Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 35/2005/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu vào Việt Nam

Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 35/2005/QĐ-BGTVT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Đào Đình Bình
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/07/2005
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 35/2005/QĐ-BGTVT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 35/2005/QĐ-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 35/2005/QĐ-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 35/2005/QĐ-BGTVT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 35/2005/QĐ-BGTVT NGÀY 21 THÁNG 7 NĂM 2005  BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Điều 48, Điều 50 Luật giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;

Căn cứ  Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ điểm d khoản 1 điều 23, khoản 1 điều 25 và điều 27 của Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy  định quản lý  nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;.

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu vào Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số1944/1999/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 8 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Qui định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật các loại phương tiện cơ giới đường bộ nhập khẩu vào Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 3. Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam phối hợp với Vụ Khoa học Công nghệ hướng dẫn, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Đang theo dõi

Điều 4. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải/ Giao thông Công chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang theo dõi
QUY ĐỊNH
VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2005/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 7 năm  2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CHƯƠNG I QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

Đang theo dõi

1. Văn bản này quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại xe cơ giới do các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân ) nhập khẩu xe cơ giới vào Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Quy định này không áp dụng đối với:

Đang theo dõi

a) Mô tô, xe máy nhập khẩu;

Đang theo dõi

b) Xe cơ giới nhập khẩu sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này các từ ngữ  dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Xe cơ giới là các loại phương tiện giao thông cơ giới hoạt động trên đường bộ được định nghĩa tại phiên bản mới nhất của tiêu chuẩn TCVN 6211 và TCVN 7271.

Đang theo dõi

2. Lô xe nhập khẩu là các xe cơ giới nhập khẩu được kê khai trong cùng 01 Tờ khai hàng hoá nhập khẩu.

Đang theo dõi

3. Xe cơ giới cùng kiểu loại là các xe cơ giới của cùng một chủ sở hữu công nghiệp, cùng nhãn hiệu, thiết kế, cùng các thông số kỹ thuật và có cùng xuất xứ.

Đang theo dõi

Điều 3. Xe cơ giới nhập khẩu vào Việt Nam phải tuân theo các quy định hiện hành về kiểu loại và tiêu chuẩn kỹ thuật đối với xe cơ giới.

Đang theo dõi

Điều 4. Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây gọi là Cơ quan kiểm tra chất lượng) tổ chức và tiến hành việc kiểm tra nhà nước về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi là kiểm tra) xe cơ giới nhập khẩu trong phạm vi cả nước.

Đang theo dõi

CHƯƠNG II QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU

Đang theo dõi

Điều 5. Hồ sơ đăng ký kiểm tra

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra đối với mỗi lô xe nhập khẩu được lập thành 01 bộ bao gồm các tài liệu sau:

Đang theo dõi

a) Bản đăng ký kiểm tra có ghi rõ số khung, số động cơ và năm sản xuất của xe cơ giới.

Đang theo dõi

b) Bản sao chứng từ nhập khẩu.

Đang theo dõi

c) Tài liệu kỹ thuật là tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật (bản sao) và/hoặc bản đăng ký thông số kỹ thuật xe cơ giới nhập khẩu (bản chính) của tổ chức, cá nhân nhập khẩu trong đó có thể hiện các nội dung cơ bản sau :

- Các thông số về kích thước;

- Các thông số về trọng lượng: trọng lượng bản thân; trọng tải; trọng lượng toàn bộ; trọng lượng phân bố trên các trục xe (chỉ áp dụng đối với các xe cơ giới có trọng lượng toàn bộ từ 15 tấn trở lên);

- Các thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ;

- Số người cho phép chở kể cả người lái;

- Cỡ lốp xe;

- Giới thiệu về các hệ thống chính như : hệ thống truyền lực; hệ thống phanh; hệ thống lái; hệ thống treo; hệ thống đèn chiếu sáng và tín hiệu; cơ cấu chuyên dùng lắp trên xe (nếu có).

Riêng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng thì ngoài tài liệu kỹ thuật nêu trên, tổ chức, cá nhân nhập khẩu bổ sung bản sao phiếu kiểm tra xuất xưởng do nhà sản xuất cấp cho từng xe cơ giới có ghi số khung, số động cơ (nếu có) hoặc bản chính giấy chứng nhận chất lượng (C/Q) của nhà sản xuất cấp cho loại xe cơ giới nhập khẩu.

Đang theo dõi

2. Miễn tài liệu kỹ thuật nêu tại điểm c khoản 1 Điều 5, đối với các xe cơ giới nhập khẩu cùng kiểu loại với loại xe đã được kiểm tra và cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (sau đây gọi là giấy chứng nhận).

Đang theo dõi

Điều 6. Kiểm tra đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng

Đang theo dõi

1. Miễn kiểm tra

Miễn kiểm tra chất lượng đối với các xe cơ giới chưa qua sử dụng, được sản xuất trước thời điểm nhập khẩu không quá 3 năm, tuân theo các yêu cầu nêu tại Điều 3, có hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 5 và thoả mãn một trong những điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Xe cơ giới đã được kiểm tra theo Hiệp định hoặc thoả thuận thừa nhận lẫn nhau về tiêu chuẩn và sự phù hợp mà Việt Nam tham gia ký kết;

Đang theo dõi

b) Xe cơ giới có giấy chứng nhận tuân theo các quy định ECE, EEC, EC của Châu Âu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp;

Đang theo dõi

c) Xe cơ giới cùng kiểu loại với loại xe đã được Cơ quan kiểm tra chất lượng kiểm tra và cấp giấy chứng nhận.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra

Xe cơ giới chưa qua sử dụng, nhập khẩu không tuân theo các yêu cầu tại khoản 1 điều 6 thì tiến hành kiểm tra như sau:

Đang theo dõi

a) Kiểm tra 01 mẫu của mỗi kiểu loại xe đối với:

- Xe cơ giới nhập khẩu không có đủ tài liệu kỹ thuật nêu tại điểm c khoản 1 Điều 5 hoặc,

- Xe cơ giới nhập khẩu đã được kiểm tra tại nơi xuất khẩu theo yêu cầu riêng.

Đang theo dõi

b) Kiểm tra từng chiếc đối với:

- Xe cơ giới chưa qua sử dụng được sản xuất trước thời điểm nhập khẩu trên 3 năm hoặc,

- Trường hợp Cơ quan kiểm tra chất lượng có cơ sở chứng minh sự sai khác về thông số kỹ thuật giữa tài liệu kỹ thuật với xe cơ giới nhập khẩu.

Đang theo dõi

c) Nội dung kiểm tra : chỉ kiểm tra theo các hạng mục kiểm tra tổng quát, kiểm tra động cơ, kiểm tra hệ thống phanh, kiểm tra hệ thống treo, kiểm tra hệ thống lái, kiểm tra trang thiết bị điện, đèn chiếu sáng tín hiệu theo quy định tại Điều 7.

Đang theo dõi

Điều 7. Kiểm tra đối với xe cơ giới đã qua sử dụng

Xe cơ giới đã qua sử dụng, nhập khẩu, có hồ sơ hợp lệ được kiểm tra từng chiếc theo quy định sau đây:

Đang theo dõi

1. Kiểm tra tổng quát

Đang theo dõi

a) Số khung, số động cơ đúng với bản đăng ký kiểm tra;

Đang theo dõi

b) Xe cơ giới phải ở trạng thái hoạt động bình thường, bảo đảm đầy đủ công dụng, chức năng, có hình dáng và kết cấu phù hợp với tài liệu kỹ thuật đã đăng ký tại Cơ quan kiểm tra chất lượng (trừ trường hợp ô tô tải không có thùng chở hàng);

Đang theo dõi

c) Xe cơ giới phải có kích thước tuân theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;

Đang theo dõi

d) Xe cơ giới phải có trọng lượng và sự phân bố trọng lượng trên các trục xe tuân theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Đối với các xe chở hàng hóa có trọng lượng phân bố trên các trục xe lớn hơn quy định thì trọng tải cho phép chở của xe nhập khẩu được xác định theo kết quả tính toán tải trọng trục cho phép theo quy định;

Trường hợp xe cơ giới nhập khẩu có sự thay đổi một số thông số kỹ thuật so với xe cơ sở thì trọng lượng toàn bộ của xe cơ giới không được lớn hơn trọng lượng toàn bộ của xe cơ sở nêu trong tài liệu kỹ thuật.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra thân vỏ, buồng lái, thùng hàng

Đang theo dõi

a) Không nứt vỡ, không biến dạng, không thủng rách;

Đang theo dõi

b) Sơn thân vỏ (trừ thùng hàng), buồng lái không long lở, bong tróc từng mảng lớn;

Đang theo dõi

c) Cửa lên xuống đóng, mở nhẹ nhàng, không tự mở khi xe chạy;

Đang theo dõi

d) Kính chắn gió và kính cửa sổ là loại kính an toàn, đúng chủng loại của phương tiện đó, phù hợp với các quy định về an toàn cho người ngồi trong xe; không rạn nứt, xước thành vệt;

Đang theo dõi

e) Gương chiếu hậu đủ số lượng, đúng chủng loại, được định vị chắc chắn;

Đang theo dõi

f) Khung xe không cong vênh , nứt gãy, không mọt gỉ;

Đang theo dõi

g) Ghế người lái và ghế hành khách có sơ đồ bố trí đúng với tài liệu kỹ thuật, lắp ghép chắc chắn và có kích thước tuân theo tiêu chuẩn hiện hành.

Đang theo dõi

3. Kiểm tra động cơ

Đang theo dõi

a) Đúng kiểu loại hoặc là loại có công suất tương đương. Công suất động cơ cho 1 tấn khối lượng toàn bộ của ô tô phải đạt từ 7,35 kW trở lên;

Đang theo dõi

b) Không có hiện tượng rò rỉ nhiên liệu, dầu bôi trơn và nước làm mát;

Đang theo dõi

c) Động cơ phải hoạt động được khi khởi động bằng máy khởi động điện liên  tiếp không quá 3 lần, mỗi lần không quá 5 giây;

Đang theo dõi

d) Động cơ phải hoạt động ổn định ở chế độ vòng quay không tải; không có tiếng gõ lạ;

Đang theo dõi

e) áp suất dầu bôi trơn, nhiệt độ nước làm mát khi động cơ làm việc ổn định phải nằm trong giới hạn cho phép theo tài liệu kỹ thuật của loại động cơ đó;

Đang theo dõi

f) Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải động cơ không vượt quá mức quy định hiện hành cho xe cơ giới;

Đang theo dõi

g) Độ ồn không vượt quá mức quy định hiện hành cho xe cơ giới.

Đang theo dõi

4. Kiểm tra hệ thống truyền lực và hệ thống chuyển động

Đang theo dõi

a) Độ rơ góc tổng hợp của bánh xe cầu chủ động không vượt quá 150;

Đang theo dõi

b) Không được có tiếng gõ lạ ở hộp số, hộp số phụ, cơ cấu truyền lực chính ... khi vận hành;

Đang theo dõi

c) Ly hợp điều khiển nhẹ nhàng, đóng hoàn toàn, cắt dứt khoát. Hành trình tự do,  hành trình làm việc của bàn đạp ly hợp nằm trong giới hạn cho phép theo tài liệu kỹ thuật của loại phương tiện đó. Ly hợp thủy lực không có hiện tượng rò rỉ dầu;

Đang theo dõi

d) Hộp số, hộp số phụ: Ra vào số dễ dàng, không kẹt số, không tự nhảy số và không rò rỉ dầu;

Đang theo dõi

e) Trục các đăng không biến dạng, không có vết nứt;

Đang theo dõi

f) Cầu chủ động hoạt động bình thường, không có vết nứt, không chảy dầu;

Đang theo dõi

g) Cầu bị động không biến dạng, không có vết nứt;

Đang theo dõi

h) Các moay ơ không rơ, không bó kẹt;

Đang theo dõi

i) Lốp xe đúng tài liệu kỹ thuật, đủ số lượng, không phồng rộp, không nứt vỡ.

Đang theo dõi

5. Kiểm tra hệ thống phanh

Đang theo dõi

a) Có đầy đủ các bộ phận, các chi tiết theo tài liệu kỹ thuật của kiểu loại xe đó;

Đang theo dõi

b) Các đường ống dẫn dầu, dẫn khí không nứt vỡ, không mòn, bẹp, không rò rỉ;

Đang theo dõi

c) Đối với hệ thống phanh dầu: sau không quá 2 lần đạp phanh thì hệ thống  phanh phải có tác dụng. Thời gian từ lúc đạp phanh có tác dụng đến khi hết tác dụng không nhỏ hơn 1,5 phút;

Đang theo dõi

d) Đối với hệ thống phanh khí nén: sau 10 phút động cơ làm việc ở vòng quay không tải, áp suất trong bình khí nén phải đạt mức quy định theo tài liệu kỹ thuật của loại xe đó. Khi đạp hết hành trình phanh, áp suất trong bình khí nén không nhỏ hơn 5kG/cm2. Sau khi tắt động cơ 30 phút, lượng giảm áp suất trong bình khí nén không lớn hơn 0,5 kG/cm2.

Đang theo dõi

6. Kiểm tra hệ thống lái

Đang theo dõi

a) Có đầy đủ các cụm, các chi tiết theo tài liệu kỹ thuật của loại xe đó và hoạt động bình thường, ổn định;

Đang theo dõi

b) Vô lăng lái đúng kiểu loại, không nứt vỡ, bố trí ở bên trái của xe (trừ loại xe đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép);

Đang theo dõi

c) Trục lái đúng kiểu loại, lắp ghép đúng, không có độ rơ dọc trục và độ rơ hướng kính;

Đang theo dõi

d) Cơ cấu lái đúng kiểu loại, không chảy dầu, lắp ghép đúng, đủ chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;

Đang theo dõi

e) Thanh và đòn dẫn động lái không biến dạng, không có vết nứt, đủ các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;

Đang theo dõi

f) Các khớp cầu và khớp chuyển hướng lắp ghép đúng và chắc chắn, đủ chi tiết phòng lỏng, không rơ, không có tiếng kêu khi lắc vô lăng lái;

Đang theo dõi

g) Ngõng quay lái không có độ rơ giữa bạc và trục, chốt định vị chắc chắn;

Đang theo dõi

h) Độ rơ góc của vô lăng lái :

- Không lớn hơn 100 đối với ô tô con, ô tô khách đến 12 chỗ kể cả người lái, ô tô tải có trọng tải đến 1500 kG;

- Không lớn hơn 200 đối với ô tô khách trên 12 chỗ kể cả người lái;

- Không lớn hơn 250 đối với ô tô tải có trọng tải trên 1500 kG;

- Giới hạn độ rơ góc của các loại ô tô chuyên dùng tương ứng với giới hạn của ô tô cơ sở hoặc theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.

Đang theo dõi

7. Kiểm tra hệ thống treo

Đang theo dõi

a) Các bộ phận đàn hồi: nhíp, lò so, thanh xoắn,.... phải đúng chủng loại, đủ số lượng, không nứt gãy, xô lệch. Không mòn thành gờ ở mặt tiếp giáp giữa các lá nhíp. Đảm bảo khoảng sáng gầm xe đúng với tài liệu kỹ thuật của loại xe đó;

Đang theo dõi

b) Đối với bộ phận đàn hồi khí nén: không rò rỉ khí nén, đảm bảo cân bằng thân xe theo các hướng;

Đang theo dõi

c) Các giảm chấn thủy lực hoạt động bình thường, không rò rỉ dầu.

Đang theo dõi

8. Kiểm tra trang thiết bị điện, đèn chiếu sáng và tín hiệu

Đang theo dõi

a) Có đầy đủ các trang thiết bị điện đúng với tài liệu kỹ thuật của loại xe đó và hoạt động bảo đảm chức năng;

Đang theo dõi

b) Còi điện, đèn chiếu sáng, đèn tín hiệu, gạt mưa đảm bảo tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật theo quy định hiện hành đối với xe cơ giới đang lưu hành.

Đang theo dõi

9. Kiểm tra cơ cấu chuyên dùng

Đối với xe cơ giới chuyên dùng thì cơ cấu chuyên dùng phải đầy đủ, đảm bảo các chức năng phù hợp với tài liệu kỹ thuật của loại xe đó.

Đang theo dõi

Điều 8. Xử lý kết quả kiểm tra

Đang theo dõi

1. Đối với các xe cơ giới tuân theo các yêu cầu nêu tại khoản 1 Điều 6 thì được cấp thông báo miễn kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (sau đây gọi là thông báo miễn kiểm tra) theo mẫu nêu tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này.

Đang theo dõi

2. Đối với xe cơ giới có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu thì Cơ quan kiểm tra chất lượng cấp giấy chứng nhận theo mẫu nêu tại Phụ lục 2 kèm theo Quy định này.

Đang theo dõi

3. Đối với xe cơ giới qua kiểm tra không đạt yêu cầu thì Cơ quan kiểm tra chất lượng ra Thông báo không đạt chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu theo mẫu nêu tại Phụ lục 3 kèm theo Quy định này và gửi cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu biết để có biện pháp xử lý.

Đang theo dõi

4. Giấy chứng nhận hoặc Thông báo miễn kiểm tra đối với xe cơ giới nhập khẩu được sử dụng để giải quyết các thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật lần đầu và để giải quyết các thủ tục khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền (ví dụ : đăng ký xe cơ giới, giải quyết thủ tục nhập khẩu).

Đối với những xe cơ giới đã được cấp giấy chứng nhận hoặc thông báo miễn kiểm tra nhưng bị hư hỏng không bảo đảm chất lượng trong quá trình xếp dỡ, vận chuyển, bảo quản thì giấy chứng nhận hoặc thông báo miễn kiểm tra đã cấp cho xe cơ giới đó sẽ không còn giá trị.

Đang theo dõi

5. Xử lý đối với các trường hợp khác

Đang theo dõi

a) Đối với trường hợp tài liệu kỹ thuật nêu tại điểm c khoản 1 Điều 5 chưa thể hiện đầy đủ các nội dung theo yêu cầu thì thông số kỹ thuật cơ bản của xe được xác định trên cơ sở kiểm tra thực tế.

Đang theo dõi

b) Đối với các xe cơ giới chuyên dùng có kích thước và/hoặc trọng lượng lớn hơn quy định hiện hành thì được kiểm tra để nhập khẩu nhưng trong giấy chứng nhận chất lượng có ghi rõ là khi tham gia giao thông phải được phép của cơ quan có thẩm quyền về quản lý đường bộ.

Đang theo dõi

c) Đối với các xe cơ giới có sự thay đổi từ nước ngoài về một số thông số kỹ thuật và kết cấu so với xe cơ sở thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải xuất trình các tài liệu kỹ thuật đối với xe đã thay đổi. Sau khi kiểm tra, nếu xe cơ giới bảo đảm các yêu cầu về chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với xe cơ giới nhập khẩu thì cơ quan kiểm tra chất lượng cấp giấy chứng nhận cho chiếc xe đó và trong giấy chứng nhận có ghi rõ việc chiếc xe này đã được thay đổi từ nước ngoài.

Đang theo dõi

d) Đối với các xe cơ giới có số khung và/ hoặc số động cơ bị đục sửa thì cơ quan kiểm tra chất lượng chỉ tiến hành kiểm tra nếu sự đục sửa là do lỗi kỹ thuật của nhà sản xuất và sự đục sửa này phải được nhà sản xuất xác nhận. Trường hợp có nghi vấn về số khung và/hoặc số động cơ của xe thì cơ quan kiểm tra chất lượng sẽ trưng cầu giám định tại cơ quan giám định chuyên ngành.

Đang theo dõi

e) Đối với các xe cơ giới nhập khẩu bị hư hại trong quá trình vận chuyển từ cảng xếp hàng về Việt nam thì được phép hoàn thiện trong một số trường hợp sau:

- Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng có lớp sơn bị trầy xước hoặc ô xi hóa cục bộ nhưng không bị mọt, thủng;

- Kính chắn gió, kính cửa sổ bị nứt vỡ;

- Hệ thống đèn chiếu sáng, tín hiệu: Bị nứt, vỡ;  Các rơ le điều khiển bị thiếu ; Mầu sắc của đèn không phù hợp với qui định hiện hành;

- Gương chiếu hậu bị nứt, vỡ;

- Gạt nước mưa bị hư hại hoặc hoạt động không bình thường;

- Ắc qui không hoạt động.

Đang theo dõi

CHƯƠNG III TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 9.  Tổ chức, cá nhân nhập khẩu có trách nhiệm:

Đang theo dõi

1. Chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của các hồ sơ tài liệu đã cung cấp cho Cơ quan kiểm tra chất lượng;

Đang theo dõi

2. Xuất trình nguyên trạng xe cơ giới để Cơ quan kiểm tra chất lượng thực hiện việc kiểm tra;

Đang theo dõi

3. Thực hiện quyết định xử lý của Bộ Giao thông vận tải nếu có vi phạm quy định về kiểm tra nhà nước về chất lượng xe cơ giới nhập khẩu.

Đang theo dõi

Điều 10. Cơ quan kiểm tra chất lượng có trách nhiệm:

Đang theo dõi

1. Thực hiện quy định này đồng thời có trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức, cá nhân nhập khẩu trong việc bảo đảm các yêu cầu về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới nhập khẩu;

Đang theo dõi

2. Thống nhất phát hành, quản lý giấy chứng nhận và thông báo miễn kiểm tra;

Đang theo dõi

3. Thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm xe cơ giới theo các nội dung cần thiết khác khi có nghi vấn về sự không phù hợp của các thông số kỹ thuật của xe;

Đang theo dõi

4. Xây dựng, ban hành hướng dẫn và quy trình kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường các loại xe cơ giới nhập khẩu vào Việt Nam;

Đang theo dõi

5. Thu các khoản thu liên quan tới việc kiểm tra, cấp giấy chứng nhận, thông báo miễn kiểm tra theo quy định hiện hành;

Đang theo dõi

6. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra xe cơ giới trong thời hạn 03 năm;

Đang theo dõi

7. Tổng hợp kết quả kiểm tra chất lượng xe cơ giới nhập khẩu để báo cáo Bộ Giao thông vận tải vào tháng 1 và tháng 7 hàng năm.

Đang theo dõi

Phụ lục số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc                                                         

***********

GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU

(Declaration form for quality, technical safety and environmental inspection of imported motor vehicle)

(Sử dụng để xuất trình tại cơ quan hải quan - For submit to Customs office only)

Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam

Tổ chức/Cá nhân nhập khẩu (Importer):

 

Địa chỉ (Address):

 

Điện thoại (Telephone):                                               Fax:

Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu được ghi trong bản kê chi tiết kèm theo (Request for quality, technical safety and environmental protection inspection of imported motor vehicle listed on attached annex).

