Quyết định 54/2003/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý hải quan đối với hàng hoá bán tại cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 54/2003/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 54/2003/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/04/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Hải quan |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Ngày 16/4/2003, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 54/2003/QĐ-BTC quy định quản lý hải quan đối với hàng hoá bán tại cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý hải quan đối với hàng hoá bán tại cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế. Theo Quy định này, hàng hoá nhập khẩu bán tại cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng. Hàng hoá đưa vào bán tại cửa hàng phải được dán tem "VIETNAM DUTY NOT PAID" dưới sự giám sát của Hải quan. Hải quan không niêm phong kho hàng, cửa hàng, không trực tiếp giám sát, không trực tiếp làm thủ tục bán hàng. Mỗi tháng một lần, Hải quan thực hiện kiểm tra chứng từ bán hàng của cửa hàng để thanh khoản tờ khai nhập khẩu. Trong quá trình thanh khoản nếu xét thấy cần thiết thì Hải quan thực hiện việc kiểm tra lượng hàng tồn. Trường hợp người mua hàng là các cơ quan đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự và cơ quan đại diện các Tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng tiêu chuẩn định lượng miễn thuế quy định tại Nghị định 73/CP ngày 30/07/1994 của Chính phủ. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 54/2003/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 54/2003/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 54/2003/QĐ-BTC
NGÀY 16 THÁNG 04 NĂM 2003 QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ BÁN TẠI
CỬA HÀNG KINH DOANH HÀNG MIỄN THUẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Căn cứ Luật Hải quan
số 29/2001/QH10 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam Khoá X, kỳ họp thứ 9 thông
qua ngày 29/06/2001;
- Căn cứ Nghị định
101/2001/NĐ-CP ngày 31/12/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;
- Căn cứ Nghị định
86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
- Căn cứ Quyết định
205/1998/QĐ-TTg ngày 19/08/1998 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về cửa
hàng kinh doanh hàng miễn thuế;
- Xét đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý hải quan đối với hàng hoá bán tại cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định 1549/2001/QĐ-TCHQ ngày 26/12/2001, Điều 6 - Quyết định số 19/2002/QĐ-TCHQ ngày 10/01/2002 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và các văn bản hướng dẫn khác trái với quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc cơ quan Bộ Tài chính và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ BÁN TẠI
CỬA HÀNG KINH DOANH HÀNG MIỄN THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
54/2003/QĐ-BTC
ngày 16/04/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. QUI ĐỊNH CHUNG
1. Hàng hoá nhập khẩu bán tại cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế (sau đây gọi tắt là cửa hàng) được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng.
Thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu để bán tại cửa hàng thực hiện như qui định đối với hàng kinh doanh nhập khẩu. Riêng phần tính thuế chỉ phải thực hiện đối với trường hợp mặt hàng nhập khẩu để bán cho người nhập cảnh có đơn giá vượt quá tiêu chuẩn hành lý miễn thuế (tính thuế và thu thuế đối với phần vượt).
2. Hàng hoá đưa vào bán tại cửa hàng phải được dán tem "VIETNAM DUTY NOT PAID" dưới sự giám sát của Hải quan.
3. Hải quan không niêm
phong kho hàng, cửa hàng, không trực tiếp giám sát, không trực tiếp làm thủ tục
bán hàng. Mỗi tháng một lần, Hải quan thực hiện kiểm tra chứng từ bán hàng của
cửa hàng để thanh khoản tờ khai nhập khẩu. Trong quá trình thanh khoản nếu xét
thấy cần thiết thì Hải quan thực hiện việc kiểm tra lượng hàng tồn.
4. Trách nhiệm của cửa
hàng:
4.1. Bán hàng đúng thủ tục, đúng đối tượng, đúng định lượng qui định.
4.2. Lưu giữ hồ sơ chứng từ bán hàng theo qui định tại Mục II dưới đây.
4.3. Mỗi tháng, cửa hàng phải làm báo cáo bán hàng gửi Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng (theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định này) để Hải quan kiểm tra và thanh khoản.
