- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 23/2003/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc quy định hướng dẫn thủ tục đăng ký và kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động
| Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 23/2003/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Hằng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
03/11/2003 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 23/2003/TT-BLĐTBXH
* Ngày 03/11/2003, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 23/2003/TT-BLĐTBXH, về việc quy định, hướng dẫn thủ tục đăng ký và kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Theo đó, thủ tục kiểm định được quy định như sau: Đối với cơ sở phải: Trực tiếp đề nghị với cơ quan kiểm định tiến hành kiểm định, khi có nhu cầu kiểm định đối tượng, Cung cấp các tài liệu kỹ thuật liên quan đến đối tượng được kiểm định, cử người đại diện chứng kiến quá trình kiểm định... Đối với cơ quan kiểm định: Khi nhận được đề nghị của cơ sở, chậm nhất là 10 ngày (ngày làm việc) phải tiến hành kiểm định. Trường hợp không thực hiện được đề nghị của cơ sở, chậm nhất là 05 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được đề nghị phải trả lời cho cơ sở bằng văn bản và nêu rõ lý do, Thực hiện việc kiểm định đối tượng theo đúng quy trình kiểm định do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và tiêu chuẩn, quy phạm Nhà nước về an toàn lao động, vệ sinh lao động...
Xem chi tiết Thông tư 23/2003/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 22/11/2003
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
SỐ 23/2003/TT-BLĐTBXH NGÀY 03 THÁNG 11 NĂM 2003
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH, HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VÀ KIỂM ĐỊNH CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU
NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Thi hành Nghị định 110/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động; sau khi có ý kiến tham gia của Bộ Y tế, Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ và các cơ quan có liên quan, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định, hướng dẫn thủ tục đăng ký và kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động như sau:
I- PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi chung là cơ sở) có sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động (gọi chung là đối tượng) thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tại phụ lục 1 kèm theo thông tư này và Bộ Y tế quy định tại phụ lục kèm theo Thông tư số 05/1999/TT-BYT ngày 27/3/1999 hướng dẫn việc khai báo, đăng ký và cấp giấy chứng nhận được sử dụng các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động, trước khi đưa vào sử dụng đều phải đăng ký và kiểm định:
- Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước, bao gồm: Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh; doanh nghiệp hoạt động công ích; doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang;
- Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân;
- Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm: Doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài;
- Doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
- Hộ sản xuất, kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, hợp tác xã, cá nhân;
- Các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; kể cả các tổ chức, đơn vị được phép hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc cơ quan hành chính, sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, các hội quần chúng tự trang trải về tài chính;
- Cơ sở bán công, dân lập, tư nhân thuộc các ngành văn hoá, y tế, giáo dục, đào tạo, khoa học, thể dục thể thao và các ngành sự nghiệp khác;
- Trạm y tế xã, phường, thị trấn;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế đóng tại Việt Nam trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác.
II. KIỂM ĐỊNH
Kiểm định là việc kiểm tra, thử nghiệm, phân tích của cơ quan kiểm định nhằm đánh giá tình trạng an toàn của các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động theo quy định tại các tiêu chuẩn, quy phạm Nhà nước về an toàn lao động, vệ sinh lao động,
Thủ tục kiểm định được quy định như sau:
1. Đối với cơ sở
a. Trực tiếp đề nghị với cơ quan kiểm định tiến hành kiểm định, khi có nhu cầu kiểm định đối tượng;
b. Cung cấp các tài liệu kỹ thuật liên quan đến đối tượng được kiểm định, cử người đại diện chứng kiến quá trình kiểm định;
c. Khắc phục các hiện tượng không bảo đảm an toàn liên quan đến công việc kiểm định.