Hồ sơ kèm theo (Attached document):

+  Hóa đơn thương mại số (Commerce invoice):                                     □

+  Tài liệu kỹ thuật (Technical document):                                                □

+  Giấy chứng nhận chất lượng số ( C/Q):                                               □

+ Giấy chứng nhận đăng ký (Certificate of Registration) / Giấy chứng nhận lưu hành (Certificate of Circulation) hoặc các giấy tờ tương đương (or equivalent document) (chỉ áp dụng đối với ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi (Vehicles designed for the transport of under 16  persons only))                                                                                                              □

+  Các giấy tờ khác (Other related document):                                        □

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa điểm kiểm tra dự kiến (Anticipated inspection site):

                                                                                   , ngày (date)        tháng          năm  

Xác nhận của Cơ quan kiểm tra

           Vào sổ đăng ký số:

           ( Registered N 0)

, ngày (date)         tháng          năm

Đại diện Cơ quan kiểm tra

( Inspection Body)

 

 

 

 

 

 

Đại diện Tổ chức/Cá nhân nhập khẩu

( Importer)

 







Phục lục số 2
BẢN KÊ CHI TIẾT XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
( Kèm theo Giấy đăng ký kiểm tra số : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . )
Tình trạng phương tiện :              Chưa qua sử dụng: ………………………...                                                         
Đã qua sử dụng: …………………………...

Số TT

Nhãn hiệu/

số loại

Loại

phương tiện

Năm

sản xuất

Số khung

Số động cơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi cam kết chất lượng và an toàn kỹ thuật của các xe cơ giới nói trên tuân thủ theo các tiêu chuẩn và quy định hiện hành.                                                                                           
    , ngày       tháng       năm
Đại diện Tổ chức / Cá nhân nhập khẩu
(Ký tên, đóng dấu)

Phục lục số 3
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
Kính gửi (To) : CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Tổ chức/cá nhân nhập khẩu (Importer):

 

Địa chỉ (Address):   

 

Điện thoại (Telephone):

 

Fax:

 

ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE CƠ GIỚI NHƯ SAU:

 

Tình trạng phương tiện (Vehicle's status):  

    

Nhãn hiệu phương tiện (Mark):          

  

Số loại (Model):   

 

Loại phương tiện (Vehicle’s Type):

 

Nước sản xuất (Production country):

 

Năm sản xuất (Pro. year):

 

                     
THÔNG SỐ KỸ THUẬT (Technical specifications)

1.

Trọng lượng bản thân (Kerb weight):

 

kG

Phân bố lên các trục (Axle’s distribution):

Trục 1 (Axle N01):  

 

/Trục 2 (Axle N02):     

 

Trục 3 (Axle N03):

 

/Trục 4 (Axle N04):

 

2.

Trọng tải thiết kế (Pay load):

 

kG

3.

Trọng lượng toàn bộ (Gross weight)

 

kG

Phân bố lên các trục (Axle’s distribution):

Trục 1 (Axle N01):  

 

/Trục 2 (Axle N02):     

 

Trục 3 (Axle N03):     

 

/Trục 4 (Axle N04):

 

4.

Trọng lượng kéo theo cho phép (Towed weight):

 

kG

5.

Số người cho phép chở, kể cả người lái (Seating capacity including driver):

 

người

6.

Kích thước bao - D×R×C (Overall dimensions - L×W×H): 

 

mm

7.

Kích thước bên trong thùng chở hàng (Internal deck dimensions): 

 

mm

8.

Chiều dài cơ sở(Wheelbase):

 

mm

9.

Vết bánh trước (Front track):

       

/Vết bánh sau (Rear track):   

 

mm

10.

Kiểu động cơ (Engine model):    

 

11.

Loại nhiên liệu (Fuel kind): 

 

12.

Dung tích xy lanh (Displacement):    

 

cm3

13.

Hệ thống cung cấp nhiên liệu (Fuel system):

 

14.

Công suất lớn nhất / số vòng quay (Max. Output / rpm ):

 

Ps / v/p

 

15.

Hệ thống làm mát (Cooling system):

 

 

16.

Hệ thống xử lý khí xả (Exhaust system):

 

 

17.

Hộp số (Gear box):  

 

 

18.

Cầu xe trước (Front axle):      

 

 

Cầu xe sau (Rear axle):

 

 

19.

Công thức bánh xe (Wheel formular):  

 

 

20.

Lốp xe (Tyres):

 

        Trục 1 (Axle N01):

 

/Trục 2 (Axle N02):

 

 

        Trục 3 (Axle N03):

 

/Trục 4 (Axle N04):

 

 

21.

Hệ thống lái (Steering system):

 

 

22.

Hệ thống phanh (Braking system):

 

 

        Phanh trước (Front):

 

/Phanh sau (Rear):

 

 

23.

Hệ thống treo (Suspension system):  

 

 

        Treo trước (Front):

 

/Treo sau (Rear):

 

 

24.

Hệ thống đèn tín hiệu (Lighting system):

 

Đèn pha (Head light):

Mầu (Color):

 

Số lượng (Q’ty):

 

 

Đèn báo rẽ (Direction indicator warning light):

Mầu (Color):

 

Số lượng (Q’ty):

 

 

Đèn phanh (Stop light) :

Mầu (Color):

 

Số lượng (Q’ty):

 

 

Đèn kích thước (Size marker light):

Mầu (Color):

/

Số lượng (Q’ty):

/

 

Đèn soi biển số (Rear license plate light:

 

Mầu (Color):

 

Số lượng (Q’ty):

 

 

Đèn lùi (Reversing light):

Mầu (Color):

 

Số lượng (Q’ty):

 

 

25.

Cơ cấu chuyên dùng khác (Special purpose equipment):

 

                                                           
Chúng tôi đảm bảo những nội dung ghi trên là đúng sự thực. (The declarant undertakes that the content of above declaration is fully true)                                                                                                       
 , Ngày (date)        tháng        năm       
Tổ chức/ cá nhân nhập khẩu (Importer)
 
Phục lục số 4
PHIẾU ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG

 

Phần dành cho Tổ chức /cá nhân nhập khẩu

Phần dành cho cơ quan kiểm tra

Tổ chức /cá nhân nhập khẩu:

Phân công kiểm tra

Số ĐKKT:

Số Tờ khai Hải quan:

Ngày:

Ngày kiểm tra:

Đề nghị KT ngày:

Địa điểm kiểm tra:

Người thực hiện KT:

Người liên hệ:

Số điện thoại:

 

Đề nghị kiểm tra

Kết quả kiểm tra

Số TT

Nhãn hiệu /số loại

Loại phương tiện

Số khung

Số động cơ

Số BBKT

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số xe đề nghị kiểm tra:                     xe

Tổng số xe đã kiểm tra:             xe

Ghi chú (nếu có):

 ,ngày          tháng                   năm

Đại diện Tổ chức/ cá nhân nhập khẩu

 

Đội trưởng

(ký, ghi rõ họ tên)

Đăng kiểm viên

(ký, ghi rõ họ tên)

                 

Lưu ý:  1.      Nếu ĐNKT tại nhiều địa điểm khác nhau, phải ghi rõ tên và địa chỉ của các địa điểm kiểm tra.

  1. Sô TT của phương tiện được ghi theo số TT trong bản kê chi tiết kèm theo Giấy đăng ký kiểm tra xe cơ giới  nhập khẩu.
  2. Nhãn hiệu/số loại, loại phương tiện, số khung, số động cơ được ghi theo thực tế kiểm hóa của Cơ quan Hải quan.
  3. Người liên hệ phải có Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền hợp lệ và có mặt tại hiện trường vào thời điểm kiểm tra.

 

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 35/2005/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu vào Việt Nam

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 35/2005/QĐ-BGTVT

01

Luật Giao thông đường bộ của Quốc hội, số 26/2001/QH10

02

Nghị định 34/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải

03

Nghị định 179/2004/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá

04

Quyết định 1944/1999/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật các loại phương tiện cơ giới đường bộ nhập khẩu vào Việt Nam

05

Thông tư 31/2011/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 1942/QĐ-CHQ của Cục Hải quan về việc sửa đổi, bổ sung các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan khu vực; Quyết định quy định Văn phòng, Phòng, Đội và Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu thuộc Chi cục Hải quan khu vực và Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Phòng thuộc Chi cục Hải quan khu vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×