Quyết định 65/2001/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho các mặt hàng gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Bản dịch tham khảo
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 65/2001/QĐ-BTC

Quyết định 65/2001/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho các mặt hàng gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:65/2001/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Văn Tá
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/06/2001
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 65/2001/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 65/2001/QĐ-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 65/2001/QĐ-BTC
NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2001 VỀ VIỆC THƯỞNG THEO KIM NGẠCH XUẤT KHẨU CHO CÁC MẶT HÀNG GẠO, CÀ PHÊ,
THỊT LỢN, RAU QUẢ HỘP TRONG NĂM 2001

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

- Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;

- Căn cứ Nghị quyết số 05/2001/NQ-CP ngày 24/5/2001 của Chính phủ về việc bổ sung một số giải pháp điều hành kế hoạch kinh tế năm 2001;

- Căn cứ ý kiến thống nhất của Bộ Thương mại, Ban Vật giá Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại cuộc họp ngày 14/6/2001; Biên bản xác định mức thưởng theo kim ngạch cho 4 mặt hàng gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp của đại diện các Bộ, ngành;

- Để khuyến khích xuất khẩu; theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp;

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Công bố mức thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho 4 mặt hàng: gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001 như sau:

 

STT

Mặt hàng

Mức thưởng

1

Gạo

180 đồng/USD

2

Cà phê

220 đồng/USD

3

Thịt lợn

 

 

Trong đó: - Lợn sữa xuất khẩu

280 đồng/USD

 

- Thịt lợn mảnh xuất khẩu

900 đồng/USD

4

Rau quả hộp

 

 

Trong đó: - Rau hộp xuất khẩu

400 đồng/USD

 

- Quả hộp xuất khẩu

500 đồng/USD

 

Mức thưởng trên đây được áp dụng cho số kim ngạch (tính theo giá FOB tại cảng Việt Nam hoặc các phương thức giao hàng tương đương) thu được từ lượng hàng đã xuất khẩu trong năm 2001. Đối với kim ngạch xuất khẩu thu được bằng ngoại tệ khác đều quy đổi ra đồng Đôla Mỹ (USD) theo tỷ giá thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm thanh toán.

Nguồn chi thưởng từ Quỹ Hỗ trợ xuất khẩu.

Điều 2: Đối tượng được thưởng theo kim ngạch xuất khẩu trong năm 2001 theo Điều 1 gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có xuất khẩu các mặt hàng nông sản: gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp (kể cả trường hợp doanh nghiệp nhận xuất khẩu uỷ thác).

 

Điều 3: Việc chi thưởng theo kim ngạch xuất khẩu không áp dụng cho các trường hợp sau:

- Hàng hoá xuất khẩu trả nợ;

- Hàng hoá xuất khẩu theo Hiệp định của Chính phủ (trừ các hợp đồng được hỗ trợ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ);

- Hàng hoá xuất khẩu viện trợ cho nước ngoài;

- Hàng hoá xuất khẩu theo hình thức xuất đổi hàng (trừ trường hợp được Bộ Thương mại xác nhận), hàng tái xuất.

 

Điều 4: Hồ sơ thủ tục để xem xét thưởng theo kim ngạch xuất khẩu bao gồm:

- Công văn đề nghị xét thưởng của doanh nghiệp kèm theo bảng kê số lượng hàng xuất khẩu, kim ngạch xuất khẩu trong kỳ theo biểu mẫu đính kèm (có xác nhận về số ngoại tệ thực thu của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp có tài khoản thu ngoại tệ hàng xuất khẩu);

- Bản sao bộ hồ sơ xuất khẩu bao gồm: Tờ khai hải quan, Hoá đơn bán hàng, Hợp đồng xuất khẩu, Giấy báo có của ngân hàng thương mại (có xác nhận và đóng dấu của doanh nghiệp);

- Bản sao các chứng từ chi phí: vận chuyển, bảo hiểm... hàng xuất khẩu (đối với trường hợp doanh nghiệp không xuất hàng theo giá FOB) có xác nhận và đóng dấu của doanh nghiệp;

- Xác nhận của Bộ Thương mại (đối với một số trường hợp xuất đổi hàng).

Doanh nghiệp thuộc đối tượng được thưởng theo kim ngạch xuất khẩu gửi hồ sơ trên về Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp). Trong vòng 10 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ), Bộ Tài chính tiến hành thẩm định hồ sơ và căn cứ vào mức thưởng đã được công bố cho từng mặt hàng, xác định số tiền thưởng cho từng doanh nghiệp và quyết định xuất Quỹ Hỗ trợ xuất khẩu để chi thưởng cho doanh nghiệp.

Các doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính pháp lý và tính chính xác của hồ sơ liên quan đến việc thưởng theo kim ngạch xuất khẩu. Các ngân hàng thương mại phải chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với việc xác nhận số ngoại tệ thực thu từ hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp. Bộ Thương mại có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận đúng lượng hàng và kim ngạch xuất khẩu đối với các trường hợp xuất khẩu theo hình thức xuất đổi hàng.

 

Điều 5: Thời hạn xét và chi thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho 4 mặt hàng: gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001 được thực hiện như sau:

- Đối với kim ngạch xuất khẩu thu được từ lượng hàng xuất khẩu trong 6 tháng đầu năm 2001 thì việc xét và chi thưởng thực hiện từ ngày 1 tháng 7 năm 2001;

- Đối với kim ngạch xuất khẩu thu được từ lượng hàng xuất khẩu trong 6 tháng cuối năm 2001 thì việc xét và chi thưởng thực hiện theo từng quý, sau khi kết thúc quý.

 

Điều 6: Các doanh nghiệp sử dụng khoản tiền thưởng theo kim ngạch xuất khẩu để bù đắp chi phí kinh doanh cho mặt hàng được thưởng theo kim ngạch xuất khẩu, không được sử dụng để trích quỹ khen thưởng hoặc quỹ phúc lợi.

Điều 7: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/2001 và áp dụng cho kim ngạch xuất khẩu thu được từ lượng hàng xuất khẩu trong năm 2001.

Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các doanh nghiệp xuất khẩu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


BẢNG KÊ KIM NGẠCH XUẤT KHẨU

Từ ngày...../.../2001 đến ngày.../.../2001
(Kèm theo Quyết định số 65/2001/QĐ-BTC ngày 29/6/2001
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Tên doanh nghiệp:..................................................................

Mặt hàng:...............................................................................

 

Hợp Đồng XK

Lượng XK

Kim ngạch XK
(giá FOB hoặc tương đương)

Ghi chú

Số

Ngày tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

Chú ý: đối với kim ngạch xuất khẩu thu được bằng ngoại tệ khác được quy đổi ra đồng Đôla Mỹ (USD) theo tỷ giá thị trường ngoại tệ liên ngân hàng thời điểm thanh toán.

 

Xác nhận của Ngân hàng thương mại

Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư liên tịch 03/2001/TTLT-TCHQ-BNG của Tổng cục Hải quan và Bộ Ngoại giao về việc bổ sung, sửa đổi một số điểm quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-TCHQ-BNG ngày 6/6/2000 của Tổng cục Hải quan và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Điều 4 Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài

Thông tư liên tịch 03/2001/TTLT-TCHQ-BNG của Tổng cục Hải quan và Bộ Ngoại giao về việc bổ sung, sửa đổi một số điểm quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-TCHQ-BNG ngày 6/6/2000 của Tổng cục Hải quan và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Điều 4 Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài

Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Chính sách

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi