Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 144 TC/TCT/QĐ của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung giá tính thuế một số mặt hàng nhập khẩu thuộc diện Nhà nước quản lý giá tính thuế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 144 TC/TCT/QĐ
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 144 TC/TCT/QĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Mộng Giao |
Ngày ban hành: | 23/02/1995 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 144 TC/TCT/QĐ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 144 TC/TCT/QĐ
NGÀY 23 THÁNG 02 NĂM 1995 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIÁ TÍNH THUẾ MỘT SỐ MẶT HÀNG NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN NHÀ NƯỚC
QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc định giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định tại Điều 7, Nghị định số 54 - CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ;
Căn cứ Phần II, Thông tư số 72A TC/TCT ngày 30/8/1993 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 54-CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ;
Sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.- Sửa đổi, bổ sung giá mua tối thiểu tại cửa khẩu đối với một số mặt hàng thuộc diện Nhà nước quản lý giá tính thuế ban hành tại Quyết định số 624/TC-TCT-QĐ ngày 26/7/1994, Quyết định số 1400/TC-TCT-QĐ ngày 19/12/1994 (kèm theo Quyết định này) để cơ quan thu thuế làm căn cứ xác định giá tính thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu không đủ điều kiện xác định giá tính thuế theo hợp đồng; hoặc giá ghi trong hợp đồng thấp hơn so với giá mua tối thiểu được quy định; hoặc đối với hàng hoá nhập khẩu theo phương thức khác không phải là mua bán, không thanh toán qua Ngân hàng.
Đối với những mặt hàng có giá ghi trong hợp đồng cao hơn Bảng giá tính thuế tối thiểu quy định, thì giá tính thuế vẫn phải áp dụng theo giá ghi trên hợp đồng mua bán ngoại thương.
Điều 2.- Những hàng hoá nhập khẩu nếu có đủ các điều kiện sau thì được xác định giá tính thuế theo hợp đồng mua, bán:
1- Hợp đồng mua bán ngoại thương hợp lệ theo quy định số 299/TMDL-XNK ngày 09/4/1992 của Bộ Thương mại, cụ thể:
- Chủ thể hợp đồng ngoại thương phải được ghi rõ ràng: Tên, địa chỉ, tài khoản của người mua, người bán.
- Đủ chữ ký hợp pháp (giám đốc hoặc người được giám đốc uỷ quyền), phía Việt Nam phải có dấu.
- Có đủ các điều khoản chủ yếu của một bản hợp đồng: Tên hàng, số lượng, qui cách phẩm chất, thời hạn và địa điểm giao hàng, giá cả và điều kiện giao hàng, phương thức thanh toán và chứng từ thanh toán.
2- Thanh toán qua Ngân hàng
- Đối với những mặt hàng thuộc diện Nhà nước quản lý giá tính thuế, giá trên hợp đồng không thấp hơn giá tối thiểu đã quy định.
Điều 3.- Những mặt hàng thuộc danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế (theo Danh mục kèm theo Quyết định số 624/TC-TCT-QĐ và Quyết định này) nếu chưa có trong Bảng giá tính thuế do Bộ Tài chính qui định thì Cục Hải quan các tỉnh, thành phố căn cứ vào nguyên tắc định giá tính thuế qui định tại Điều 7, Nghị định số 54/CP và tham khảo ý kiến của cơ quan Sở Tài chính - Vật giá cùng cấp để quyết định bổ sung.
Trong vòng 7 (bảy) ngày kể từ ngày ký Quyết định, Cục Hải quan phải báo cáo về Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan. Trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được báo cáo, Bộ Tài chính sẽ có ý kiến trả lời, nếu không có ý kiến trả lời thì Quyết định giá đương nhiên được thực hiện cho các lần tiếp theo.
Điều 4.- Đối với những mặt hàng không thuộc danh mục 19 nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế xuất nhập khẩu, nếu có đủ điều kiện để áp dụng giá tính thuế theo hợp đồng thì được áp dụng giá tính thuế theo hợp đồng ngoại thương phù hợp với các chứng từ khác có liên quan đến việc mua hàng, bán hàng.