4.4. Cửa hàng phải có hệ thống máy tính nối mạng với Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng để truyền trực tiếp tới cơ quan Hải quan:
- Số liệu bán hàng (tên người mua hàng, số hộ chiếu hoặc số giấy thông hành, tên hàng, số lượng, trị giá...).
- Số liệu hàng tồn kho (tên hàng, mã số, số lượng, trị giá...).
5. Hải quan quản lý cửa hàng phải mở sổ theo dõi hàng nhập khẩu để bán tại cửa hàng và số liệu hàng bán, hàng tồn do cửa hàng cung cấp theo quy định tại điểm 5.4 trên đây.
II. QUY ĐỊNH VỀ BÁN HÀNG
1. Trường hợp người mua hàng là các cơ quan đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự và cơ quan đại diện các Tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng tiêu chuẩn định lượng miễn thuế quy định tại Nghị định 73/CP ngày 30/07/1994 của Chính phủ:
1.1. Nhân viên bán hàng phải kiểm tra các chứng từ sau:
a) Hộ chiếu, chứng minh thư ngoại giao hoặc công hàm (nếu người mua là cơ quan).
b) Sổ định mức hàng miễn thuế.
c) Văn bản uỷ quyền mua hàng (đối với trường hợp mua hàng theo uỷ quyền).
d) Giấy phép của Cục Hải quan Tỉnh, Thành phố (đối với mặt hàng là ô tô, xe gắn máy).
1.2. Nhân viên bán hàng phải thu và lưu các chứng từ sau:
a) Cắt ô tem tương ứng với mặt hàng bán và dán vào hoá đơn bán hàng.
b) Hoá đơn bán hàng.
c) Các chứng từ c, d quy định tại điểm 1.1 trên đây.
2. Trường hợp người xuất cảnh mua hàng tại cửa hàng ở cửa khẩu xuất:
2.1. Nhân viên bán hàng phải kiểm tra các chứng từ sau:
a) Hộ chiếu hoặc giấy thông hành xuất nhập cảnh.
b) Chứng từ chứng minh nguồn gốc ngoại tệ hợp pháp (trường hợp mua hàng với trị giá trên mức ngoại tệ qui định phải khai báo Hải quan theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
2.2. Nhân viên bán hàng phải thực hiện:
a) Ghi đầy đủ họ tên, số hộ chiếu, ngày xuất cảnh của người mua hàng vào hoá đơn bán hàng.
b) Lưu hoá đơn bán hàng.
2.3. Trường hợp khách du lịch xuất cảnh bằng đường biển không có thị thực nhập cảnh, không có tờ khai hành lý thì thực hiện như quy định tại điểm 2.2 trên đây.
3. Trường hợp người xuất cảnh mua hàng tại cửa hàng nội địa:
3.1. Nhân viên bán hàng phải kiểm tra các chứng từ sau:
a) Hộ chiếu.
b) Vé máy bay đã được đặt chỗ.
3.2. Nhân viên bán hàng phải thu và lưu các chứng từ sau:
a) Hoá đơn bán hàng (đã có xác nhận thực xuất của Hải quan cửa khẩu xuất).
b) Ghi đầy đủ họ tên, số hộ chiếu, số hiệu chuyến bay, ngày xuất cảnh của người mua hàng vào hoá đơn bán hàng.
3.3. Thủ tục hải quan của Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng:
a) Kiểm tra, đối chiếu hàng hoá đã bán với hoá đơn bán hàng.
b) Niêm phong hàng hoá đã bán để cửa hàng chuyển tới cửa khẩu xuất.
3.4. Thủ tục Hải quan tại cửa khẩu xuất:
a) Kiểm tra niêm phong của Hải quan quản lý cửa hàng.
b) Giám sát để đảm bảo hàng thực xuất.
c) Xác nhận thực xuất vào từng hoá đơn bán hàng.
4. Trường hợp người nhập cảnh mua hàng ở cửa hàng miễn thuế tại cửa khẩu nhập và cửa hàng miễn thuế tại nội thành:
4.1. Nhân viên bán hàng phải kiểm tra các chứng từ sau:
a) Hộ chiếu.
b) Tờ khai nhập xuất cảnh.
c) Sau khi bán hàng nhân viên cửa hàng phải ghi tổng trị giá hàng đã bán, ký ghi rõ họ tên vào tờ khai nhập xuất cảnh.
4.2. Nhân viên bán hàng phải thu và lưu các chứng từ sau:
a) Hoá đơn bán hàng.
b) Ghi đầy đủ họ tên, số hộ chiếu, ngày nhập cảnh của người mua hàng vào hoá đơn bán hàng.
c) Thu bản copy Tờ khai nhập xuất cảnh (sau khi đã ghi theo quy định tại điểm 3.1.c trên đây).
5. Các trường hợp người mua là chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ở Việt Nam theo tiêu chuẩn định lượng miễn thuế được quy định tại Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ, người Việt Nam định cư ở nước ngoài về nước làm việc theo lời mời của cơ quan Nhà nước Việt Nam quy định tại Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ:
5.1. Thủ tục trước khi bán hàng: Cửa hàng phải xuất trình văn bản quy định ở điểm 5.2.c dưới đây với Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng để xác nhận và trừ lùi hàng hoá mua tại cửa hàng.
5.2. Nhân viên bán hàng phải kiểm tra các chứng từ sau:
a) Hộ chiếu.
b) Tờ khai nhập xuất cảnh.
c) Văn bản xác nhận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (nếu là chuyên gia ODA) hoặc của Bộ, ngành mời người Việt Nam định cư ở nước ngoài về nước làm việc (nếu là Việt Nam định cư ở nước ngoài).
5.3. Nhân viên bán hàng phải thu và lưu các chứng từ sau:
a) Hoá đơn bán hàng.
b) Ghi đầy đủ họ tên, số hộ chiếu, ngày nhập cảnh của người mua hàng vào hoá đơn bán hàng.
c) Đối với văn bản quy định tại điểm 5.2.c trên đây:
- Thu bản copy văn bản đã có xác nhận trừ lùi của Hải quan, nếu người mua chưa mua hết lượng hàng được miễn thuế.
- Thu bản chính, nếu người mua đã mua hết lượng hàng được miễn thuế.
6. Đối với hàng miễn thuế bán trên máy bay: Khi đưa hàng lên máy bay và lúc đưa hàng không bán được trở về, doanh nghiệp phải nộp cho Hải quan chứng từ thể hiện rõ lượng hàng đưa lên máy bay, lượng hàng thực bán, lượng hàng tồn chưa bán có xác nhận của cửa hàng miễn thuế, người bán hàng và Hải quan giám sát để làm cơ sở cho việc thanh khoản theo từng chuyến bay.
7. Hàng hoá thuyền trưởng mua tại cửa hàng miễn thuế theo đơn đặt hàng phải được đưa vào kho của tàu để Hải quan niêm phong và giám sát cho đến khi tàu xuất cảnh (trừ số hàng mà thuyền trưởng đề nghị được để ở ngoài để sử dụng trong thời gian tàu neo đậu tại Cảng với số lượng hợp lý).
III. QUY ĐỊNH VỀ THANH KHOẢN
1. Hồ sơ thanh khoản gồm:
a) Chứng từ bán hàng cho từng đối tượng theo quy định tại mục II trên đây.
b) Báo cáo bán hàng trong tháng của cửa hàng.
c) Các chứng từ khác (nếu có).
Việc thanh khoản được tiến hành định kỳ theo từng tháng. Định kỳ hàng năm Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng thực hiện việc kiểm tra hàng tồn kho.
Cửa hàng chịu trách nhiệm lưu giữ hồ sơ chứng từ bán hàng (theo từng loại đối tượng mua hàng qui định tại mục II trên đây) để xuất trình khi Hải quan kiểm tra, thanh khoản.
2. Thủ tục thanh khoản:
- Mỗi tháng, Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng thực hiện thanh khoản hàng hoá đã bán trong tháng một lần vào tuần đầu tiên của tháng. Khi Hải quan kiểm tra, thanh khoản, cửa hàng phải xuất trình hồ sơ nói tại điểm 1 trên đây và các sổ sách, chứng từ liên quan khác (khi Hải quan yêu cầu).
- Trong quá trình thanh khoản, nếu xét thấy cần thiết thì Hải quan thực hiện kiểm tra hàng tồn.
- Sau khi thanh khoản, cửa hàng phải lưu giữ hồ sơ bán hàng trong thời gian qui định của Pháp luật.
