- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 11/2007/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 20/2006/QĐ-BBCVT ngày 30/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu
| Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 11/2007/QĐ-BBCVT | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Trung Tá |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
24/05/2007 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 11/2007/QĐ-BBCVT
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 11/2007/QĐ-BBCVT
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 11/2007/QĐ-BBCVT
NGÀY 24 THÁNG 05 NĂM 2007
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2006/QĐ-BBCVT NGÀY 30 THÁNG 06 NĂM 2006 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG BAN HÀNH
DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG
CẤM NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 05 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 20/2006/QĐ-BBCVT ngày 30 tháng 06 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu như sau:
1. Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu được sửa đổi như sau:
Bỏ “Máy tính xách tay, mã HS 8471.30.20” ra khỏi Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu.
2. Sửa đổi, bổ sung phần Ghi chú của Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu như sau:
“* Ghi chú:
1. Danh mục được lập dựa trên cơ sở Danh mục hàng hoá và Mã số HS trong Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Màn hình máy tính, màn hình hiển thị dạng tinh thể lỏng LCD, Plasma đã qua sử dụng không thuộc Danh mục này.
3. Linh kiện, phụ tùng đã qua sử dụng của hàng hoá thuộc Danh mục này cũng bị cấm nhập khẩu trừ hộp mực dùng cho máy in đã được làm sạch, đảm bảo điều kiện hoặc tiêu chuẩn nhập khẩu theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, thương mại và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Danh mục này không áp dụng đối với sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng được nhập khẩu để bảo hành, bảo trì cho nước ngoài. Doanh nghiệp có hoạt động bảo hành, bảo trì sản phẩm công nghệ thông tin cho nước ngoài phải đảm bảo tái xuất khẩu toàn bộ sản phẩm cùng với phế liệu, chất thải phát sinh trong quá trình bảo hành, bảo trì.
5. Danh mục này không áp dụng đối với hàng hoá là sản phẩm, hệ thống công nghệ thông tin chuyên dùng đã qua sử dụng, cụ thể như sau:
a) Sản phẩm, hệ thống công nghệ thông tin chuyên dùng là máy móc, tổ hợp máy móc công nghệ thông tin sử dụng làm phương tiện sản xuất trong các chuyên ngành cụ thể bao gồm sản xuất công nghiệp, viễn thông, công nghiệp công nghệ thông tin, đo lường, tự động hoá, y tế, sinh học và các ngành khác; hoặc sử dụng để điều khiển, vận hành, khai thác, kiểm tra hoạt động của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, dây chuyền sản xuất. Máy móc, thiết bị công nghệ thông tin này được nhập khẩu riêng lẻ hoặc đồng bộ theo hệ thống, dây chuyền sản xuất;
b) Để được nhập khẩu, máy móc, tổ hợp máy móc này phải được Bộ Bưu chính, Viễn thông xác nhận là sản phẩm hoặc hệ thống công nghệ thông tin chuyên dùng.”
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin, viễn thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Đỗ Trung Tá
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!