghiệp vụ thuộc các Chi cục Hải quan;
- Các phòng, ban, đơn vị nghiệp vụ thuộc các Cục Hải quan tỉnh, thành phố (Giám sát quản lý, thuế, quản lý rủi ro, kiểm tra sau thông quan, điều tra chống buôn lậu, tham mưu xử lý vi phạm, thanh tra, đội kiểm soát);
- Trung tâm dữ liệu và CNTT (hoặc bộ phận phụ trách về CNTT);
- Lãnh đạo Cục, Chi cục.
2. Tất cả cán bộ, công chức thuộc các bộ phận nghiệp vụ tại điểm 1 nêu trên khi tham gia sử dụng hệ thống VNACCS/VCIS đều phải được đăng ký để được cấp tài khoản truy cập vào hệ thống. Các thông tin đăng ký bao gồm:
- Thông tin về người sử dụng (họ và tên, mã số công chức, đơn vị hải quan, chức vụ,...);
- Thông tin chi tiết về lĩnh vực công tác mà người sử dụng đang đảm nhiệm (Thông quan, Giá thuế, CNTT, QLRR,...).
3. Việc đăng ký thông tin phải đảm bảo chính xác để hệ thống làm căn cứ xác lập quyền hạn của người sử dụng đối với các chức năng của hệ thống, phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn của người sử dụng trong các công tác nghiệp vụ hải quan.
4. Trường hợp các thông tin về người sử dụng thay đổi thì phải cập nhật kịp thời vào hệ thống (ví dụ: khi luân chuyển đơn vị công tác, chuyển đổi vị trí làm việc,...).
5. Thông tin đăng ký người sử dụng trong giai đoạn chạy thử sẽ tiếp tục được sử dụng khi hệ thống vận hành chính thức mà không cần phải đăng ký lại (nếu không có thay đổi, bổ sung).
IV. Trách nhiệm của các bên liên quan trong Quy trình đăng ký
1. Đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố
- Lập danh sách cán bộ, công chức hải quan tham gia vào Hệ thống VNACCS/VCIS theo quy định tại điểm 1, điểm 2 mục III nêu trên;
- Sử dụng phần mềm đăng ký người sử dụng để nhập các thông tin vào Hệ thống VNACCS/VCIS;
- Thủ trưởng các đơn vị xác nhận thông tin đăng ký người sử dụng được lập tại đơn vị của mình để trình Cục phê duyệt;
2. Đối với Cục Hải quan tỉnh, thành phố
- Tiếp nhận các danh sách đăng ký thông tin người sử dụng được gửi từ các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục; kiểm tra sự phù hợp giữa thông tin được xác nhận trên giấy với thông tin được đăng ký trên hệ thống và phê duyệt. Trường hợp phát hiện ra các sai lệch thì yêu cầu các đơn vị nơi đăng ký thông tin sửa đổi cho phù hợp;
- Sau khi Lãnh đạo Cục phê duyệt danh sách thông tin đăng ký người sử dụng theo từng đơn vị thì tiến hành cập nhật kết quả đăng ký chính thức vào Hệ thống VNACCS/VCIS. Khi đó tài khoản của người sử dụng sẽ chính thức có hiệu lực.
3. Đối với Cán bộ, công chức là người sử dụng được đăng ký
- Khi đăng ký người sử dụng, hệ thống sẽ cấp mật khẩu mặc định cho mọi người sử dụng được đăng ký. Sau khi được giao tài khoản truy nhập hệ thống, cán bộ, công chức có trách nhiệm truy cập vào phần mềm đầu cuối Hải quan để thực hiện đổi mật khẩu;
- Các cán bộ, công chức đã được đăng ký tài khoản sử dụng hệ thống có trách nhiệm bảo mật tài khoản của mình.
V. Tổ chức thực hiện việc đăng ký người sử dụng
1. Cục Hải quan tỉnh, thành phố chỉ đạo các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục phân công cán bộ, công chức chuyên trách về CNTT (những nơi không có cán bộ chuyên trách về CNTT thì do thủ trưởng đơn vị phân công) tại các đơn vị làm tham mưu giúp lãnh đạo trong việc đăng ký thông tin người sử dụng tại đơn vị mình.
2. Trung tâm dữ liệu và CNTT (hoặc bộ phận chuyên trách về CNTT) chịu trách nhiệm giúp Cục trưởng trong việc kiểm tra, phê duyệt thông tin đăng ký người sử dụng do các đơn vị thuộc Cục trình và cập nhật thông tin phê duyệt vào hệ thống.
3. Mỗi một đơn vị thuộc và trực thuộc Cục được cấp 01 tài khoản quản trị để cập nhật các thông tin đăng ký người sử dụng vào hệ thống. Mỗi một Cục Hải quan tỉnh, thành phố được cấp 01 tài khoản phê duyệt để cập nhật thông tin phê duyệt về đăng ký người sử dụng của Cục Hải quan tỉnh, thành phố. Cục Hải quan tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thông báo cho các đầu mối được phân công để sử dụng trong quá trình đăng ký thông tin người sử dụng.
VI. Quy trình đăng ký người sử dụng cho cán bộ, công chức Hải quan
Việc đăng ký là người sử dụng của hệ thống VNACCS/VCIS được thực hiện thông qua hệ thống đăng ký người sử dụng của cơ quan Hải quan tại địa chỉ http://10.224.150.70/Pages/HQ.aspx. Quy trình đăng ký thông tin người sử dụng là cán bộ hải quan tại các cấp được thực hiện cụ theo trình tự dưới đây.
Chú ý: Riêng đối với nhóm quyền “Quản lý rủi ro” trên VCIS sẽ do Ban Quản lý rủi ro hải quan chịu trách nhiệm tiếp nhận và phân quyền theo yêu cầu bằng văn bản giấy từ Cục Hải quan các tỉnh, thành phố theo công văn số 15150/TCHQ-QLRR ngày 22/12/2014.
1. Quy trình đăng ký thông tin đối với cán bộ hải quan tại Chi cục
1.1. Đăng ký thông tin người sử dụng
- Đăng ký thông tin: Cán bộ được giao nhiệm vụ đăng ký thông tin (cán bộ chuyên trách về CNTT hoặc cán bộ được phân công đối với những đơn vị không cán bộ chuyên trách về CNTT) tại Chi cục đăng ký thông tin của các cán bộ tại Chi cục trên hệ thống đăng ký người sử dụng, chi tiết chỉ tiêu thông tin đăng ký được quy định tại Phụ lục 1A.
- Phê duyệt danh sách người sử dụng: Sau khi nhập thông tin người sử dụng, hệ thống cho phép in danh sách các người sử dụng để cập nhật thêm thông tin về lĩnh vực công tác mà người sử dụng đang đảm nhiệm (sau đây gọi là nhóm công việc) cho từng cán bộ (chi tiết các nhóm công việc quy định tại Phụ lục 1C). Danh sách này sẽ được Lãnh đạo Chi cục phê duyệt và ký xác nhận trước khi được gửi văn bản tới cấp Cục (Trung tâm dữ liệu và CNTT hoặc đơn bộ phận chuyên trách về CNTT).
- Cập nhật thông tin người sử dụng: Sau khi Lãnh đạo Chi cục phê duyệt, cán bộ được giao nhiệm vụ đăng ký thông tin tại Chi cục căn cứ danh sách người sử dụng để cập nhật những thông tin còn thiếu của từng cán bộ vào hệ thống đăng ký thông tin người sử dụng.
- Gửi thông tin để phê duyệt: Sau khi cập nhật những thông tin còn thiếu của từng công chức vào hệ thống, cán bộ được giao nhiệm vụ đăng ký thông tin vào hệ thống để gửi bản khai lên cấp Cục để được phê duyệt.
1.2. Kiểm tra và kích hoạt thông tin người sử dụng
- Kiểm tra thông tin người sử dụng: Trung tâm dữ liệu và CNTT hoặc bộ phận chuyên trách về CNTT (sau đây gọi là đơn vị quản lý người sử dụng cấp Cục) thực hiện việc kiểm tra thông tin đăng ký trên hệ thống và đối chiếu sự phù hợp của thông tin này với thông tin trong danh sách người sử dụng đã được Lãnh đạo Chi cục ký xác nhận và gửi lên.
- Kích hoạt thông tin người sử dụng đã đăng ký: Trường hợp thông tin đăng ký trên hệ thống và thông tin trên danh sách người sử dụng phù hợp, đơn vị quản lý người sử dụng cấp Cục trình Lãnh đạo Cục phê duyệt, sau đó xác nhận trên hệ thống để kích hoạt thông tin người sử dụng. Trường hợp thông tin đăng ký trên hệ thống và thông tin trên danh sách người sử dụng không phù hợp, đơn vị quản lý người sử dụng cấp Cục gửi thông báo nêu rõ lý do và yêu cầu đơn vị sửa đổi bổ sung thông tin.
1.3. Sửa thông tin người sử dụng đã đăng ký
Trường hợp có sự thay đổi thông tin đối với người sử dụng thuộc Chi cục, cán bộ được giao nhiệm vụ đăng ký in thông tin của người sử dụng để Lãnh đạo Chi cục phê duyệt, sau đó gửi văn bản lên đơn vị quản lý người sử dụng cấp Cục. Cán bộ được giao nhiệm vụ đăng ký thông tin tại Chi cục căn cứ danh sách người sử dụng mới đã được phê duyệt để cập nhật thông tin vào hệ thống.
Trường hợp đơn vị quản lý người sử dụng cấp Cục kiểm tra, phát hiện thông tin không phù hợp thì thông báo và yêu cầu đơn vị đăng ký sửa đổi, bổ sung. Cán bộ được giao nhiệm vụ đăng ký thông tin tại Chi cục kiểm tra và in danh sách thông tin của người sử dụng để Lãnh đạo Chi cục phê duyệt, sau đó gửi văn bản lên đơn vị quản lý người sử dụng cấp Cục và cập nhật thông tin mới của cán bộ vào hệ thống đăng ký thông tin người sử dụng.
Đơn vị quản lý người sử dụng cấp Cục thực hiện kiểm tra thông tin sửa đăng ký người sử dụng trên hệ thống với thông tin được Chi cục ký xác nhận và gửi lên như quy định tại mục 1.1.
1.4. Hủy hiệu lực của thông tin người sử dụng đã đăng ký
Trường hợp người sử dụng thôi công tác hoặc chuyển đổi vị trí công tác (sang Chi cục Hải quan, đơn vị khác thuộc Cục hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố khác) các quyền sử dụng trên hệ thống VNACCS/VCIS đã đăng ký của người sử dụng này phải được xác nhận hết hiệu lực trên hệ thống, chi tiết chỉ tiêu thông tin đăng ký được quy định tại Phụ lục 1B.
Cán bộ được giao nhiệm vụ đăng ký thông tin tại Chi cục nhập thông tin về ngày hết hiệu lực của người sử dụng và in trên hệ thống danh sách người sử dụng sẽ hết hiệu lực.
Lãnh đạo Chi cục ký xác nhận danh sách người sử dụng tại Chi cục sẽ hết hiệu lực và gửi văn bản lên đơn vị quản lý người sử dụng cấp Cục.
Đơn vị quản lý người sử dụng cấp Cục trên cơ sở thông tin hết hiệu lực đã được nhập ở hệ thống và danh sách hết hiệu lực được gửi lên từ Chi cục, kiểm tra sự phù hợp thông tin và xác nhận vào hệ thống. Trường hợp không chấp nhận thì nêu lý do từ chối trên hệ thống.
Cán bộ chuyển vị trí công tác sau khi hủy hiệu lực tại vị trí công tác cũ sẽ được đăng ký sử dụng hệ thống tại vị trí công tác mới theo quy trình đăng ký tại mục 1.1.
2. Quy trình đăng ký thông tin đối với cán bộ hải quan tại Cục hải quan
2.1. Đăng ký thông tin người sử dụng
- Đăng ký thông tin: Cán bộ được giao nhiệm vụ đăng ký thông tin tại cấp Cục và các phòng, ban, đơn vị thuộc Cục (sau đây gọi là đơn vị thuộc Cục) có trách nhiệm đăng ký thông tin của cán bộ hải quan thuộc đơn vị mình trên hệ thống đăng ký người sử dụng, chi tiết chỉ tiêu thông tin đăng ký được quy định tại Phụ lục 1A.
- Phê duyệt danh sách người sử dụng: Sau khi nhập thông tin người sử dụng, hệ thống cho phép in danh sách người sử dụng để cập nhật thêm thông tin phân nhóm công việc cho từng cán bộ (chi tiết các nhóm công việc quy định tại Phụ lục 1C). Danh sách này sẽ được Lãnh đạo đơn vị thuộc Cục phê duyệt và ký xác nhận trước khi được gửi văn bản tới đơn vị quản lý người sử dụng cấp Cục.
- Cập nhật thông tin người sử dụng: Sau khi Lãnh đạo đơn vị thuộc Cục phê duyệt, cán bộ được giao nhiệm vụ đăng ký thông tin tại Cục căn cứ danh sách người sử dụng để cập nhật những thông tin còn thiếu của từng cán bộ vào hệ thống đăng ký thông tin người sử dụng.
- Gửi thông tin để phê duyệt: Sau khi cập nhật những thông tin còn thiếu của từng công chức vào hệ thống, cán bộ được giao nhiệm vụ đăng ký thông tin vào hệ thống để gửi bản khai lên cấp Cục để được phê duyệt.
2.2. Kiểm tra và kích hoạt thông tin người sử dụng
- Kiểm tra thông tin người sử dụng: Đơn vị quản lý người sử dụng cấp Cục kiểm tra thông tin đăng ký trên hệ thống và đối chiếu sự phù hợp của thông tin này với thông tin trong danh sách người sử dụng đã được Lãnh đạo đơn vị thuộc Cục ký xác nhận và gửi đến.
- Kích hoạt thông tin người sử dụng đã đăng ký: Trường hợp thông tin đăng ký trên hệ thống và thông tin trên danh sách người sử dụng phù hợp, đơn vị quản lý người sử dụng cấp Cục trình Lãnh đạo cục phê duyệt, sau đó xác nhận trên hệ thống để kích hoạt thông tin người sử dụng. Trường hợp thông tin đăng ký trên hệ thống và thông tin trên danh sách người sử dụng không phù hợp, đơn vị quản lý người sử dụng cấp Cục gửi thông báo nêu rõ lý do và yêu cầu đơn vị đăng ký thông tin sửa đổi, bổ sung thông tin.
2.3. Sửa thông tin người sử dụng đã đăng ký
Trường hợp có sự thay đổi thông tin người sử dụng thụộc Cục, cán bộ được giao nhiệm vụ đăng ký in thông tin của người sử dụng để Lãnh đạo đơn vị thuộc Cục phê duyệt, sau đó gửi văn bản cho đơn vị quản lý người sử dụng cấp Cục. Cán bộ được giao nhiệm vụ đăng ký thông tin tại đơn vị thuộc Cục căn cứ danh sách người sử dụng mới đã được phê duyệt để cập nhật thông tin vào hệ thống.
Trường hợp đơn vị quản lý người sử dụng cấp Cục kiểm tra, phát hiện thông tin không phù hợp thì thông báo và yêu cầu đơn vị đăng ký sửa đổi, bổ sung. Cán bộ được giao nhiệm vụ đăng ký kiểm tra và in danh sách thông tin của người sử dụng để Lãnh đạo đơn vị thuộc Cục phê duyệt, sau đó gửi văn bản cho đơn vị quản lý người sử dụng cấp Cục và cập nhật thông tin mới của cán bộ vào hệ thống đăng ký thông tin người sử dụng.
Đơn vị quản lý người sử dụng cấp Cục thực hiện kiểm tra thông tin sửa đăng ký người sử dụng trên hệ thống với thông tin được Lãnh đạo đơn vị thuộc Cục ký xác nhận và gửi tới như quy định tại mục 2.1.
2.4. Hủy hiệu lực của thông tin người sử dụng đã đăng ký
Trường hợp người sử dụng thôi công tác hoặc chuyển đổi vị trí công tác (sang Chi cục Hải quan, đơn vị khác thuộc Cục hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố khác) các quyền sử dụng trên hệ thống VNACCS/VCIS đã đăng ký của người, sử dụng này sẽ phải được xác nhận hết hiệu lực trên hệ thống, chi tiết chỉ tiêu thông tin đăng ký được quy định tại Phụ lục 1B.
Cán bộ được giao nhiệm vụ tại đơn vị thuộc Cục nhập thông tin về ngày hết hiệu lực của người sử dụng và in trên hệ thống danh sách người sử dụng sẽ hết hiệu lực.
Lãnh đạo đơn vị thuộc Cục ký xác nhận danh sách người sử dụng tại đơn vị sẽ hết hiệu lực và gửi văn bản cho đơn vị quản lý người sử dụng cấp Cục.
Đơn vị quản lý người sử dụng cấp Cục trên cơ sở thông tin hết hiệu lực đã được nhập ở hệ thống và danh sách hết hiệu lực được gửi đến, kiểm tra sự phù hợp thông tin và xác nhận vào hệ thống. Trường hợp không chấp nhận thì nêu lý do từ chối trên hệ thống.
Cán bộ chuyển vị trí công tác sau khi hủy hiệu lực tại vị trí công tác cũ sẽ được đăng ký sử dụng hệ thống tại vị trí công tác mới theo quy trình đăng ký tại 2.1.
3. Quy trình đăng ký thông tin đối với cán bộ hải quan tại Tổng cục Hải quan
3.1. Đăng ký thông tin người sử dụng
- Đăng ký thông tin: Cán bộ hải quan tại Vụ, Cục, Ban và tương đương trực thuộc Tổng cục Hải quan (sau đây gọi là đơn vị đăng ký thông tin thuộc Tổng cục Hải quan) được giao nhiệm vụ đăng ký thông tin của các cán bộ thuộc đơn vị mình trên hệ thống đăng ký người sử dụng, chi tiết chỉ tiêu thông tin đăng ký được quy định tại Phụ lục 1A.
- Phê duyệt danh sách người sử dụng: Sau khi nhập thông tin người sử dụng, hệ thống cho phép in danh sách các người sử dụng để cập nhật thêm thông tin phân nhóm công việc cho từng cán bộ (chi tiết các nhóm công việc quy định tại Phụ lục 1C). Danh sách này sẽ được Lãnh đạo đơn vị đăng ký thông tin thuộc Tổng cục Hải quan phê duyệt và ký xác nhận trước khi gửi văn bản tới Cục CNTT& Thống kê Hải quan.
- Cập nhật thông tin người sử dụng: Sau khi Lãnh đạo đơn vị đăng ký thông tin thuộc Tổng cục Hải quan phê duyệt, cán bộ được giao nhiệm vụ đăng ký thông tin tại đơn vị căn cứ danh sách người sử dụng để cập nhật những thông tin còn thiếu của từng cán bộ vào hệ thống đăng ký thông tin người sử dụng.
- Gửi thông tin để phê duyệt: Sau khi cập nhật những thông tin còn thiếu của từng công chức vào hệ thống, cán bộ được giao nhiệm vụ đăng ký thông tin vào hệ thống để gửi bản khai để được phê duyệt.
3.2. Kiểm tra và xác nhận thông tin người sử dụng
- Kiểm tra thông tin người sử dụng: Cán bộ được phân công thuộc Cục CNTT & Thống kê Hải quan thực hiện kiểm tra thông tin đăng ký trên hệ thống và đối chiếu sự phù hợp của thông tin này với thông tin trong danh sách người sử dụng đã được Lãnh đạo đơn vị đăng ký thông tin thuộc Tổng cục Hải quan ký xác nhận và gửi đến.
- Kích hoạt thông tin người sử dụng đã đăng ký: Trường hợp thông tin đăng ký trên hệ thống và thông tin trên danh sách người sử dụng phù hợp, Cục CNTT & Thống kê Hải quan thực hiện xác nhận trên hệ thống để kích hoạt thông tin người sử dụng. Trường hợp thông tin đăng ký trên hệ thống và thông tin trên danh sách người sử dụng không phù hợp, Cục CNTT & Thống kê Hải quan gửi thông báo nêu rõ lý do và yêu cầu đơn vị đăng ký thông tin thuộc Tổng cục Hải quan sửa đổi bổ sung thông tin.
3.3. Sửa thông tin người sử dụng đã đăng ký
Trường hợp có sự thay đổi thông tin người sử dụng thuộc Tổng cục, cán bộ được giao nhiệm vụ đăng ký thông tin tại đơn vị in thông tin của người sử dụng để Lãnh đạo đơn vị đăng ký thông tin thuộc Tổng cục Hải quan phê duyệt, sau đó gửi văn bản cho Cục CNTT & Thống kê Hải quan. Cán bộ được giao nhiệm vụ đăng ký thông tin tại đơn vị thuộc Tổng cục căn cứ danh sách người sử dụng mới đã được phê duyệt để cập nhật thông tin vào hệ thống.
Trường hợp Cục CNTT & Thống kê Hải quan kiểm tra, phát hiện thông tin không phù hợp thì thông báo và yêu cầu đơn vị đăng ký sửa đổi, bổ sung. Cán bộ được giao nhiệm vụ đăng ký thông tin tại đơn vị thuộc Tổng cục kiểm tra và in danh sách thông tin của người sử dụng để Lãnh đạo đơn vị đăng ký thuộc Tổng cục phê duyệt, sau đó ký gửi văn bản cho Cục CNTT & Thống kê Hải quan và cập nhật thông tin mới của cán bộ vào hệ thống đăng ký thông tin người sử dụng.
Cục CNTT & Thống kê Hải quan thực hiện kiểm tra thông tin sửa đăng ký người sử dụng trên hệ thống với thông tin được Lãnh đạo đơn vị thuộc Tổng cục ký xác nhận và gửi tới như quy định tại mục 3.1.
3.4. Hủy thông tin người sử dụng đã đăng ký
Trường hợp người sử dụng thôi công tác hoặc chuyển đổi vị trí công tác (sang Vụ, Cục, Ban và tương đương khác hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố) các quyền sử dụng trên hệ thống VNACCS/VCIS đã đăng ký của người sử dụng này sẽ phải được xác nhận hết hiệu lực trên hệ thống, chi tiết chỉ tiêu thông tin đăng ký được quy định tại Phụ lục 1B.
Cán bộ được giao nhiệm vụ đăng ký thông tin tại đơn vị thuộc Tổng cục nhập thông tin về ngày hết hiệu lực của người sử dụng và in trên hệ thống danh sách người sử dụng sẽ hết hiệu lực.
Lãnh đạo đơn vị đăng ký thông tin thuộc Tổng cục ký xác nhận danh sách người sử dụng tại đơn vị sẽ hết hiệu lực và gửi văn bản cho Cục CNTT & Thống kê Hải quan.
Cục CNTT & Thống kê Hải quan trên cơ sở thông tin hết hiệu lực đã được nhập ở hệ thống và danh sách hết hiệu lực được gửi đến, kiểm tra sự phù hợp thông tin và xác nhận vào hệ thống. Trường hợp không chấp nhận cần nêu lý do từ chối.