3. Thanh khoản đối với trường hợp hàng đổ vỡ, tiêu huỷ:
3.1. Đối với hàng đổ vỡ trong quá trình vận chuyển thì cửa hàng phải nộp chứng thư giám định và có văn bản giải trình. Trường hợp đổ vỡ lẻ, số lượng ít thì Hải quan xác nhận không yêu cầu phải giám định.
3.2. Đối với hàng tiêu huỷ do quá hạn sử dụng, hàng bị mất phẩm chất thì cửa hàng phải nộp chứng thư giám định và có văn bản giải trình.
3.3. Thủ tục tiêu huỷ: Thực hiện theo quy định của Pháp luật.
IV. QUY ĐỊNH VỀ HÀNG HOÁ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
1. Hàng tái xuất:
a) Khi làm thủ tục tái xuất, cửa hàng phải nộp các chứng từ sau:
- Văn bản đề nghị xin tái xuất.
- Giấy phép của Bộ Thương mại (nếu khi nhập khẩu có giấy phép của Bộ Thương mại).
b) Thủ tục hải quan tái xuất:
- Thủ tục hải quan tái xuất thực hiện như quy định đối với lô hàng tái xuất khẩu.
- Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng làm thủ tục tái xuất.
2. Hàng chuyển vào bán nội địa:
Khi muốn chuyển hàng nhập khẩu bán tại cửa hàng vào tiêu thụ nội địa, cửa hàng phải nộp:
a) Văn bản đề nghị.
b) Giấy phép của Bộ Thương mại (đối với hàng nhập khẩu có điều kiện).
Thủ tục hải quan để chuyển hàng vào tiêu thụ nội địa được thực hiện như quy định đối với hàng kinh doanh nhập khẩu.
CÔNG TY...........................
CỬA HÀNG MIỄN THUẾ........
BÁO CÁO BÁN HÀNG
Tháng.... năm 200....
STT |
Tên hàng |
Mã hàng |
Hàng tồn cuối tháng |
Hàng mới nhập khẩu trong tháng |
Tổng cộng |
Hàng bán trong tháng |
Luỹ kế hàng đã bán |
Tồn cuối tháng |
Ghi chú |
||||||
|
|
|
SL |
TG |
SL |
TG |
SL |
TG |
SL |
TG |
SL |
TG |
SL |
TG |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=4+6 |
9=5+6 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LàNH ĐẠO CÔNG TY (Ký, đóng dấu) |
....., ngày... tháng... năm... NGƯỜI LẬP |
HQ
01-BCCPN
Khổ
A3
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Cục HQ tỉnh, TP......
Chi cục HQ..............
BẢN KÊ CHI TIẾT HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU
KHÔNG CÓ THUẾ
(Kèm theo tờ khai hải quan số:........ ngày.../..../200....) - Tỷ giá (VND/USD):........ ngày.../..../200....
STT |
....... |
Tên, địa chỉ người gửi/người nhận |
Tên hàng |
Xuất xứ |
Lượng hàng (kg, cái, chiếc...) |
Đơn giá (VND) |
Trị giá (VND) |
Lệ phí hải quan |
Công chức HQ ký, ghi rõ họ tên |
NVBĐ/DNCPN ký, ghi rõ họ tên |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Nếu là hàng nhập khẩu thì gạch bỏ chữ xuất khẩu, chữ người gửi và ngược lại
- Công chức Hải quan làm nhiệm vụ kiểm tra thực tế hàng hoá ký, ghi rõ họ tên vào ô thứ 10 trên bản kê.
- Nhân viên Bưu điện/doanh nghiệp CPN ký, ghi rõ họ tên vào ô thứ 11 trên bản kê.
- Cột ghi chú (ô thứ 12) ghi:
+ Giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành.
+ Chuyển cơ quan quản lý chuyên ngành kiểm tra
+ Chuyển xử lý vi phạm.
+ Các vấn đề khác.
- Lãnh đạo Đội ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu "Đã làm thủ tục hải quan".
Cơ quan Hải quan............. Lãnh đạo Đội ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
...., ngày..../...../200..... Bưu điện/Doanh nghiệp CPN Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu |