Quyết định 08/2006/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy định tạm thời về kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu theo Quyết định số 50/2006/QĐ-TTg ngày 07/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục sản phẩm hàng hoá phải kiểm tra về chất lượng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 08/2006/QĐ-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2006/QĐ-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Bạch Hồng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/11/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 08/2006/QĐ-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
SỐ 08/2006/QĐ-BLĐTBXH NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2006
BAN HÀNH QUY
ĐỊNH TẠM THỜI VỀ KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 50/2006/QĐ-TTG NGÀY 07/3/2006
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH DANH MỤC
SẢN PHẨM HÀNG HOÁ PHẢI KIỂM TRA VỀ CHẤT
LƯỢNG
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng
11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn
cứ Nghị định số 29/2003/NĐ-CP ngày 31 tháng 3
năm 2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Căn
cứ Nghị định
179/2004/NĐ-CP ngày 21/10/2004 của Chính phủ Quy
định quản lý nhà nước về chất
lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Quyết định số
50/2006/QĐ-TTg ngày 07/3/2006 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Danh mục sản phẩm hàng hoá phải
kiểm tra về chất lượng;
Xét
đề nghị của Cục trưởng Cục An
toàn lao động,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết
định này "Quy định tạm thời về
kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá
nhập khẩu theo Quyết định số 50/2006/QĐ-TTg
ngày 07/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
danh mục sản phẩm hàng hoá phải kiểm tra về
chất lượng".
Điều
2. Cục An toàn lao động
phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn thực
hiện Quyết định này.
Điều 3. Các tổ chức,
cá nhân nhập khẩu các sản phẩm, hàng hóa thuộc
Danh mục sản phẩm, hàng hoá phải kiểm tra
về chất lượng và các Tổ chức kỹ
thuật được chỉ định kiểm tra
chất lượng sản phẩm, hàng hoá chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày kể từ ngày đăng Công báo./.
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê
Bạch Hồng
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
Về kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu theo quyết định số 50/2006/QĐ-TTg ngày 07/3/2006 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục sản
phẩm, hàng hóa phải kiểm tra về chất
lượng
(ban hành kèmm theo Quyết định
số
08/2006/QĐ-BLĐTBXH ngày
20 tháng 11 năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh
và Xã hội)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Mục đích
1. Quy định về nội
dung, phương thức, thủ tục kiểm tra
chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhập
khẩu, thuộc mục 7, Danh mục sản phẩm, hàng
hóa phải kiểm tra về chất lượng ban hành kèm
theo Quyết định
số 50/2006/QĐ-TTg ngày 07/3/2006 của Thủ
tướng Chính phủ;
2. Quy định quyền hạn, trách nhiệm của
các bên liên quan trong việc kiểm tra chất lượng
sản phẩm, hàng hóa.
Điều
2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Quy định
này áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa
nhập khẩu theo Phụ lục 4.
2. Quy định này không áp dụng
đối với hàng hoá
nhập khẩu là hành lý cá nhân, hành lý ngoại giao, hàng
mẫu, hàng triển lãm hội chợ, hàng trao đổi
của cư dân biên giới và các loại hàng hoá không
nhằm mục đích kinh doanh.
3. Các tổ
chức, doanh nghiệp và cá nhân nhập khẩu
(dưới đõy gọi tắt là doanh nghiệp) có
sản phẩm, hàng hóa phải chịu sự kiểm tra
của cơ quan, Tổ chức kỹ thuật
được chỉ định kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hàng hoá (sau đây gọi
tắt là Tổ chức kiểm tra) tại Phụ lục
4 kèm theo Quy định này.