Cán bộ chuyển vị trí công tác sau khi hủy hiệu lực tại vị trí công tác cũ sẽ được đăng ký sử dụng hệ thống tại vị trí công tác mới theo quy trình đăng ký tại 3.1.
4. Lưu ý với phân quyền quản lý rủi ro tại nhóm VCIS cho cán bộ công chức
Tổng cục Hải quan có công văn số 10367/TCHQ-VNACCS ngày 19/8/2014 về việc rà soát, kiểm tra và chấn chỉnh lại việc phân quyền trên Hệ thống VNACCS/VCIS và công văn số 10611/TCHQ-QLRR ngày 27/8/2014 của Tổng cục Hải quan hướng dẫn phân quyền về quản lý rủi ro trên VCIS, theo đó:
- Hướng dẫn việc phân quyền “Quản lý rủi ro” tại Nhóm VCIS chỉ được phân cho công chức chuyên trách quản lý rủi ro tại cấp Cục được phân công trực tiếp thiết lập tiêu chí quản lý rủi ro trên hệ thống VCIS;
- Đối với nhóm quyền “Chia sẻ thông tin quản lý rủi ro”: Chỉ phân quyền cho công chức được phân công nhiệm vụ quản lý rủi ro tại các đơn vị cấp Cục và Chi cục Hải quan.
Lưu ý: Việc phân quyền nhóm “Quản lý rủi ro” sẽ được thực hiện tập trung tại cấp Tổng cục.
PHỤ LỤC 1A
CHỈ TIÊU THÔNG TIN ĐĂNG KÝ ĐỐI VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG HỆ THỐNG VNACCS/VCIS
STT | Tên tiêu chí | Bắt buộc | Danh mục |
1 | Đơn vị hải quan công tác | x |
|
2 | Họ tên người sử dụng | x |
|
3 | Mã số công chức | x | x |
4 | Chức vụ | x | x |
5 | Địa chỉ thư điện tử (email) | x |
|
6 | Có sử dụng hệ thống VNACCS không | x |
|
7 | Nhóm VNACCS tham gia |
| x |
8 | Có sử dụng hệ thống VCIS không | x |
|
9 | Nhóm VCIS tham gia |
| x |
10 | Có thuộc nhóm chia sẻ thông tin QLRR không | x |
|
11 | Nhóm QLRR tham gia |
| x |
12 | Ghi chú |
|
|
PHỤ LỤC 1B
CHỈ TIÊU THÔNG TIN HỦY ĐĂNG KÝ ĐỐI VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG HỆ THỐNG VNACCS/VCIS
STT | Tên tiêu chí | Bắt buộc | Danh mục |
1 | Họ tên người sử dụng | x |
|
2 | Mã số công chức | x |
|
3 | Chức vụ | x |
|
4 | Địa chỉ thư điện tử (email) | x |
|
5 | Ngày hết hiệu lực | x |
|
6 | Ghi chú |
|
|
PHỤ LỤC 1C
DANH SÁCH CÁC NHÓM CÔNG VIỆC CỦA HỆ THỐNG VNACCS/VCIS
STT | Tên nhóm | Người sử dụng thuộc nhóm |
I | Nhóm sử dụng VNACCS |
|
1 | Danh mục miễn thuế | Công chức thuộc Cục (hoặc Chi cục) được phân công tiếp nhận, xử lý và phê duyệt Danh mục miễn thuế |
2 | Giá thuế - Chi cục | Công chức thực hiện công tác Giá thuế của Chi cục |
3 | Giá thuế - Cục | Công chức chuyên trách công tác giá thuế của Cục |
4 | Giám sát | Công chức thuộc bộ phận giám sát (cổng cảng và kho bãi) |
5 | Kiểm hóa | Công chức được phân công làm công tác kiểm hóa (Chi cục) |
6 | Phúc tập | Công chức được phân công làm công tác phúc tập (Chi cục) |
7 | Rủi ro | Công chức làm công tác QLRR ở các cấp (Tổng cục, Cục, Chi cục) |
8 | Tham chiếu | Công chức được sử dụng các chức năng tra cứu, tham chiếu |
9 | Thông quan hàng nhập khẩu | Công chức thuộc bộ phận thông quan (đăng ký, kiểm tra hồ sơ...). Đơn vị nào không tách biệt bộ phận nhập khẩu, xuất khẩu riêng thì gán cho công chức vào cả Nhóm 9 và Nhóm 10 để thực hiện được cả nghiệp vụ nhập khẩu và xuất khẩu. |
10 | Thông quan hàng xuất khau | Công chức thuộc bộ phận thông quan (đăng ký, kiểm tra hồ sơ...). Đơn vị nào không tách biệt bộ phận nhập khẩu, xuất khẩu riêng thì gán cho công chức vào cả Nhóm 9 và Nhóm 10 để thực hiện được cả nghiệp vụ nhập khẩu và xuất khẩu. |
11 | Thủ tục cho PTVT | Công chức thuộc bộ phận giám sát thủ tục cho phương tiện vận tải |
12 | Thủ tục cho Vận chuyển hàng hóa | Công chức chuyên trách làm thủ tục cho hàng hóa chuyển cửa khẩu, chuyển cảng, quá cảnh |
II | Nhóm sử dụng VCIS |
|
1 | Chống buôn lậu | Công chức thuộc các đội kiểm soát; Hải đội kiểm soát; Các tổ, đội kiểm soát cửa khẩu |
2 | Công nghệ thông tin | Công chức làm công tác CNTT |
3 | Pháp chế | Công chức chuyên trách làm công tác xử lý vi phạm các cấp |
4 | Quản lý rủi ro | Công chức làm công tác QLRR các cấp (tiêu chí lựa chọn) |
5 | Quản lý rủi ro (Tình báo) | Công chức làm công tác QLRR các cấp (thu thập xử lý thông tin) |
6 | Sau thông quan | Công chức làm công tác kiểm tra sau thông quan |
7 | Thông quan | Công chức thuộc bộ phận thông quan (đăng ký, kiểm tra hồ sơ...). |
8 | Khác | Dự phòng |
III | Nhóm chia sẻ thông tin QLRR | Lưu ý: Chỉ những công chức thực hiện công việc liên quan tới công tác QLRR và được chia sẻ thông tin mật về QLRR mới được phân vào các nhóm chia sẻ thông tin mật QLRR dưới đây |
3.1 | Cấp Tổng cục Hải quan |
|
1 | Cải cách hiện đại hóa | Công chức làm công tác CCHĐH |
2 | Công nghệ thông tin | Công chức làm công tác CNTT |
3 | Điều tra chống buôn lậu | Công chức thuộc các đội kiểm soát; Hải đội kiểm soát; Các tổ, đội kiểm soát cửa khẩu |
4 | Giám sát quản lý | Công chức thuộc bộ phận thông quan (đăng ký, kiểm tra hồ sơ...) tại Chi cục và công chức thuộc phòng nghiệp vụ của Cục |
5 | Kiểm tra sau thông quan | Công chức làm công tác kiểm tra sau thông quan |
6 | Pháp chế | Công chức chuyên trách làm công tác xử lý vi phạm |
7 | Quản lý rủi ro | Công chức làm công tác QLRR |
8 | Thanh tra | Công chức làm công tác thanh tra |
9 | Tình báo | Công chức làm công tác thu thập xử lý thông tin |
10 | Thuế xuất nhập khẩu | Công chức làm công tác giá thuế |
11 | Khác | Dự phòng |
3.2 | Cấp Cục Hải quan |
|
