Quyết định 33/2016/QĐ-TTg về sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 33/2016/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 33/2016/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/08/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cung cấp thông tin tờ khai hải quan điện tử
Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 19/08/2016 kèm theo Quyết định số 33/2016/QĐ-TTg.
Theo Quy chế, thông tin tờ khai hải quan điện tử sẽ được Cổng thông tin hải quan phản hồi cho bên sử dụng thông tin trong thời gian không quá 01 phút kể từ khi nhận được yêu cầu. Trường hợp hệ thống gặp sự cố hoặc không có thông tin tờ khai, thông báo lý do cũng sẽ được phản hồi trong thời gian không quá 01 phút.
Để sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử, bên sử dụng phải phân công đầu mối đăng ký sử dụng và thông báo cho Tổng cục Hải quan bằng văn bản. Tài khoản có thời hạn sử dụng là 24 tháng hoặc theo thời gian do bên sử dụng thông tin đề nghị, tối đa là 24 tháng. Trước thời điểm hết thời hạn sử dụng 30 ngày, Tổng cục Hải quan có trách nhiệm thông báo tới từng cá nhân đăng ký tài khoản hoặc đăng ký sử dụng hình thức nhắn tin về việc chuẩn bị hết thời hạn sử dụng; việc thông báo được thực hiện dưới hình thức thư điện tử hoặc tin nhắn từ các địa chỉ, số điện thoại do Tổng cục Hải quan công bố chính thức. Trường hợp phát hiện sử dụng thông tin tờ khai hải quan không đúng nguyên tắc quy định hoặc tài khoản hoặc số điện thoại di động không thực hiện tra cứu thông tin trong 06 tháng, Tổng cục Hải quan sẽ tiến hành thu hồi tài khoản hoặc thu hồi hiệu lực sử dụng hình thức nhắn tin của số điện thoại di động.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2016.
Xem chi tiết Quyết định 33/2016/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 33/2016/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 33/2016/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2016 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Thủ tướng Chính phủ quyết định ban hành Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG
|
QUY CHẾ
CUNG CẤP, SỬ DỤNG THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này quy định về việc cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử để thực hiện các thủ tục về thuế, cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, thủ tục thanh toán qua ngân hàng và các thủ tục hành chính khác; chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa lưu thông trên thị trường.
Quy chế này áp dụng đối với:
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Trong thời gian không quá 01 phút kể từ khi nhận được yêu cầu, Cổng thông tin hải quan phản hồi cho bên sử dụng thông tin các nội dung sau:
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam: Đầu mối đăng ký là một đơn vị chuyên môn nghiệp vụ tại trụ sở chính;
- Các tổ chức khác thực hiện đăng ký sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử thông qua đầu mối đăng ký của Bộ Công Thương.
- Thông báo kết quả cho đầu mối đăng ký của bên sử dụng thông tin bằng văn bản, trường hợp không chấp nhận đăng ký tài khoản hoặc không bổ sung thời hạn sử dụng của tài khoản phải nêu rõ lý do;
- Đối với các tài khoản đăng ký mới: Thông báo thông tin tài khoản tới từng cá nhân đăng ký tài khoản bằng hình thức gửi thư điện tử hoặc gửi tin nhắn từ các địa chỉ, số điện thoại do Tổng cục Hải quan công bố chính thức.
- Khi có đề nghị từ đầu mối đăng ký của bên sử dụng thông tin;
- Thời hạn sử dụng đã hết;
- Tài khoản hoặc số điện thoại di động không thực hiện việc tra cứu thông tin trong thời gian 06 tháng;
- Phát hiện trường hợp sử dụng thông tin tờ khai hải quan không đúng nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy chế này và các quy định khác của pháp luật.
- Trường hợp biên bản kết luận của đoàn khảo sát xác nhận hệ thống thông tin của bên sử dụng thông tin đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy chế này thì trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, Tổng cục Hải quan thông báo bằng văn bản với bên sử dụng thông tin về việc đủ điều kiện kết nối và phối hợp tiến hành kết nối các hệ thống để cung cấp thông tin tờ khai hải quan điện tử;
- Trường hợp biên bản kết luận của đoàn khảo sát xác nhận hệ thống thông tin của bên sử dụng thông tin không đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy chế này thì trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, Tổng cục Hải quan thông báo bằng văn bản với bên sử dụng thông tin về việc không đủ điều kiện kết nối với Cổng thông tin hải quan.
- Khi có đề nghị từ đầu mối đăng ký của bên sử dụng thông tin;
- Phát hiện trường hợp sử dụng thông tin tờ khai hải quan không đúng mục đích theo nội dung quy định tại Điều 4 Quy chế này và các quy định khác của pháp luật.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện việc cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử của các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại Quy chế này được cấp từ ngân sách nhà nước trên cơ sở dự toán kinh phí hàng năm được phê duyệt cho các bộ, ngành theo quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG CUNG CẤP THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử tại Quyết định số 33/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Hình thức nhắn tin
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
1 |
Số tờ khai |
|
2 |
Mã loại hình |
Loại hình xuất khẩu/nhập khẩu |
3 |
Cơ quan hải quan |
Mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan |
4 |
Ngày đăng ký tờ khai |
|
5 |
Mã người nhập khẩu/xuất khẩu |
Mã số thuế của người nhập khẩu đối với tờ khai nhập khẩu/mã số thuế của người xuất khẩu đối với tờ khai xuất khẩu |
6 |
Trạng thái tờ khai |
|
7 |
Số lượng kiện/mã loại kiện |
Tổng số lượng kiện hàng hóa/đơn vị tính |
2. Các hình thức khác
a) Cung cấp cho các cơ quan quản lý nhà nước
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
1 |
Số tờ khai |
|
2 |
Mã loại hình |
Loại hình xuất khẩu/nhập khẩu |
3 |
Cơ quan hải quan |
Mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan |
4 |
Ngày đăng ký tờ khai |
|
5 |
Mã người nhập khẩu/xuất khẩu |
Mã số thuế của người nhập khẩu đối với tờ khai nhập khẩu/mã số thuế của người xuất khẩu đối với tờ khai xuất khẩu |
6 |
Tên người nhập khẩu/xuất khẩu |
Tên người nhập khẩu của tờ khai nhập khẩu/Tên người xuất khẩu của tờ khai xuất khẩu |
7 |
Trạng thái tờ khai |
|
8 |
Số giấy phép |
Trong trường hợp hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu |
9 |
Mô tả hàng hóa |
Tên hàng, quy cách phẩm chất, thông số kỹ thuật, thành phần cấu tạo, model, ký/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hóa theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. |
10 |
Mã số hàng hóa |
Mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi và các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành. |
11 |
Mã nước xuất xứ |
Mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hóa được chế tạo (sản xuất) |
12 |
Số lượng/đơn vị tính |
Trọng lượng hàng hóa của từng dòng hàng/đơn vị tính |
14 |
Số thuế đã nộp tương ứng với từng sắc thuế |
|
13 |
Ghi chép khác |
Trường hợp hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành: Là số đăng ký kiểm tra cơ quan quản lý chuyên ngành đã cấp cho doanh nghiệp trước đó |
b) Cung cấp cho các tổ chức tín dụng
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
1 |
Số tờ khai |
|
2 |
Mã loại hình |
Loại hình xuất khẩu/nhập khẩu |
3 |
Cơ quan hải quan |
Mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan |
4 |
Ngày đăng ký tờ khai |
|
5 |
Mã người nhập khẩu/xuất khẩu |
Mã số thuế của người nhập khẩu đối với tờ khai nhập khẩu/mã số thuế của người xuất khẩu đối với tờ khai xuất khẩu |
6 |
Tên người nhập khẩu/xuất khẩu |
Tên người nhập khẩu đối với tờ khai nhập khẩu/tên người xuất khẩu đối với tờ khai xuất khẩu |
7 |
Trạng thái tờ khai |
|
8 |
Mô tả hàng hóa |
Tên hàng, quy cách phẩm chất, thông số kỹ thuật, thành phần cấu tạo, model, ký/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hóa theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. |
9 |
Trị giá hóa đơn/mã đơn vị tiền tệ |
Trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng/mã đơn vị tiền tệ |
10 |
Số thuế phải nộp tương ứng với từng sắc thuế |
|
c) Cung cấp cho các tổ chức cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được Bộ Công Thương ủy quyền
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
1 |
Số tờ khai |
|
2 |
Mã loại hình |
Loại hình xuất khẩu/nhập khẩu |
3 |
Cơ quan hải quan |
Mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan |
4 |
Ngày đăng ký tờ khai |
|
5 |
Mã người nhập khẩu/xuất khẩu |
Mã số thuế của người nhập khẩu đối với tờ khai nhập khẩu/mã số thuế của người xuất khẩu đối với tờ khai xuất khẩu |
6 |
Tên người nhập khẩu/xuất khẩu |
Tên người nhập khẩu đối với tờ khai nhập khẩu/tên người xuất khẩu đối với tờ khai xuất khẩu |
7 |
Trạng thái tờ khai |
|
8 |
Mô tả hàng hóa |
Tên hàng, quy cách phẩm chất, thông số kỹ thuật, thành phần cấu tạo, model, ký/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hóa theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. |
9 |
Mã số hàng hóa |
Mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi và các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành. |
10 |
Số lượng/đơn vị tính |
Trọng lượng hàng hóa của từng dòng hàng/đơn vị tính |
11 |
Mã nước xuất xứ |
Mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hóa được chế tạo (sản xuất) |
PHỤ LỤC II
(Kèm theo quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử tại Quyết định số 33/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu đề nghị bổ sung nội dung cung cấp thông tin tờ khai hải quan điện tử |
Mẫu số 02 |
Mẫu đăng ký tài khoản truy cập Cổng thông tin tờ khai hải quan điện tử |
Mẫu số 03 |
Mẫu đăng ký sử dụng hình thức nhắn tin tra cứu thông tin tờ khai hải quan điện tử |
Mẫu số 04 |
Mẫu đăng ký kết nối, dừng kết nối với Cổng thông tin tờ khai hải quan điện tử |
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
………, ngày …… tháng …… năm …………. |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
1. Cơ quan đề nghị:
Tên cơ quan |
|
||
Đia chỉ |
|
||
Điện thoại |
|
Fax |
|
Đầu mối liên hệ |
Tên người liên hệ |
|
|
Điện thoại |
|
||
Thư điện tử |
|
2. Nội dung đề nghị:
Đề nghị bổ sung nội dung cung cấp thông tin tờ khai hải quan điện tử với các chỉ tiêu thông tin như sau:
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mục đích sử dụng |
|
|
|
3. Hình thức nhận văn bản trả lời: (Chọn một trong hai hình thức sau)
□ Nhận văn bản giấy
□ Nhận văn bản điện tử tại địa chỉ thư điện tử: …………………………….
Trân trọng./.
|
Ký tên và đóng dấu |
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
………, ngày …… tháng …… năm …………. |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
1. Cơ quan đề nghị:
Tên cơ quan |
|
||
Địa chỉ |
|
||
Điện thoại |
|
Fax |
|
Đầu mối liên hệ |
Tên người liên hệ |
|
|
Điện thoại |
|
||
Thư điện tử |
|
2. Nội dung đề nghị:
a) Cấp mới tài khoản truy cập Cổng thông tin tờ khai hải quan điện tử theo danh sách sau:
STT |
Họ và tên |
Đơn vị |
Điện thoại di động |
Thư điện tử |
Mục đích sử dụng |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
|
|
|
|
|
|
|
b) Bổ sung thời hạn sử dụng tài khoản truy cập Cổng thông tin tờ khai hải quan điện tử theo danh sách sau:
STT |
Họ và tên |
Đơn vị |
Điện thoại di động |
Thư điện tử |
Tên tài khoản |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
|
|
|
|
|
|
|
c) Thu hồi tài khoản truy cập Cổng thông tin tờ khai hải quan điện tử theo danh sách sau:
STT |
Họ và tên |
Đơn vị |
Điện thoại di động |
Thư điện tử |
Tên tài khoản |
Lý do thu hồi |
|
|
|
|
|
|
|
3. Hình thức nhận văn bản trả lời: (Chọn một trong hai hình thức sau)
□ Nhận văn bản giấy
□ Nhận văn bản điện tử tại địa chỉ thư điện tử: …………………………………
Trân trọng./.
|
Ký tên và đóng dấu |
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
………, ngày …… tháng …… năm …………. |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
1. Cơ quan đề nghị:
Tên cơ quan |
|
||
Địa chỉ |
|
||
Điện thoại |
|
Fax |
|
Đầu mối liên hệ |
Tên người liên hệ |
|
|
Điện thoại |
|
||
Thư điện tử |
|
2. Nội dung đề nghị:
a) Đăng ký sử dụng hình thức nhắn tin tra cứu thông tin tờ khai hải quan điện tử của số điện thoại di động theo danh sách sau:
STT |
Họ và tên |
Đơn vị |
Số ĐTDĐ tra cứu thông tin |
Thư điện tử |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
|
|
|
|
|
|
b) Bổ sung thời hạn sử dụng hình thức nhắn tin tra cứu thông tin tờ khai hải quan điện tử của số điện thoại di động theo danh sách sau:
STT |
Họ và tên |
Đơn vị |
Số ĐTDĐ tra cứu thông tin |
Thư điện tử |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
|
|
|
|
|
|
c) Thu hồi hiệu lực sử dụng hình thức nhắn tin SMS của số điện thoại di động theo danh sách sau (dành cho cơ quan kiểm tra):
STT |
Họ và tên |
Đơn vị |
Số ĐTDĐ tra cứu thông tin |
Thư điện tử |
Lý do thu hồi |
|
|
|
|
|
|
3. Hình thức nhận văn bản trả lời: (Chọn một trong hai hình thức sau)
□ Nhận văn bản giấy
□ Nhận văn bản điện tử tại địa chỉ thư điện tử: …………………………………
Trân trọng./.
|
Ký tên và đóng dấu |
Mẫu số 04
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
………, ngày …… tháng …… năm …………. |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
1. Cơ quan đề nghị:
Tên cơ quan |
|
||
Địa chỉ |
|
||
Điện thoại |
|
Fax |
|
Đầu mối liên hệ |
Tên người liên hệ |
|
|
Điện thoại |
|
||
Thư điện tử |
|
2. Nội dung đề nghị: (Chọn một trong hai nội dung sau)
□ Kết nối với Cổng thông tin tờ khai hải quan điện tử.
□ Dừng kết nối với Cổng thông tin tờ khai hải quan điện tử.
3. Thông tin về hệ thống tiếp nhận thông tin tờ khai hải quan điện tử: (Kê khai trong trường hợp đăng ký kết nối)
- Địa điểm triển khai: ………………………………………………………………………………..
- Nội dung của chứng thư số áp dụng cho hệ thống:
+ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số: …………………………………………….
+ Cơ quan, tổ chức được cấp chứng thư số: …………………………………………………….
+ Số hiệu của chứng thư số: ……………………………………………………………………….
+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số: ………………………………………………………..
+ Dữ liệu để kiểm tra chữ ký số:
4. Hình thức nhận văn bản trả lời: (Chọn một trong hai hình thức sau)
□ Nhận văn bản giấy
□ Nhận văn bản điện tử tại địa chỉ thư điện tử: ……………………………………………………
Trân trọng./.
|
Ký tên và đóng dấu |