Quyết định 1022/1999/QĐ-BTM của Bộ Thương mại ban hành Danh mục hàng hoá không thuộc đối tượng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mua tại Việt Nam để xuất khẩu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1022/1999/QĐ-BTM
Cơ quan ban hành: | Bộ Thương mại | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1022/1999/QĐ-BTM | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai Văn Dâu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/09/1999 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1022/1999/QĐ-BTM
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 1022/1999/QĐ-BTM
NGÀY 01 THÁNG 9 NĂM 1999 BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HOÁ
KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ
NƯỚC NGOÀI MUA TẠI VIỆT NAM ĐỂ XUẤT KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
- Căn cứ Nghị định số
10/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ về một số biện pháp khuyến khích và
bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định số
53/1999/QĐ-TTg ngày 26/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp
khuyến khích đầu tư nước ngoài;
- Căn cứ Quyết định số
254/1998/QĐ-TTg ngày 30/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất nhập
khẩu hàng hoá năm 1999;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành Danh mục hàng hoá không thuộc đối tượng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mua tại Việt Nam để xuất khẩu. Danh mục này thay thế Danh mục III Phụ lục I kèm theo Quyết định số 0321/1998/ QĐ-BTM ngày 14/3/1998 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành Quy đinh chi tiết thực hiện Nghị định số 12/CP ngày 18/2/1997 và Nghị định số 10/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ liên quan đến xuất nhập khẩu, tiêu thụ sản phẩm tại Việt nam và gia công của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên hợp doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Điều 2: Các doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh để sản xuất những mặt hàng thuộc Danh mục này, thì thực hiện việc xuất khẩu theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
DANH MỤC
HÀNG HOÁ KHÔNG
THUỘC ĐỐI TƯỢNG DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI MUA ĐỂ XUẤT KHẨU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1022 /1999/QĐ-BTM ngày 01 /9/1999)
1- Cà phê nhân
2- Động vật rừng xuất khẩu
3 -Thực vật rừng dùng làm giống
4- Đá quí, kim loại quí, ngọc trai tự nhiên
5- Sản phẩm gỗ (trừ hàng thủ công mỹ nghệ, hàng sản xuất từ gỗ rừng trồng, hàng sản xuất từ gỗ nhập khẩu, hàng sản xuất từ ván nhân tạo thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 136/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1998)
6- Khoáng sản.