1 | Phòng chống buôn lậu và xử lý vi phạm | Công chức thuộc Phòng chống buôn lậu và xử lý vi phạm |
2 | Phòng giám sát quản lý | Công chức thuộc Phòng giám sát quản lý |
3 | Phòng quản lý rủi ro | Công chức thuộc Phòng quản lỷ rủi ro |
4 | Phòng thanh tra | Công chức thuộc Phòng thanh tra |
5 | Phòng thuế xuất nhập khẩu | Công chức thuộc Phòng thuế xuất nhập khẩu |
6 | Phòng nghiệp vụ | Công chức thuộc Phòng nghiệp vụ |
7 | Khác | Dự phòng |
3.3 | Cấp Chi cục Hải quan |
|
1 | Đội Tổng hợp | Công chức thuộc Đội hoặc bộ phận làm công tác tổng hợp |
2 | Đội thủ tục hành lý xuất khẩu | Công chức thuộc Đội hành lý xuất khẩu. Đối với đơn vị chỉ có một Đội hành lý (chung cho cả xuất khẩu, nhập khẩu), lựa chọn cả Nhóm 2 và Nhóm 3 |
3 | Đội thủ tục hành lý nhập khẩu | Công chức thuộc Đội hành lý nhập khẩu. Đối với đơn vị chỉ có một Đội hành lý (chung cho cả xuất khẩu, nhập khẩu), lựa chọn cả Nhóm 2 và Nhóm 3 |
4 | Đội thủ tục hàng hóa xuất khẩu | Công chức thuộc Đội thủ tục hàng hóa xuất khẩu. Đối với đơn vị chỉ có một Đội thủ tục hàng hóa (chung cho cả xuất khẩu, nhập khẩu), lựa chọn cả Nhóm 4 và Nhóm 5 |
5 | Đội thủ tục hàng hóa nhập khẩu | Công chức thuộc Đội thủ tục hàng hóa nhập khẩu. Đối với đơn vị chỉ có một Đội thủ tục hàng hóa (chung cho cả xuất khẩu, nhập khẩu), lựa chọn cả Nhóm 4 và Nhóm 5 |
6 | Đội thủ tục chuyển phát nhanh | Công chức thuộc đội hoặc bộ phận thủ tục cho hàng chuyển phát nhanh |
7 | Đội giám sát | Công chức thuộc bộ đội, phận giám sát |
8 | Đội quản lý thuế | Công chức làm công tác thuế, giá |
9 | Tổ kiểm soát hải quan | Công chức thuộc tổ kiểm soát |
10 | Tổ kiểm soát phòng chống ma túy | Công chức thuộc tổ kiểm soát phòng chống ma túy |
11 | Đội thủ tục phương tiên vận tải | Công chức thuộc bộ phận giám sát thủ tục cho phương tiện vận tải |
12 | Khác | Dự phòng |
PHỤ LỤC III
QUẢN LÝ CÁC MÁY CHỦ VÙNG (BASE SERVER) VÀ CÁC MÁY CHỦ CẤP ĐỊA CHỈ IP (DHCP SERVER)
(Kèm theo Quyết định số 833/QĐ-TCHQ ngày 26/3/2015)
I. Địa điểm cài đặt các máy chủ vùng (Base Server)
Phần mềm đầu cuối do các cán bộ hải quan sử dụng, vận hành sẽ kết nối, xử lý thông tin chủ yếu với hệ thống máy chủ tập trung tại Tổng cục Hải quan. Để đảm bảo hiệu năng của hệ thống, một số bước xử lý được thực hiện tại máy chủ cấp Vùng (Base Server). Các trung tâm được bố trí máy chủ vùng và phạm vi quản lý được chi tiết như sau:
STT | Tên TTDL vùng | Phạm vi quản lý |
1. | Cục HQ TP Hà Nội | Cục HQ TP Hà Nội |
2. | Cục HQ TP HCM | Cục HQ TP HCM |
3. | Cục HQ Hải phòng | Cục HQ Hải Phòng |
4. | Cục HQ Quảng Ninh | Cục HQ Quảng Ninh |
5. | Cục HQ Lạng Sơn | Cục HQ Lạng Sơn |
6. | TỔNG CỤC HẢI QUAN | Cục HQ Bắc Ninh |
7. | Cục HQ Lào Cai | |
8. | Cục HQ Cao Bằng | |
9. | Cục HQ Hà Giang | |
10. | Cục HQ Lai Châu | |
11. | Cục HQ Thanh Hóa | |
12. | Cục HQ Nghệ An | |
13. | Cục HQ Hà Tĩnh | |
14. | Cục HQ Đà Nẵng | Cục HQ Đà Nẵng |
15. | Cục HQ Quảng Bình | |
16. | Cục HQ Quảng Trị | |
17. | Cục HQ Thừa Thiên Huế | |
18. | Cục HQ Quảng Nam | |
19. | Cục HQ Quảng Ngãi | |
20. | Cục HQ Đồng Nai | Cục HQ Đồng Nai |
21. | Cục HQ Bình Định | |
22. | Cục HQ Khánh Hòa | |
23. | Cục HQ Gia Lai | |
24. | Cục HQ Đắc Lắc | |
25. | Cục HQ Bình Dương | Cục HQ Bình Dương |
26. | Cục HQ Tây Ninh | |
27. | Cục HQ Bình Phước | |
28. | Cục HQ Long An | |
29. | Cục HQ Bà Rịa - Vũng Tàu | Cục HQ Bà Rịa - Vũng Tàu |
30. | Cục HQ Cần Thơ | |
31. | Cục HQ Đồng Tháp | |
32. | Cục HQ An Giang | |
33. | Cục HQ Kiên Giang | |
34. | Cục HQ Cà Mau |
II. Trách nhiệm của các Cục Hải quan có đặt máy chủ vùng (Base Server)
Máy chủ Base server đã được cài đặt tại 09 TTDL có chức năng chứa các bản nâng cấp của hệ thống VNACCS dành cho phần mềm đầu cuối và lưu trữ kết quả báo cáo của nghiệp vụ VCIS-EUC.
Kiểm tra dịch vụ File sharing và dịch vụ FTP Client (WinSCP), cụ thể như sau.
1. Kiểm tra dịch vụ File Sharing:
a. Login vào máy chủ Base server
b. Vào Run/cmd gõ: Net share để kiểm tra xem thư mục có đang được share không.
2. Kiểm tra dịch vụ WinSCP:
File protocol: FTP
Host name: IPcủa Base server
Port number: 21
Nhấn Login để đăng nhập
III. Trách nhiệm của các Cục Hải quan không đặt máy chủ vùng (base server) và các Chi cục Hải quan
Hiện tại các máy tính để bàn tại các Chi cục/Cục Hải quan tỉnh thành phố đã được Tổng cục Hải quan triển khai hệ thống cấp địa chỉ lP (qua máy chủ DHCP Server) nên trong quá trình vận hành không được thay đổi các thông số kỹ thuật. Để đảm bảo dịch vụ cấp phát địa chỉ IP được hoạt động thông suốt, hàng ngày các cán bộ phụ trách tin học có trách nhiệm kiểm tra máy chủ cấp địa chỉ IP động theo quy trình như sau:
1. Kiểm tra việc kết nối với máy chủ Base server cần sử sụng.
a. Login vào một máy tính để bàn
b. Vào Run/cmd gõ: telnet IP_Base server 21 để kiểm tra việc kết nối dịch vụ FTP Client với máy chủ Base server.
2. Kiểm tra dịch vụ cấp DHCP server
a. Login vào máy chủ DHCP Server
b. Vào Run-> gõ services.msc -> tìm đến dịch vụ DHCP server
c. Kiểm tra trạng thái của dịch vụ DHGP server: Running/Automatic (thì máy đang hoạt động tốt).
3. Kiểm tra việc cấp phát IP cho máy trạm.
a. Login vào một máy tính để bàn
b. Vào Run/cmd gõ: ipconfig /all để kiểm tra xem máy tính để bàn đầu cuối được cấp địa chỉ IP chưa.
Khi hệ thống Base server tại một Cục HQ nào gặp sự cố thì cán bộ tin học tại Cục HQ đó cần tiến hành khôi phục lại toàn bộ dịch vụ mà máy chủ Base server đảm nhận theo quy trình đã có. Trong quá trình thực hiện công tác khôi phục lại máy chủ Base server, việc cập nhật các bản nâng cấp của hệ thống VNACCS dành cho phần mềm đầu cuối và kết quả báo cáo của nghiệp vụ VCIS-EUC không đến được các máy trạm đầu cuối, các máy trạm đầu cuối không được thay đổi cấu hình.
PHỤ LỤC IV
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM ĐẦU CUỐI HẢI QUAN
(Kèm theo Quyết định số 833/QĐ-TCHQ ngày 26/3/2015)
I. DANH SÁCH DẢI ĐỊA CHỈ IP CỦA CÁC CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ
1. Đối với các Cục Hải quan đã có hệ thống cấp địa chỉ IP động, đề nghị đơn vị tiếp tục sử dụng hệ thống này.
2. Danh sách các điểm chưa có máy chủ cấp địa chỉ IP động:
Stt | Địa điểm triển khai |
1 | Cục Hải quan Bắc Ninh |
1 | Chi cục Hải quan Bắc Ninh |
2 | Chi Cục Hải Quan Bắc Ninh - Quế Võ |
3 | Chi cục Hải quan Tiên Sơn |
4 | Chi Cục Hải Quan Thái Nguyên |
5 | CCHQ Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang |
2 | Cục Hải quan Lào Cai |
1 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Mường Khương |
2 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Bát Xát |
3 | Trạm KS Km6 Bản Phiệt (Kim Thành cũ) |
4 | Đội Kiểm soát Hải quan |
5 | Chi cục Kiểm tra sau thông quan |
3 | Cục Hải quan Hà Giang |
1 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Thanh Thủy |
2 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Phó Bảng |
3 | Chi cục Hải quan Xí Mần |
4 | Chi cục Hải quan Xăm Pun |
5 | Đội Kiểm soát Hải quan |
4 | Cục Hải quan Cao Bằng |
1 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Tà lùng |
2 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Tà lùng - Đội nghiệp vụ số 2 |
3 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Trà Lĩnh |
4 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Sóc Giang |
5 | Chi cục Hải quan Bí Hà |
6 | Chi cục Hải quan Bí Hà 2 (Lý Vạn) |
7 | Chi cục Hải quan Pò Peo |
8 | Chi cục Hải quan Bắc Kạn |
9 | Chi cục Hải quan Kiểm tra sau thông quan |
5 | Cục Hải quan Điện Biên |
1 | Chi cục Hải quan CK Tây Trang |
2 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Ma lu Thàng |
3 | Chi cục Hải quan CK Chiềng Khương |
4 | Chi cục Hải quan CK Loóng Sập |
5 | Chi cục Hải quan CK Sơn La |
6 | Chi cục Hải quan Huổi Puốc |
6 | Cục Hải quan Thanh Hóa |
1 | Chi cục Hải quan Nam Định |
2 | Chi cục Hải quan Ninh Bình |
3 | Chi cục Hải quan cảng Thanh Hóa |
4 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Na Mèo |
5 | Chi cục Hải quan Hà Nam |
6 | Đội thủ tục Cảng Nghi Sơn - Thanh Hóa |
7 | Cục Hải quan Nghệ An |
1 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Nậm Cắn |
2 | Đội Kiểm soát Hải quan số 1 |
3 | Đội Kiểm soát Hải quan số 2 |
8 | Cục Hải quan Hà Tĩnh |
1 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Cầu Treo |
2 | Chi cục Hải quan cảng Vũng Áng |
3 | Chi cục Hải quan cảng Xuân Hải |
4 | Chi cục Hải quan Hồng Lĩnh |
5 | Chi cục Kiểm tra sau thông quan |
6 | Chi cục Khu kinh tế CKQT Cầu Treo |
9 | Cục Hải quan Thành phố Hà Nội |
1 | DKS Ma Túy |
2 | Chi cục Hải quan Fedex |
3 | Doi thu tuc 26 Pham Van Dong |
4 | Đội KSHQ |
5 | Chi cục Hải quan Phú Thọ |
6 | Chi cục Hải quan Yên Bái |
10 | Cục Hải quan Thành phố Hải Phòng |
1 | Chi cục Hải quan Đầu tư - Gia Công |
2 | Chi cục Hải quan Hưng Yên |
3 | Chi cục Hải quan Đình Vũ |
11 | Cục Hải quan Quảng Ninh |
1 | Chi cục Hải quan Móng Cái |
2 | Chi cục Hải quan cảng Cẩm Phả |
3 | Trạm KS Liên hợp Km15 - Dân Tiến |
4 | Đội Kiểm soát Hải quan số 1 |
5 | Đội Kiểm soát Ma túy |
12 | Cục Hải quan Lạng Sơn |
1 | Đội nghiệp vụ Co Sâu |
13 | Cục Hải quan Quảng Bình |
1 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Gianh |
2 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Cha Lo |
3 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Cà Roòng |
4 | Hòn La |
14 | Cục Hải quan Quảng Trị |
1 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo |
2 | Chi cục Hải quan Khu thương mại Lao Bảo |
3 | Chi cục Hải quan cửa khẩu La lay |
4 | Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Cửa Việt |
15 | Cục Hải quan Thừa thiên - Huế |
1 | Chi cục Hải quan Thủy An |
2 | Chi cục Hải quan Thuận An |
3 | Chi cục Hải quan Chân Mây |
4 | Đội nghiệp vụ Hồng Vân |
5 | Đội nghiệp vụ A Dớt |
16 | Cục Hải quan Quảng Nam |
1 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Kỳ Hà |
2 | Chi cục Hải quan KCN-ĐN-ĐN |
3 | Chi cục Hải quan Nam Giang |
17 | Cục Hải quan Quảng Ngãi |
1 | Chi cục Hải quan cảng Dung Quất |
2 | Chi cục Hải quan các khu công nghiệp |
3 | Chi cục Hải quan Khu kinh tế Dung Quất |
4 | Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sa Kỳ |
18 | Cục Hải quan Đà Nẵng |
1 | Chi cục Hải quan Bưu Điện ĐN |
19 | Cục Hải quan Đồng Nai |
1 | Chi cục Hải quan Biên Hòa |
2 | Chi cục Hải quan Thống Nhất |
3 | Chi cục Hải quan Long Bình Tân |
4 | Chi cục Hải quan KCX Long Bình |
5 | Chi cục Hải quan Nhơn Trạch |
6 | Chi cục Hải quan Long Thành |
20 | Cục Hải quan Đắc Lắc |
1 | Chi cục Hải quan Đà Lạt |
2 | Chi cục Hải quan Buôn Ma Thuột |
3 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Buprăng |
21 | Cục Hải quan Khánh Hòa |
1 | Chi cục Hải quan Ba Ngòi |
2 | Chi cục Hải quan Văn Phong |
3 | Chi cục Hải quan Ninh Thuận |
22 | Cục Hải quan Gia Lai |
1 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Bờ Y |
2 | Chi cục Hải quan thị xã Kontum |
3 | Chi cục Hải quan CK Lệ Thanh |
4 | Đội thủ tục - Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh |
23 | Cục Hải quan Bình Định |
1 | Chi cục Hải quan cửa Cảng Quy Nhơn |
2 | Chi cục Hải quan Phú Yên |
3 | Đội Kiểm soát Hải quan |
24 | Cục Hải quan Bình Dương |
1 | Chi cục Hải quan Khu KCN Tân Định |
25 | Cục Hải quan Bình Phước |
1 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Hoa Lư |
2 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Hoàng Diệu |
3 | Chi cục Hải quan Chơn Thành |
26 | Cục Hải quan Tây Ninh |
1 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Xa Mát |
2 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Phước Tân |
3 | Chi cục Hải quan Chàng Riệc |
4 | Chi cục Hải quan Linh Trung 3 |
27 | Cục Hải quan Long An |
1 | Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Mỹ Tho |
2 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Bình Hiệp |
3 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Hưng Điền |
4 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Mỹ Quý tây |
5 | Chi cục Hải quan Đức Hòa |
6 | Chi cục Hải quan Bến Lức |
7 | Đội nghiệp vụ KCN Long Hậu |
28 | Cục Hải quan Bà Rịa - Vũng Tàu |
1 | Chi cục Hải quan CK Cảng sân bay |
2 | Chi cục Hải quan Côn Đảo |
3 | Đội Kiểm soát Hải quan |
4 | Cảng dầu khí PTSC |
5 | Cảng Bà Rịa - Serece |
6 | Cảng quốc tế SP-PSA |
7 | Đội giám sát Hải quan Phân cảng Vietsovpetro |
8 | Đội giám sát Hải quan - Cảng Cát Lở |
29 | Cục Hải quan Cần Thơ |
1 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Vĩnh Long |
2 | Chi cục Hải quan Bưu Điện |
3 | Chi cục Hải quan Tây Đô |
30 | Cục Hải quan Cà Mau |
1 | Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Năm Căn |
2 | Chi cục Hải quan Hòa Trung |
31 | Cục Hải quan Kiên Giang |
1 | Chi cục Hải quan CK Xà Xía |
2 | Chi cục Hải quan cảng Hòn Chuông |
3 | Chi cục Hải quan Phú Quốc |
4 | Chi cục Hải quan Giang Thành |
5 | Đội Kiểm soát Hải quan |
32 | Cục Hải quan An Giang |
1 | Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Mỹ Thới |
2 | Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Mỹ Thới - Đội GS-KS Hải quan |
3 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Vĩnh Xương |
4 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Tịnh Biên |
5 | Chi cục hq cửa khẩu Tịnh Biên - Trạm Kiểm soát liên hợp CK |
6 | Chi cục Hải quan Khánh Bình |
7 | Chi cục Hải quan Vĩnh Hội Đông |
8 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Bắc Đại |
9 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Bưu Điện |
10 | Đội Kiểm soát Hải quan số 1 |
11 | Đội Kiểm soát Hải quan số 2 |
33 | Cục Hải quan Đồng Tháp |
1 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Sở Thượng |
2 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Dinh Bà |
3 | Chi cục Hải quan cửa khẩu Thông Bình |
4 | Chi cục HQCK Cảng Đồng Tháp |
34 | Cục HQ Hồ Chí Minh |
1 | Chi cục HQ cảng CSG KV4-ICD Phước Long 3 |
2 | Chi cục HQ CSG KV4-ICD Transimex |
3 | Chi cục HQ CSG KV4-ICD Tanameco |
4 | Chi cục HQ Hiệp Phước |
II. QUY TRÌNH CÀI ĐẶT MÁY CHỦ CẤP ĐỊA CHỈ IP ĐỘNG (DHCP SERVER)
1. Quy trình cài đặt DHCP Server trên máy chủ ứng dụng hiện có tại đơn vị chạy hệ điều hành Windows Server 2008:
1.1. Cài đặt máy chủ:
1. Login vào máy chủ mới với quyền Admin. Vào Server Manager ® nhấn chuột vào Manage tại góc phải phía trên của cửa sổ Server Manager ® Chọn Add Roles and Features.
2. Trong cửa sổ Add Roles and Features ® nhấn Next tại phần Before You Begin.
3. Trong cửa sổ Select installation Type chọn Role-base or feature-based installation click Next.
4. Trong cửa sổ Select destination server chọn Select a server from the server pool click Next.
5. Trong cửa sổ Select Server Roles ® chọn DHCP Server click Next.
6. Trong cửa sổ Select features click Next.
7. Trong cửa sổ DHCP Server click Next.
8. Trong cửa sổ Confirm Installation selections click Install.
9. Sau khi tiến trình cài đặt hoàn thành, chọn vào biểu tượng cảnh báo màu vàng tại góc trên bên phải của cửa sổ Server Manager chọn vào phần Complete DHCP Configuration.
10. Trong cửa sổ Description click Next.
11. Trong cửa sổ Authorization chọn User following user’s credentials, click Commit.
12. Trong cửa sổ Sumary click Close.
13. Vào CMD gõ lệnh dhcpmgmt.msc để mở mang hình dịch vụ DHCP
14. Tạo và cấu hình DHCP scope:
Kích Administrative Tools ® DHCP. Trong cửa sổ DHCP nhấp phải IPv4 và chọn New Scope. Sau đó nhập vào các thông tin của Chi cục Hải quan vào các mục như dưới đây.
Name:
IP Address Range: 50-254
Length: 24
Subnet Mask: 255.255.255.0
Exclusions:
Configure options:
Sử dụng các thiết lập mặc định và sau đó active scope.
1.2. Cấu hình switch tại các đơn vị triển khai (DHCP Relay)
Trong trường hợp mạng LAN tại đơn vị Hải quan (Cục/Chi cục) có chia VLAN, dải địa chỉ IP cấp phát khác lớp mạng với địa chỉ của DHCP Server, nhất thiết phải cấu hình DHCP Relay trên thiết bị trung gian. Phần lớn trong các trường hợp các đơn vị Hải quan là thực hiện trên thiết bị Switch. Các bước thực hiện:
- Truy nhập từ xa (Telnet/SSH) vào thiết bị Switch đang cấu hình làm Default Gateway của các VLAN;
- Cấu hình DHCP Relay trên Interface VLAN của dải IP cần cấp phát, sử dụng lệnh ip helper-address
2. Quy trình cài đặt DHCP Server trên máy chủ ứng dụng hiện có tại đơn vị chạy hệ điều hành Windows Server 2003
2.1. Cài đặt máy chủ:
Logon vào máy chủ ứng dụng với quyền Admin
1. Kích vào Start / Control Panel / Add or Remove Programs.
2. Trong Add or Remove Programs hộp thoại đó nhấn Add / Remove Windows Components.
3. Trong Windows Components Wizard, nhấp vào Networking Services trong danh sách Components sau đó nhấp vào Details.
4. Trong Networking Services, bấm vào để chọn Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP) check box, và sau đó nhấn OK.
5. Trong Windows Components Wizard, nhấn Next để bắt đầu cài đặt. Cho đĩa Windows Server 2003 CD-ROM vào ổ đĩa CD-ROM hoặc DVD-ROM vào máy tính nếu cần (hoặc sử dụng thư mục 1386 trong đĩa cài đặt).
6. Khi cài đặt hoàn tất, nhấn Finish.
7. Vào CMD gõ lệnh dhcpmgmt.msc để mở mang hình dịch vụ DHCP
8. Tạo và cấu hình DHCP scope:
Kích Administrative Tools ® DHCP. Trong cửa sổ DHCP nhấp phải IPv4 và chọn New Scope. Sau đó nhập vào các thông tin của Chi cục Hải quan vào các mục như dưới đây.
Name:
IP Address Range: 50-254
Length: 24
Subnet Mask: 255.255.255.0
Exclusions:
Configure options:
Sử dụng các thiết lập mặc định và sau đó active scope.
2.2. Cấu hình switch tại các đơn vị triển khai (DHCP Relay)
Trong trường hợp mạng LAN tại đơn vị Hải quan (Cục/Chi cục) có chia VLAN, dải địa chỉ IP cấp phát khác lớp mạng với địa chỉ của DHCP Server, nhất thiết phải cấu hình DHCP Relay trên thiết bị trung gian. Phần lớn trong các trường hợp các đơn vị Hải quan là thực hiện trên thiết bị Switch. Các bước thực hiện:
- Truy nhập từ xa (Telnet/SSH) vào thiết bị Switch đang cấu hình làm Default Gateway của các VLAN;
- Cấu hình DHCP Relay trên Interface VLAN của dải IP cần cấp phát, sử dụng lệnh ip helper-address
III. QUY TRÌNH CÀI ĐẶT PHẦN MỀM ĐẦU CUỐI HẢI QUAN
Thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 6352/TCHQ-VNACCS ngày 29/10/2013 của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn cài đặt phần mềm đầu cuối hải quan phục vụ chạy thử hệ thống VNACCS/VCIS.