4. Sản phẩm, hàng hóa theo danh mục từ số 7
đến số 12 thuộc Phụ lục 4 của Quy
định này đó kiểm tra về chất
lượng, khi đưa vào sử dụng vẫn
phải đăng ký, kiểm định theo quy
định tại Thông tư số 23/2003/TT-BLĐTBXH ngày
03/11/2003 của Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội hướng
dẫn đăng ký, kiểm định các máy, thiết
bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
Chương II
KIỂM
TRA CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
Điều
3. Căn cứ kiểm tra
Các quy định của pháp
luật liên quan đến các yêu cầu về đảm
bảo chất lượng, an toàn, vệ sinh, sức
khoẻ con người, môi trường và các đối
tượng khác theo quy định của pháp luật,
được quy định trong các Tiêu chuẩn Việt
Nam tương ứng với từng loại sản
phẩm, hàng hóa (theo Phụ lục 4).
Điều 4. Cách thức kiểm tra
1. Kiểm tra
tại bến đến (nơi nhập khẩu), thực
hiện theo hai hình thức sau:
- Kiểm tra mẫu hàng nhập
khẩu: áp dụng khi lô hàng chưa về cửa khẩu,
doanh nghiệp có mẫu hàng gửi kiểm tra trước.
- Kiểm tra lô hàng nhập khẩu:
áp dụng khi lô hàng đó về cửa khẩu.
2. Kiểm tra
tại bến đi (nơi xuất khẩu): thực
hiện theo phương thức thừa nhận đa
phương, song phương giữa Chính phủ Việt
Nam và các nước xuất khẩu (hoặc theo yêu cầu
của doanh nghiệp).
Điều 5. Phương thức kiểm tra
1. Thông quan trước, kiểm tra
chất lượng sau.
2. Đối với sản phẩm, hàng hóa từ 01
đến 06 theo danh mục của Phụ lục 4 thì
thử nghiệm mẫu điển hình.
3. Đối với sản phẩm, hàng hóa theo thứ
tự từ 7 -12 của Phụ luc 4 (kèm theo quy định
này) thì kiểm định toàn bộ sản phẩm,hàng
hoá. Nếu là bộ phận, cụm chi tiết nhập
rời về để lắp rắp tại Việt Nam
thì thử nghiệm mẫu điển hình.
Điều 6. Nội dung và thủ tục kiểm tra
mẫu hàng hoá tại bến đến
1. Trước khi lô
hàng về cửa khẩu, doanh
nghiệp nhập khẩu lập hồ sơ đăng ký
kiểm tra cùng mẫu hàng hoá gửi đến Tổ
chức kiểm tra (biên bản được lập theo
mẫu tại Phụ lục 5).
Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao
gồm:
- Giấy đăng ký kiểm tra
chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo mẫu (Phụ lục 1);
- Hợp đồng nhập khẩu;
- Tài liệu kỹ thuật liên quan đến chất
lượng hàng hóa.
Để đảm bảo các yêu cầu kiểm tra và
lưu mẫu, doanh nghiệp nhập khẩu phải
gửi đến Tổ chức kiểm tra với số
lượng mẫu hàng hoá (cùng loại trong một lô
sản phẩm) như sau:
- 06 mẫu, nếu lô hàng có từ 3000 sản phẩm
cùng loại trở xuống.
- 12 mẫu, nếu lô hàng có trên 3000 sản phẩm cùng
loại.
2. Tổ chức kiểm tra tiếp
nhận hồ sơ và mẫu hàng hoá, thực hiện
việc kiểm tra theo các chỉ tiêu chất lượng
đó quy định tại các Tiêu Chuẩn Việt Nam
tương ứng với từng loại sản phẩm,
hàng hóa và thông báo kết quả kiểm tra cho doanh nghiệp
nhập khẩu biết để xử lý. Kết quả
kiểm tra mẫu hàng hoá đạt yêu cầu là căn
cứ để đối chiếu với các lô hàng
nhập khẩu sau này của chính doanh nghiệp đó.
3. Trường hợp kết
quả kiểm tra mẫu hàng hoá phù hợp yêu cầu, khi
hàng hóa nhập về cửa khẩu, doanh nghiệp
nhập khẩu thông báo cho Tổ chức kiểm tra
biết, đồng thời gửi bổ sung các hồ
sơ sau đây:
- Bản liệt kê hàng hóa (nếu
có);
- Hóa đơn, vận đơn
(bản sao có dấu, chữ ký của chủ doanh
nghiệp);
- Các chứng thư chất
lượng của lô hàng cấp từ bến đi
(nếu có).
Sau khi nhận được các
hồ sơ bổ sung nêu trên, Tổ chức kiểm tra
sẽ kiểm tra bao gói, ghi nhãn và các dấu hiệu bên ngoài
khác của hàng hóa thực tế nhập về cửa
khẩu. Trường hợp phù hợp với mẫu hàng
đó được kiểm tra trước, trong vòng 02
ngày làm việc, Tổ chức kiểm tra sẽ cấp
Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng hàng
hóa nhập khẩu, với nội dung xác nhận lô hàng phù
hợp quy định nhập khẩu (theo mẫu tại
Phụ lục 2) cho doanh nghiệp để làm căn
cứ hoàn thành thủ tục thông quan.
4. Trường hợp hàng hóa
nhập khẩu không phù hợp với mẫu hàng đó
được kiểm tra trước về bao bì, ghi nhãn
và các dấu hiệu bên ngoài khác, việc kiểm tra lô hàng
đó được chuyển sang thực hiện theo trình
tự thủ tục kiểm tra lô hàng nhập khẩu nêu
tại Điều 7 của Quy định tạm thời
này.
Điều 7.
Nội dung và thủ tục kiểm tra lô hàng nhập
khẩu tại bến đến
1. Trường hợp doanh nghiệp không gửi mẫu
hàng kiểm tra trước thì khi hàng hóa về cửa
khẩu, doanh nghiệp phải lập hồ sơ
đăng ký kiểm tra và gửi đến Tổ
chức kiểm tra. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng
hàng hóa nhập khẩu (Phụ lục 1);
- Hợp đồng nhập khẩu, bản liệt kê
hàng hóa (nếu có); hóa đơn, vận đơn (bản
sao có dấu, chữ ký của
chủ doanh nghiệp);
- Các chứng thư chất lượng của lô hàng
(bản sao có dấu, chữ ký của chủ doanh nghiệp); bản
giới thiệu, thuyết minh (Catalogue) hoặc tài liệu
kỹ thuật có liên quan về hàng hóa của người
bán hàng.
2. Sau khi nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ, trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, Tổ chức
kiểm tra phải thực
hiện việc cấp thông báo lô hàng đủ thủ
tục quy định đối với hàng hóa nhập
khẩu (theo mẫu Phụ lục 3) để doanh
nghiệp có căn cứ làm thủ tục thông quan
trước.
Tổ chức kiểm tra
tiến hành lấy mẫu hàng hóa (trong lô hàng)
để kiểm tra sự phù hợp của mẫu hàng
hóa với căn cứ kiểm tra tương ứng
được quy định tại Điều 3 của
Quy định tạm thời này. Thời gian kiểm tra
chất lượng một lô hàng là không quá 10 ngày làm việc, kể
từ ngày bắt đầu lấy mẫu kiểm tra
hoặc tổ chức kiểm tra.
- Nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu
nêu trong căn cứ kiểm tra, trong thời gian không quá 01
ngày làm việc, Tổ chức kiểm tra phải cấp Thông báo kết
quả kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập
khẩu, với nội dung xác nhận lô hàng phù hợp quy
định về nhập khẩu cho doanh nghiệp (theo
mẫu của Phụ lục 2) để làm căn cứ cho việc hoàn
thành thủ tục thông quan.
- Nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu
cầu nêu trong căn cứ kiểm tra, trong thời gian
không quá 01 ngày làm việc, Tổ chức kiểm tra cấp Thông báo kết quả
kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu,
với nội dung thông báo lô hàng không phù hợp quy
định về nhập khẩu cho doanh nghiệp (theo
mẫu Phụ lục 2), đồng thời báo cáo Cục
An toàn lao động, Bộ Lao động-Thương binh
và Xã hội.
3. Kết quả kiểm tra hàng hóa được
Tổ chức kiểm tra
lưu giữ để làm căn cứ xem xét
quyết định việc thực hiện chế
độ kiểm tra chặt hoặc giảm nhẹ
kiểm tra cho các lô hàng cùng loại của doanh nghiệp
(cùng tên gọi, ký hiệu, cùng đặc tính kỹ
thuật chính, cùng do một tổ chức trực tiếp
sản xuất) sau này.
Điều 8. Nội dung kiểm tra chất
lượng hàng hóa nhập khẩu tại bến đi.
1.Hàng hoá nhập khẩu nếu
đã được kiểm tra chất lượng
bởi Tổ chức thử
nghiệm hoặc Tổ chức chứng nhận nước ngoài
được thừa nhận, thì việc quản lý
được thực hiện như sau:
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố danh sách các Tổ chức kiểm tra hoặc Tổ
chức chứng nhận (gồm các nội dung liên quan
như: tên Tổ chức, nơi đặt trụ sở
chính, lĩnh vực hoạt động, lô gô, mẫu
giấy chứng nhận hoặc phiếu kết quả
kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá ...)
và thông báo đến cơ quan Hải quan để
phối hợp quản lý.
2. Doanh nghiệp có hàng hóa nhập khẩu đó
được kiểm tra tại các Tổ chức
kiểm tra hoặc chứng
nhận nước ngoài được thừa
nhận, xuất trình Hải quan giấy chứng nhận
hoặc phiếu kết quả kiểm tra chất
lượng hàng hoá do các Tổ chức nêu trên cấp
để làm thủ tục thông quan.
3. Hàng hóa nhập khẩu thuộc phạm vi điều
chỉnh của các Hiệp định hoặc Thoả
thuận thừa nhận lẫn nhau đa phương, song
phương đã được ký kết giữa
Việt Nam và các nước xuất khẩu, được
quản lý chất lượng theo quy định riêng
của Hiệp định hoặc Thoả thuận đó.
4. Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng
hóa tại bến đi theo đề nghị của doanh
nghiệp do hai bên thoả thuận.
Điều
9. Chế độ giảm
nhẹ kiểm tra và chế độ kiểm tra chặt
đối với hàng hóa nhập khẩu
1. Chế độ giảm nhẹ kiểm tra chất
lượng được áp dụng cho hàng hóa nhập
khẩu qua quá trình theo dõi có lịch sử chất
lượng ổn định và đạt yêu cầu theo
các mức chất lượng quy định trong căn
cứ kiểm tra (thông qua bảng tổng hợp thống
kê kết quả kiểm tra) được quy định
cụ thể như sau:
- Giảm tần suất kiểm tra (giảm số
lượng lô liên tục lấy mẫu kiểm tra);
- Giảm lượng mẫu lấy kiểm tra;
- Giảm chỉ tiêu kiểm tra.
2. Chế độ kiểm tra chặt (tăng tần
suất kiểm tra; tăng lượng mẫu lấy
kiểm tra) áp dụng đối với các sản phẩm
hàng hóa nhập khẩu trước đó có kết quả
kiểm tra không đạt yêu cầu, kết quả
kiểm tra trên thị trường hàng hóa cùng loại không
đạt yêu cầu hoặc có khiếu nại của
người tiêu dùng.
3. Việc áp dụng chế độ giảm nhẹ
kiểm tra hoặc chế độ kiểm tra chặt
sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu do các Tổ chức
kiểm tra đề nghị Cục An toàn xem xét, quyết
định.
Điều 10. Phí kiểm tra, phí thử nghiệm
chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Các doanh nghiệp có sản phẩm, hàng hóa phải
kiểm tra về chất lượng chịu các khoản
phí và lệ phí kiểm tra, thử nghiệm chất
lượng sản phẩm, hàng hóa. Việc thực
hiện chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài
Chính.
Chương III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều
11. Nghĩa vụ và quyền hạn của doanh nghiệp
nhập khẩu sản phẩm hàng hoá
1. Nghĩa vụ
- Thực
hiện nhập khẩu hàng hóa theo đúng quy định
của pháp luật;
- Chịu sự kiểm tra
về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhập
khẩu của các Tổ chức kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Quyền hạn
- Có quyền khiếu
nại hoặc tố cáo với các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về các hành vi vi phạm
pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa của tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ kiểm
tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 12. Quyền hạn và trách nhiệm
của Tổ chức kiểm tra
1. Quyền hạn
- Yêu cầu các doanh nghiệp nhập khẩu cung cấp
các tài liệu cần thiết phục vụ cho việc
kiểm tra;
- Ra vào nơi lưu giữ, bảo
quản và vận chuyển hàng hóa để kiểm tra và
lấy mẫu;
- Thực hiện việc kiểm tra hàng hóa theo Quy
định;
- Cấp Thông báo kết quả kiểm tra cho doanh nghiệp
nhập khẩu;
- Thu phí kiểm tra, phí thử nghiệm theo quy
định của Bộ Tài Chính;
- Kiến nghị Cục An toàn lao động và Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
xử lý theo quy định của pháp luật đối
với các doanh nghiệp không thực hiện đúng
việc kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hàng hóa theo Quy định. Kiến nghị doanh nghiệp các
biện pháp xử lý sản phẩm, hàng hóa sau kiểm tra
không đạt yêu cầu về chất lượng, theo
dõi việc xử lý và kết quả xử lý.
2. Trách nhiệm
- Thực hiện việc kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hàng hóa trong phạm vi
được chỉ định;
- Đảm bảo tính Chính xác, trung thực và khách quan
khi kiểm tra sản phẩm, hàng hóa. Tuân thủ chặt
chẽ các quy định trong các Quy trình kiểm tra do
Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành;
- Chịu sự chỉ đạo và hướng
dẫn về nghiệp vụ
của Cục An toàn lao động;
- Tham gia xây dựng các quy trình kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu cho
từng loại sản phẩm hàng hoá cụ thể theo
phân công hoặc chỉ định;
- Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại
của doanh nghiệp nhập khẩu đối với
việc kiểm tra chất lượng do đơn vị
tiến hành. Trường hợp do lỗi của Tổ
chức kiểm tra, gây thiệt hại cho doanh nghiệp thì
Tổ chức kiểm tra phải hoàn trả toàn bộ phí
thử nghiệm hoặc phí kiểm tra, bồi
thường thiệt hại cho doanh nghiệp nhập
khẩu theo quy định của pháp luật;
- Lưu giữ hồ sơ kiểm
tra và xuất trình khi các cơ quan có thẩm quyền yêu
cầu;
- Hàng quý, lập bản tổng hợp tình hình kiểm
tra (gồm các nội dung: số lượng lô hàng hóa
đó kiểm tra, phương thức kiểm tra; số
lượng lô không đạt chất lượng, cách
xử lý; số lượng lô miễn kiểm tra; số
lượng lô giảm nhẹ kiểm tra; số
lượng lô phải áp dụng biện pháp kiểm tra
chặt; tính hình phối hợp giữa các cơ quan có liên
quan; tình hình khiếu nại của doanh nghiệp và
giải quyết khiếu nại; kiến nghị...),
gửi báo cáo về Cục An toàn lao động - Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội và Tổng cục
Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng -
Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Báo cáo bằng văn bản với Cục An toàn lao
động, Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội khi:
+ Thay đổi phạm vi kiểm tra;
+ Thay đổi, bổ sung trụ sở làm việc;
+ Tạm thời ngừng hoặc chấm dứt
hoạt động.
Điều 13. Trách nhiệm quản lý
Cục An toàn lao động có trách
nhiệm:
1. Hướng dẫn thực
hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hàng hoá; quản lý các hoạt động kiểm tra
chất lượng sản phẩm, hàng hóa; đề
xuất chỉ định hoặc đình chỉ các Tổ chức kiểm tra để
cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy
định của pháp luật.
2. Phối hợp với Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lưêng Chất lượng
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện
quản lý nhà nước về chất lượng
sản phẩm, hàng hóa theo quy định.
Điều 14. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi
phạm
1. Cơ quan nhà nước có
thẩm quyền có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra và
xử lý vi phạm về kiểm tra chất lượng
sản phẩm, hàng hóa theo quy định.
2. Tổ chức,
cá nhân vi phạm các quy định về kiểm tra
chất lượng sản phẩm, hàng hóa tuỳ theo tính
chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý
theo quy định của pháp luật .
Điều 15. Khiếu nại và giải quyết
khiếu nại
Doanh nghiệp nhập khẩu có quyền khiếu
nại về kết luận của Tổ chức
kiểm tra đối với
sản phẩm, hàng hóa của mình, khiếu nại hoặc
khởi kiện hành chính về quyết định xử
lý vi phạm của các cơ quan có thẩm quyền.
Việc khiếu nại và giải quyết khiếu
nại, khởi kiện và giải quyết đơn
kiện được
thực hiện theo quy định của pháp luật ./.
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Bạch Hồng
Phụ lục 1:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐĂNG KÝ
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính
gửi:.......................(Tên
Tổ chức kỹ thuật)................................
Địa
chỉ:............................ĐT:............................Fax:.......................................
Doanh
nghiệp (tên Việt Nam và tên giao dịch quốc
tế):..................................
..........................................................................................................................
Địa
chỉ
:............................................................................................................
Điện
thoại:.......................Fax:..........................................................................
Người
liên hệ:.......................................Phòng/
Ban:........................................
Đăng
ký kiểm tra chất lượng hàng hóa sau:
Số TT |
Tên hàng hóa |
Đặc tính kỹ thuật chính |
Xuất xứ |
Khối lượng/số lượng |
Thời gian kiểm tra |
Địa điểm kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ
sơ kèm theo gồm có :
-
Hợp đồng
số:.....................................................................................................
- Hóa
đơn
số:......................................................................................................
-
Vận đơn
số:.....................................................................................................
-
Phiếu liệt kê hàng gửi
số:..................................................................................
- Tê khai
hàng hóa xuất / nhập khẩu
số:.............................................................
-
Giấy CNCL / ATVS số:..................................................................................
Chúng tôi
xin đảm bảo mọi điều kiện cho Tổ
chức kiểm tra thực
hiện việc kiểm tra lô hàng theo đúng qui
định.
(TÊN TỔ CHỨC KIỂM TRA ) Vào sổ đăng ký: * Số:............................... Ngày......tháng........năm....... Đại diện Tổ chức kỹ thuật (Ký tên, đóng dấu) |
....., ngày..... tháng... năm ....... Đại diện doanh nghiệp (Ký tên đóng dấu) |
Ghi chú:
Giấy đăng ký này không thay thế Thông báo kết
quả kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập
khẩu
Phụ
lục 2:
(Tên cơ quan
chủ quản) (Tên Tổ chức
kỹ thuật) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : |
Ngày: |
THÔNG BÁO KẾT
QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU
1. Tên hàng hóa:..................................................................................................................................
2. Ký/Nhãn hiệu hàng hóa :..................................................................................................................
3. Đặc tính kỹ thuật:.............................................................................................................................
4. Số lượng khai báo:...........................................................................................................................
5. Nước (hoặc hóng) sản xuất
theo khai báo: .......................................................................................
6. Cảng chất hàng: ..............................................................................................................................
7. Cảng dỡ hàng:.................................................................................................................................
8. Thời gian nhập khẩu:........................................................................................................................
9.
Thuộc lô hàng có các chứng từ sau:
-
Hợp đồng số: -
Phiếu đóng gói số:
- Hóa
đơn số: -
Giấy chứng nhận xuất xứ số:
-
Vận đơn số : -
Tê khai hàng xuất / nhập khẩu số :
10. Doanh nghiệp nhập khẩu:...............................................................................................................
11. Giấy đăng ký kiểm tra số:...............................................................................................................
12. Ngày lấy mẫu/kiểm tra :.................................................................................................................
13. Tại địa điểm:..................................................................................................................................
14. Căn cứ kiểm tra:............................................................................................................................
KẾT QUẢ KIỂM TRA
Vớ dụ về các kết luận
có thể đưa ra trong biểu này :
- Lô hàng đạt yêu cầu chất
lượng qui định nhập khẩu.
hoặc - Lô hàng được
miễn kiểm tra chất lượng.
hoặc - Lô hàng không đạt yêu
cầu chất lượng qui định nhập
khẩu.
hoặc - Lô hàng đủ thủ
tục về chất lượng đối với hàng
nhập khẩu.
Kiểm tra viên (Họ tên, chữ ký) |
Đại diện Tổ chức kỹ thuật
được chỉ định |
Nơi nhận :
- Doanh nghiệp nhập khẩu (doanh
nghiệp đăng ký KTCL cho lô hàng)
- Hải quan cửa khẩu.
- Lưu Tổ
chức kiểm tra (tên, địa chỉ,
điện thoại, Fax của tổ chức kiểm tra)
Phụ lục 3:
(Tên cơ quan
chủ quản) (Tên Tổ chức
kỹ thuật) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : |
Ngày: |
THÔNG BÁO LÔ HÀNG ĐỦ THỦ TỤC
VỀ QUI ĐỊNH ĐỐI
VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
1. Tên hàng hóa:..................................................................................................................................
2. Ký/Nhãn hiệu hàng hóa :..................................................................................................................
3. Đặc tính kỹ thuật:.............................................................................................................................
4. Số lượng khai báo:...........................................................................................................................
5. Nước (hoặc hóng) sản xuất
theo khai báo: .......................................................................................
6. Cảng chất hàng: ..............................................................................................................................
7. Cảng dỡ hàng:.................................................................................................................................
8. Thời gian nhập khẩu:........................................................................................................................
9.
Thuộc lô hàng có các chứng từ sau:
-
Hợp đồng số: -
Phiếu đóng gói số:
- Hóa
đơn số: -
Giấy chứng nhận xuất xứ số:
-
Vận đơn số : -
Tê khai hàng xuất / nhập khẩu số :
10. Doanh nghiệp nhập khẩu:...............................................................................................................
11. Giấy đăng ký kiểm tra số:...............................................................................................................
12. Ngày lấy mẫu/kiểm tra :.................................................................................................................
13. Tại địa điểm:..................................................................................................................................
14. Căn cứ kiểm tra:............................................................................................................................
KẾT QUẢ KIỂM TRA
- Lô hàng trên đủ thủ tục
qui định đối với hàng hóa nhập khẩu.
Kiểm tra viên (Họ tên, chữ ký) |
Đại diện Tổ chức kiểm tra |
Nơi nhận :
- Doanh nghiệp nhập khẩu (doanh
nghiệp đăng ký KTCL cho lô hàng)
- Hải quan cửa khẩu.
- Lưu Tổ
chức kiểm tra (tên, địa chỉ,
điện thoại, Fax của tổ chức kiểm tra)
Ghi chú: Thông
báo này không thay thế Thông báo kết quả kiểm tra
chất lượng hàng hóa nhập khẩu
Phụ lục 4:
Phần
thuộc trách nhiệm của Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội
về kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hàng hóa theo Quyết định số 50/2006/QĐ-TTg ngày 07/3/2006
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra về chất
lượng
STT |
Tên sản
phẩm, hàng hóa |
Căn
cứ kiểm tra |
Cơ quan
quản lý Nhà nước tổ chức việc kiểm
tra chất lượng |
Tổ
chức kiểm tra |
1 |
Mũ an toàn công nghiệp |
TCVN 6407:1998 |
Cục An Toàn Lao động |
Trung tâm Kỹ thuật TCĐLCL
1, 2, 3- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng - Các Tổ chức kiểm tra
khác được tiếp tục chỉ định theo
quy định của pháp luật. |
2 |
Bán mặt nạ lọc bụi |
TCVN 7312:2003 |
||
3 |
Găng tay cách điện |
TCVN 5586:1991 |
||
4 |
Ủng cách điện |
TCVN 5588:1991 |
||
5 |
Khẩu trang chống bụi |
TCVN 7312:2003 TCVN 7313:2003 |
||
6 |
Kính hàn điện |
TCVN 5039-90 |
||
7 |
Bình chịu áp lực (bình,
bể, thùng, chai chứa khí, nồi hơi đun bằng
điện) |
TCVN 6008:1995 TCVN 6153:1996 đến TCVN 6156:1996
TCVN 6290:1997 TCVN 6291:1997 TCVN 6292:1997 TCVN 6294:1997 TCVN 6295:1997 |
- Trung tâm kiểm định
kỹ thuật an toàn khu vực 1, 2, 3- Bộ Lao
động -Thương binh và Xã hội - Các Tổ chức kiểm tra;
Tổ chức kiểm tra
khác được tiếp tục chỉ
định theo quy định của pháp luật. |
|
8 |
Thiết bị nâng (trừ các
thiết bị thuộc trách nhiệm của Bộ Giao
thông Vận tải) |
TCVN 4244-86 |
||
9 |
Nồi hơi |
TCVN 6004:1995 đến TCVN 6007:1995 TCVN 6413:1998 |
||
10 |
Tời chở người |
TCVN 4244-86; TCVN 5862:1995 đến TCVN
5864:1995; TCVN 4755:89; TCVN 5206:1990 đến TCVN 5209:1990
|
||
11 |
Thang máy |
TCVN 5744:1993 TCVN 5866:1995 TCVN 5867:1995 TCVN 6904:2001 TCVN 6905:2001 |
||
12 |
Thang cuốn |
TCVN 6397:1998 TCVN 6906:2001 |
Phụ lục 5
Tên tổ chức kiểm tra
Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
Độc lâp –Tự do
–Hạnh phúc
Phiếu tiếp nhận mẫu hàng hoá Để
thử nghiệm trước khi nhập khẩu
A.Phần dành cho khách hàng
1.Tên doanh nghiệp/tổ
chức/cá nhân gửi
mẫu:..................................................
2.Địa
chỉ:...........................................................................................................
3.Điện
thoại:.......................4.Fax:.........................5.Email:................................
6.Người liên
hệ:..............................................7.Mã số
thuế:...............................
8.Các thông tin liên quan về mẫu:
Tên mẫu |
: |
..................................Số
lượng.................................... |
Hiệu |
: |
........................................................................................ |
Model/kiểu/loại |
: |
........................................................................................ |
Nhà sản xuất |
: |
........................................................................................ |
Địa chỉ nhà sản
xuất |
: |
....................................................................................... |
9.Hồ sơ kèm theo gồm có:
- Công văn
số:..................................ngày............tháng........năm............................
- Hợp đồng nhập
khẩu
số:.................ngày............tháng........năm...........................
- Tài liệu kỹ thuật
(nếu
có):.....................................................................................
10.Yêu cầu về thông báo kết
quả kiểm tra, thử nghiệm:Tiếng Việt Tiếng Anh
B-Phần dành cho tổ chức kiểm tra
11.Xác nhận tình trạng mẫu |
|
12.Ngày dự kiến trả
kết quả |
|
13.Phí thử nghiệm tạm tính |
|
14.Số đăng ký |
|
...............ngày...........tháng.......năm......
Đại diện bên
gửi mẫu Bên nhận
mẫu