Những trường hợp không đủ điều kiện xác định giá tính thuế theo hợp đồng thì áp dụng giá tính thuế theo các Quyết định số 353/TC-TCT-QĐ ngày 22/4/1994, số 1400/TC-TCT-QĐ ngày 29/12/1994 về việc ban hành Bảng giá tính thuế của Bộ Tài chính. Trường hợp những mặt hàng chưa có trong Bảng giá quy định thì Cục Hải quan các tỉnh, thành phố căn cứ vào nguyên tắc định giá tính thuế quy định tại Điều 7 Nghị định số 54/CP và tham khảo ý kiến của cơ quan Tài chính, vật giá cùng cấp để quyết định bổ sung. Các quyết định bổ sung phải gửi về Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan trong vòng 7 (bảy) ngày kể từ ngày ký.
Điều 5.- Giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu đã qua sử dụng được phép nhập khẩu bằng 70% (bảy mươi phần trăm) giá hàng mới cùng chủng loại.
Điều 6.- Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/1995. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
BẢNG GIÁ MUA TỐI THIỂU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LÀM CĂN CỨ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 144/ TC-TCT ngày 23/2/1995
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mã số |
Tên nhóm hàng, mặt hàng |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế (USD) |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Chương 15: Mỡ và dầu động hay thực vật |
|
|
151600 |
Dầu ăn thực vật các hiệu Sailing boat... do nước ASEAN sản xuất (loại thùng 6 can, can 2 kg) |
thùng |
14 |
|
Chương 37: các vật liệu ảnh, điện ảnh |
|
|
370200 |
- Phim mầu Kodak - Gold |
|
|
|
+ Loại 100 GR - 135/24 |
Cuộn |
1,5 |
|
+ loại 100 GR - 135/36 |
- |
1,7 |
|
+ Loại 200 GR - 135/24 |
- |
1,6 |
|
+ loại 200 GR - 135/36 |
- |
2 |
|
+ loại 400 GR - 135/36 |
- |
2,2 |
|
- Phim mầu Kodak - Ektachrome |
Cuộn |
3,7 |
|
- Giấy ảnh Kodak |
|
|
|
+ Loại 25,4 x 83m/cuộn |
Cuộn |
75 |
|
Chương 40: |
|
|
4041 |
- Bộ lốp, săm, yếm ô tô do Taiwan sản xuất loại |
|
|
|
+ 825 - 20 |
Bộ |
85 |
|
+ 825 - 16, 825 - 15 |
- |
75 |
|
+ 750 - 16, 75 - 15 |
- |
64 |
|
+ 700 - 16, 700 - 15 |
- |
42 |
|
+ 700 - 12 |
- |
33 |
|
+ 650 - 16 |
- |
40 |
|
+ 650 - 15 |
- |
36 |
|
+ 650 - 13 |
- |
25 |
|
+ 650 - 10 |
- |
23 |
|
+ 650 - 09 |
- |
20 |
|
+ 600 - 14 |
- |
25 |
|
+ 600 - 13, 600 - 12 |
- |
15 |
|
+ 560 - 15 |
- |
32 |
|
+ 550 - 13 |
- |
15 |
|
+ 550 - 10, 500 - 12, 500 - 8 |
- |
15 |
|
- Bộ lốp, săm, yếm xe ô tô do Thái Lan sản xuất hiệu Syam: |
|
|
|
+ 1100 - 20 - 16 PR |
Bộ |
143 |
|
+ 1100 - 20 - 16 PR |
- |
132 |
|
+ 900 - 20 - 14 PR, 900 - 20 - 16 PR |
- |
115 |
|
+ 650 - 14 - 08 PR |
- |
25 |
|
+ 600 - 14 - 08 PR |
- |
25 |
|
+ 185 - 14 - 08 PR |
- |
25 |
|
- Bộ lốp, săm, yếm xe ô tô do Philippine sản xuất hiệu Good Year |
|
|
|
+ 825 - 16 - 14 PR - G100 |
Bộ |
75 |
|
+ 825 - 16 - 16 PR - G176 |
- |
75 |
|
- Bộ lốp, săm, yếm xe xúc do Indonesia sản xuất hiệu Good Year |
|
|
|
+ 175 - 25 - 16 PR SHRL. D/L -34 |
Bộ |
470 |
|
+ 20.5 -25 - 16 PR HRL 3AE3 |
- |
650 |
|
+ 23 - 5 - 5 24PR HRL E/L3A |
- |
950 |
|
- Bộ lốp, săm, yếm xe ô tô do Thái Lan sản xuất hiệu Brigestone loại: |
|
|
|
+ 1000 - 20 - 16PR |
Bộ |
132 |
|
- Bộ lốp, săm, yếm ô tô do Nhật sản xuất hiệu Brigestone loại: |
|
|
|
+ 750 - 16, 750 - 15 |
Bộ |
74 |
|
+ 500 - 8 |
- |
74 |
|
+ 28x 9 - 15 |
- |
74 |
|
- Bộ lốp, săm, yếm xe ô tô do Đức sản xuất loại |
|
|
|
+ 195/60 - 15 |
Bộ |
52 |
|
- Bộ lốp, săm, yếm do Hàn Quốc sản xuất loại: |
|
|
|
+ 1800 - 25 - 24 PR |
Bộ |
760 |
|
+ 1400 - 24 - 20 PR ( lốp Indo, săm Hàn Quốc) |
- |
480 |
|
+ 205 - 25 - 16 PR ( " " ) |
- |
650 |
|
+ 750 - 16 - 8PR ( " " ) |
- |
64 |
|
+ 205/ 65- 15 (Lốp úc, săm Hàn Quốc) |
- |
52 |
|
- Bộ lốp, săm, yếm xe ô tô của Pháp hiệu Michelin: |
|
|
|
+ 145/70 R 12 |
Bộ |
20,38 |
|
+ 155 R 12 |
- |
22,96 |
|
+ 155/80 R13 (155 R 13) |
- |
23,95 |
|
+ 165/80 R13 (165 R 13) |
- |
26,99 |
|
+ 175/70 R 13 |
- |
29,00 |
|
+ 185/70 R 13 |
- |
31,58 |
|
+ 145 R 14 |
- |
22,01 |
|
+ 155 R 14 |
- |
24,91 |
|
+ 165 R 14 |
- |
28,01 |
|
+ 175 R 14 |
- |
30,80 |
|
+ 185/80 R 14 (185 R 14) |
- |
34.55 |
|
+ 175/70 R 14 |
- |
31,58 |
|
+ 185/70 R 14 |
- |
34,38 |
|
+ 195/70 R 14 |
- |
38,26 |
|
+ 175/65 R 14 |
- |
31,23 |
|
+ 185/65 R 14 |
- |
33,91 |
|
+ 195/65 R 14 |
- |
37,58 |
|
+ 145 R 15 |
- |
22,83 |
|
+ 155 R 15 |
- |
25,86 |
|
+ 165 R 15 |
- |
29,19 |
|
+ 195/80 R 15 (195 R 15) |
- |
47,96 |
|
+ 215 R 15 |
- |
64,10 |
|
+ 195/70 R 15 |
- |
44,24 |
|
+ 185/65 R 15 |
- |
35,25 |
|
+ 195/65 R 15 |
- |
41,06 |
|
+ 205/65 R 15 |
- |
52,17 |
|
+ 195/60 R 15 |
- |
42,28 |
|
+ 205/60 R 15 |
- |
46,24 |
|
+ 225/60 R 16 (P225/60 R 16) |
- |
52,26 |
|
+ 205/80 R 16 (206 R 16) |
- |
51,94 |
|
+ LT 155 R 13 |
- |
27,42 |
|
+ LT 165 R 13 |
- |
30,52 |
|
+ LT 185 R 14 |
- |
41,44 |
|
+ LT 30 x 9.50 R 15 |
- |
76,31 |
|
+ LT 31 x 10.5 R15 |
- |
84,01 |
|
+ LT 235/75 R 15 |
- |
77,18 |
|
+ LT 225/75 R 16 |
- |
73,03 |
|
+ LT 245/75 R 16 |
- |
85,29 |
|
+ LT 7.50 R 16 |
- |
63,11 |
|
+ LT 7.00 R 16 |
- |
57,80 |
|
+ 7.50 R 15 |
- |
102,57 |
|
+ 7.00 R 15 |
- |
89,06 |
|
+ 6.00 R 9 |
- |
47,57 |
|
+ 7.00 R 16 |
- |
82,64 |
|
- Lốp xe máy |
|
|
|
+ Cỡ 250 - 17 (G7 SX) |
Chiếc |
17 |
|
+ Cỡ 225 - 17 (G7 SX) |
- |
15 |
|
+ 100/90 - 18; 100/80 - 16 |
Cái |
32 |
|
+ 275 - 14 (G7 SX) |
- |
8 |
|
+ 275 - 14 ( Các nước khác SX) |
- |
5,6 |
|
+ 350 - 10 (Xe Vespa G7 SX) |
- |
6,5 |
|
+ 350 - 10 (Các nước khác SX) |
- |
6,4 |
|
+ 350 - 8 (Xe Vespa G7 SX) |
- |
9 |
|
+ 350 - 8 (Các nước khác SX) |
- |
8,7 |
|
- Hiệu Michenlin: |
|
|
|
+ 21/4-17 (2.25 - 17) |
- |
4,44 |
|
+ 21/2-17 (2.50 - 17) |
- |
5,10 |
|
+ 3.00-17 |
- |
11,04 |
|
+ 2.75-18 |
- |
10,15 |
|
+ 3.00-18 |
- |
11,18 |
|
- Lốp xe đạp G7 sản xuất |
- |
3,5 |
|
Chương 69: |
|
|
|
Gạch men Italia (gạch viên) |
|
|
|
+ 10 cm x 37 cm/viên |
1000v |
222 |
|
+ 6 cm x 20 cm/viên |
- |
78 |
|
+ 30 cm x 30 cm/viên |
- |
618 |
|
+ 12 cm x 37 cm/viên |
- |
271 |
|
Chương 53,54,55 |
|
|
|
- Vải thun xốp khổ 1,5m Trung Quốc |
m |
0,5 |
|
- Vải bò Trung Quốc khổ 1,5m |
m |
1,4 |
|
Chương 70: |
|
|
|
- Kính xây dựng: |
|
|
|
* Do Trung Quốc sản xuất |
|
|
|
Loại trắng: + 3 ly |
m2 |
1,6 |
|
+ 5 ly |
m2 |
2,5 |
|
Loại mầu: + 3 ly |
m2 |
4,3 |
|
+ 5 ly |
m2 |
4,7 |
|
* Do Nhật sản xuất: |
|
|
|
Loại mầu: + 3 ly |
m2 |
5,4 |
|
+ 5 ly |
m2 |
6,8 |
|
* Do Tiệp sản xuất: |
|
|
|
+ Loại kính hoa cúc |
m2 |
4,1 |
|
+ Loại kính hoa dâu |
m2 |
7,2 |
|
- Gương Trung Quốc sản xuất: |
|
|
|
+ Loại 3 ly |
m2 |
3,2 |
|
+ Loại 5 ly |
m2 |
4 |
|
Chương 72: Sắt và thép: |
|
|
|
- Tôn tráng kẽm Nga sản xuất loại |
|
|
|
0,55mm x 1250mm x 2500mm |
tấn |
450 |
|
- Tôn tráng kẽm do Hàn Quốc sản xuất JISG - 3302 SGCC - 2 - 18 |
|
|
|
+ loại 0,35 mm x 1m/cuộn |
tấn |
600 |
|
+ Loại 0,25 mm x 945mm x 2m |
- |
665 |
|
+ Loại 0,35 mm x 1m x 2m |
- |
640 |
|
+ Loại 0,47 mm x 1m x 2m |
- |
610 |
|
+ Loại 0,25 mm x 945 mm/cuộn |
- |
625 |
|
+ Loại 0,47 mm x 1 m/cuộn |
- |
570 |
|
- Thép các loại: |
|
|
|
1. Thép xây dựng do Nga và các nước SNG sản xuất |
|
|
|
* Loại thép tròn phi 6-6,5 mm GOST 380-88/ST3 |
tấn |
280 |
|
* loại thép tròn phi 8 mm đến 32 mm |
tấn |
260 |
|
* Loại thép gân (thép có đốt) từ phi 8 mm đến phi 32 mm GOST 5781 - 82 - 35 GASA3 |
tấn |
270 |
|
2. Thép góc SNG sản xuất các kích cỡ: GOST 8509-88 |
|
|
|
25 x 25 x 4 mm |
tấn |
270 |
|
32 x 32 x 4 mm |
- |
270 |
|
40 x 40 x 4 mm |
- |
270 |
|
50 x 50 x 5 mm |
- |
270 |
|
63 x 63 x 6 mm |
- |
270 |
|
3. Thép chữ U do Nga và các nước SNG sản xuất: |
|
|
|
- 9 mm x 140 mm x 6 mm |
tấn |
270 |
|
- 8 mm x 125 mm x 6 mm |
- |
270 |
|
Thép chữ I do Nga và các nước SNG sản xuất |
tấn |
270 |
|
Chương 84: |
|
|
|
Quạt bàn 400 mm ASEAN sản xuất |
chiếc |
25 |
|
Chương 85: Máy móc thiết bị điện... |
|
|
8516 |
Bình đun nước nóng bằng điện (Water head): Bình hiệu Ariston (ý sản xuất) |
|
|
|
- Loại P30/5 - 2500 W và 1500 W |
|
|
|
- loại SESR 50 - 2500 W |
|
|
|
Bình đun nước nóng hiệu Thermex (ý sản xuất) |
|
|
|
- Loại 301 - 2500 W |
chiếc |
50 |
|
- loại 501 - 2500 W |
- |
57 |
|
- Loại 801 - 2500 W |
- |
63 |
|
Bình đun nước nóng hiệu Ocean (ý sản xuất) |
|
|
|
- Loại SV: 530R - 30L |
Chiếc |
61 |
|
- Loại SV: 550 - 50L |
- |
66 |
851640 |
- Bàn là điện dân dụng AC110/220V-SNG sản xuất |
- |
4 |
852300 |
- Băng Audio cassette trắng hiệu SKC-LX.60 |
cuộn |
0,3 |
|
- Băng Video cassette trắng: |
|
|
|
+ Kodak 180 phút/cuộn |
cuộn |
1,6 |
|
+ Kodak 120/cuộn |
- |
1,4 |
|
Chương 87: |
|
|
|
I. Xe ô tô Nga, SNG sản xuất |
|
|
|
Xe ô tô UAZ 31512 (Xe chỉ huy) Nga sản xuất |
cái |
7000 |
|
Xe tải ben MAZ Model 555100P và 555106P |
- |
16.000 |
|
Xe tải thùng Kamaz 53212 10 - 12 tấn |
-³ |
16.000 |
|
Xe tải ben Kpaz Model 6510 loại 12,5 tấn |
- |
20.000 |
|
Xe ô tô bus Paz 3205 |
- |
15.000 |
|
II. Xe ôtô hiệu Renault (Pháp sản xuất) |
|
|
|
Renault 19 BH53H RT 1794cc |
chiếc |
9.000 |
|
Renault 19 L53H RT 1794cc |
- |
9.000 |
|
Renault 19 B53G RL 1390cc |
- |
7.100 |
|
Renault 19 L53G RL 1390cc |
- |
7.100 |
|
Renault 19 B53G RN 1390cc |
- |
7.500 |
|
Renault 19 L53G RN 1390cc |
- |
7.500 |
|
Renault B54E RN 1995cc |
- |
17.400 |
|
Renault pickup express F40 02 chỗ 1390cc |
- |
7.800 |
|
Renault express combi F40 04 chỗ 1390cc |
- |
8.500 |
|
Renault express van F40 02 chỗ 1390cc |
- |
8.000 |
|
Renault express Greah F40 04 chỗ 1390cc |
- |
8.600 |
|
Renault Laguna B56N RT 1995cc |
- |
11.000 |
|
Renault 21 Break K484 nevada RT 1721cc |
- |
10.800 |
|
Xe ô tô tải đã sử dụng hiệu IFA |
|
|
|
+ Trọng tải dưới 5,5 tấn có ben, sản xuất từ 1985 trở về trước |
chiếc |
4.000 |
|
+ Trọng tải dưới 5,5 tấn có ben, sản xuất từ 1989 trở về sau |
- |
5.500 |
|
IV. Xe máy các loại |
|
|
|
Loại xe Honda C70 CMP-IC sản xuất năm 1991 - 1994 |
cái |
1.450 |
|
Loại xe Honda Astrea Star |
cái |
1.200 |
|
Loại xe Honda Astrea Prima |
|
1.200 |
|
Loại xe Honda Win 100 |
|
1.200 |
|
Loại xe Honda C70-DM,DN |
|
1.180 |
|
Loại xe Honda C70-DD, DE, DG |
|
1.080 |
|
Loại xe Honda C70-81 SX năm 89-94 |
|
1.250 |
|
Loại xe Astrea - Grano |
|
1.320 |