IV. Kiểm tra thông tin kết nối đến hệ thống
Nhằm kiểm tra, xác nhận các kết nối từ máy trạm đầu cuối Hải quan đến hệ thống VNACCS/VCIS, được tiến hành như sau:
Điều kiện để kiểm tra kết nối:
- Phần mềm đầu cuối Hải quan đã được cài đặt một cách chính xác
- Terminal ID, địa chỉ máy chủ cơ sở đã được thiết lập một cách chính xác bằng cách sử dụng công cụ thiết lập khởi tạo (InitSetting)
Các bước thực hiện:
Bước 1: Phiên bản nâng cấp phần mềm cho thiết bị đầu cuối Hải quan (kết nối tới máy chủ cơ sở (Base sever)
Chạy biểu tượng phần mềm ở màn hình cửa sổ
Sau khi khởi động phần mềm, màn hình kiểm tra phiên bản sẽ xuất hiện. Nhấn nút [OK] trên màn hình.
Nếu quá trình cập nhật phiên bản thành công.
Bước 2: Đăng nhập (kết nối máy chủ SSO)
Nếu phiên bản nâng cấp được kết thúc thành công, màn hình đăng nhập sẽ xuất hiện.
Nhập tên người dùng và mật khẩu đã được cấp bởi Tổng cục Hải quan.
Nếu tên người dùng và mật khẩu đúng, phần mềm đầu cuối Hải quan sẽ bắt đầu và màn hình bên dưới sẽ xuất hiện.
Bước 3: Kiểm tra kết nối VNACCS
Nhập chuỗi “TCC” vào hộp “Mã nghiệp vụ” trên cửa sổ “Mã nghiệp vụ VNACCS”, sau đó nhấn [OK].
Màn hình xác nhận kết nối với VNAACS sẽ xuất hiện.
Nhập chuỗi “TEST” vào ô “Trường nhập liệu” sau đó nhấn nút [Gửi];
Nếu thành công, trên cửa sổ “Thông điệp nghiệp vụ” sẽ xuất hiện dòng “Complete” tại cột [Mã].
Bước 4: Kiểm tra các nghiệp vụ VCIS (kết nối VCIS)
Chọn tab [VCIS] trên cửa sổ “Trình đơn nghiệp vụ”.
Nếu phần mềm đầu cuối kết nối được với hệ thống VCIS, danh sách các nghiệp vụ được phân quyền cho người dùng sẽ được hiển thị.
V. Quy trình cài đặt máy chủ cấp địa chỉ IP động (DHCP SERVER)
1. Quy trình cài đặt DHCP Server trên máy chủ ứng dụng hiện có tại đơn vị chạy hệ điều hành Windows Server 2008:
1.1. Cài đặt máy chủ:
1. Login vào máy chủ mới với quyền Admin. Vào Server Manager ® nhấn chuột vào Manage tại góc phải phía trên của cửa sổ Server Manager ® Chọn Add Roles and Features.
2. Trong cửa sổ Add Roles and Features ® nhấn Next tại phần Before You Begin.
3. Trong cửa sổ Select Installation type chọn Role-base or feature-based installation click Next.
4. Trong cửa sổ Select destination server chọn Select a server from the server pool click Next.
5. Trong cửa sổ Select Server Roles ® chọn DHCP Server click Next.
6. Trong cửa sổ Select features click Next.
7. Trong cửa sổ DHCP Server click Next.
8. Trong cửa sổ Confirm Installation selections click Install.
9. Sau khi tiến trình cài đặt hoàn thành, chọn vào biểu tượng cảnh báo màu vàng tại góc trên bên phải của cửa sổ Server Manager chọn vào phần Complete DHCP Configuration.
10. Trong cửa sổ Description click Next.
11. Trong cửa sổ Authorization chọn User following user’s credentials, click Commit.
12. Trong cửa sổ Sumary click Close.
13. Vào CMD gõ lệnh dhcpmgmt.msc để mở mang hình dịch vụ DHCP
14. Tạo và cấu hình DHCP scope:
Kích Administrative Tools ® DHCP. Trong cửa sổ DHCP nhấp phải IPv4 và chọn New Scope. Sau đó nhập vào các thông tin của Chi cục Hải quan vào các mục như dưới đây.
Name:
IP Address Range: 50-254
Length: 24
Subnet Mask: 255.255.255.0
Exclusions:
Configure options:
Sử dụng các thiết lập mặc định và sau đó active scope.
1.2. Cấu hình switch tại các đơn vị triển khai (DHCP Relay)
Trong trường hợp mạng LAN tại đơn vị Hải quan (Cục/Chi cục) có chia VLAN, dải địa chỉ IP cấp phát khác lớp mạng với địa chỉ của DHCP Server, nhất thiết phải cấu hình DHCP Relay trên thiết bị trung gian. Phần lớn trong các trường hợp các đơn vị Hải quan là thực hiện trên thiết bị Switch. Các bước thực hiện:
- Truy nhập từ xa (Telnet/SSH) vào thiết bị Switch đang cấu hình làm Default Gateway của các VLAN;
- Cấu hình DHCP Relay trên Interface VLAN của dải IP cần cấp phát, sử dụng lệnh ip helper-address
2. Quy trình cài đặt DHCP Server trên máy chủ ứng dụng hiện có tại đơn vị chạy hệ điều hành Windows Server 2003
2.1. Cài đặt máy chủ:
Logon vào máy chủ ứng dụng với quyền Admin
1. Kích vào Start / Control Panel / Add or Remove Programs.
2. Trong Add or Remove Programs hộp thoại đỏ nhấn Add / Remove Windows Components.
3. Trong Windows Components Wizard, nhấp vào Networking Services trong danh sách Components sau đó nhấp vào Details.
4. Trong Networking Services, bấm vào để chọn Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP) check box, và sau đó nhấn OK.
Trong Windows Components Wizard, nhấn Next để bắt đầu cài đặt. Cho đĩa Windows Server 2003 CD-ROM vào ổ đĩa CD-ROM hoặc DVD-ROM vào máy tính nếu cần (hoặc sử dụng thư mục 1386 trong đĩa cài đặt).
6. Khi cài đặt hoàn tất, nhấn Finish.
7. Vào CMD gõ lệnh dhcpmgmt.msc để mở mang hình dịch vụ DHCP.
8. Tạo và cấu hình DHCP scope:
Kích Administrative Tools ® DHCP. Trong cửa sổ DHCP nhấp phải IPv4 và chọn New Scope. Sau đó nhập vào các thông tin của Chi cục Hải quan vào các mục như dưới đây.
Name:
IPAddress Range: 50-254
Length: 24
Subnet Mask:255.255.255.0
Exclusions:
Configure options:
Sử dụng các thiết lập mặc định và sau đó active scope.
2.2. Cấu hình switch tại các đơn vị triển khai (DHCP Relay).
Trong trường hợp mạng LAN tại đơn vị Hải quan (Cục/Chi cục) có chia VLAN, dải địa chỉ IP cấp phát khác lớp mạng với địa chỉ của DHCP Server, nhất thiết phải cấu hình DHCP Relay trên thiết bị trung gian. Phần lớn trong các trường hợp các đơn vị Hải quan là thực hiện trên thiết bị Switch. Các bước thực hiện:
- Truy nhập từ xa (Telnet/SSH) vào thiết bị Switch đang cấu hình làm Default Gateway của các VLAN;
- Cấu hình DHCP Relay trên Interface VLAN cửa dải IP cần cấp phát, sử dụng lệnh ip helper-address