2. Đối với cơ quan kiểm định
a. Khi nhận được đề nghị của cơ sở, chậm nhất là 10 ngày (ngày làm việc) phải tiến hành kiểm định. Trường hợp không thực hiện được đề nghị của cơ sở, chậm nhất là 05 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được đề nghị phải trả lời cho cơ sở bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b. Thực hiện việc kiểm định đối tượng theo đúng quy trình kiểm định do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và tiêu chuẩn, quy phạm Nhà nước về an toàn lao động, vệ sinh lao động;
c. Lập biên bản kiểm định và ghi đầy đủ kết quả kiểm định vào lý lịch đối tượng;
d. Khi đối tượng đủ điều kiện an toàn để đưa vào sử dụng, chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày công bố biên bản kiểm định, cơ quan kiểm định phải cấp cho cơ sở Phiếu kết quả kiểm định (02 bản) theo mẫu quy định tại phụ lục 2 kèm theo Thông tư này;
e. Trong quá trình kiểm định, nếu phát hiện đối tượng có nguy cơ dẫn đến sự cố, tai nạn lao động thì phải ngừng việc kiểm định, báo cho cơ sở biết để có biện pháp khắc phục;
g. Trong quá trình kiểm định nếu vi phạm quy trình kiểm định, các tiêu chuẩn, quy phạm Nhà nước về an toàn lao động, vệ sinh lao động, mà gây thiệt hại vật chất đối với cơ sở thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
III. ĐĂNG KÝ
Việc đăng ký được quy định như sau: Đối với đối tượng lưu động thì đăng ký tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi có trụ sở chính của cơ sở; đối với đối tượng cố định thì đăng ký tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đối tượng được lắp đặt, sử dụng. Việc đăng ký chỉ thực hiện một lần trước khi đưa đối tượng vào sử dụng.
1. Đối với cơ sở
a. Chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày nhận được Phiếu kết quả kiểm định phải gửi hồ sơ đăng ký đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương để đăng ký;
b. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định tại phụ lục 3 kèm theo Thông tư này;
- Lý lịch đối tượng theo mẫu quy định tại các tiêu chuẩn, quy phạm Nhà nước về an toàn lao động, vệ sinh lao động (đối với các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động và vật liệu nổ công nghiệp theo mẫu quy định tại phụ lục 4 kèm theo thông tư này);
- Phiếu kết quả kiểm định (đối với vật liệu nổ công nghiệp là bản sao "Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp").
c. Khi chuyển đổi sở hữu phải đăng ký lại; khi cải tạo, sửa chữa làm thay đổi các thông số kỹ thuật của đối tượng đã đăng ký thì phải kiểm định và đăng ký lại.
2. Đối với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a. Sau khi nhận hồ sơ đăng ký thì cấp phiếu nhận hồ sơ đăng ký cho cơ sở theo mẫu quy định tại phụ lục 5 kèm theo Thông tư này;
b. Chậm nhất là 10 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ phải tiến hành đăng ký (mẫu sổ đăng ký theo quy định tại phụ lục 6 kèm theo Thông tư này), ký và đóng dấu vào phần dành riêng cho cơ quan đăng ký trong lý lịch đối tượng (đối với các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động và vật liệu nổ công nghiệp thì ký, đóng dấu vào phía dưới của tóm tắt lý lịch). Sau khi hoàn thành các thủ tục trên thì cấp giấy chứng nhận đăng ký cho cơ sở theo mẫu quy định tại phụ lục 7 kèm theo Thông tư này và chuyển trả cho cơ sở lý lịch đối tượng; thu lại phiếu nhận hồ sơ đăng ký đã cấp.
Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện đăng ký, thì phải thông báo cho cơ sở và nêu rõ lý do bằng văn bản theo mẫu quy định tại phụ lục 8 kèm theo Thông tư này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cơ sở có trách nhiệm
a. Rà soát các đối tượng phải đăng ký, kiểm định thuộc phạm vi quản lý của mình để thực hiện việc đăng ký, kiểm định theo đúng quy định của Thông tư này;
b. Hàng năm lập kế hoạch kiểm định đối tượng để đề nghị cơ quan kiểm định tiến hành kiểm định;
c. Quản lý, sử dụng đối tượng theo đúng quy định tại các tiêu chuẩn, quy phạm Nhà nước về an toàn lao động, vệ sinh lao động;
d. Đối với đối tượng đã được đăng ký và cấp giấy phép sử dụng trước khi Thông tư này có hiệu lực mà đang còn hạn sử dụng thì được tiếp tục sử dụng. Khi đối tượng hết hạn sử dụng phải thực hiện việc đăng ký, kiểm định theo quy định của Thông tư này.
2. Các cơ quan kiểm định có trách nhiệm
a. Tổ chức kiểm định kịp thời theo yêu cầu của cơ sở;
b. Định kỳ 3 tháng (trước ngày 5 của tháng đầu quý sau), báo cáo Sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi đối tượng được đăng ký tình hình kiểm định theo mẫu quy định tại phụ lục 9 kèm theo Thông tư này.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm.
a. Thực hiện việc đăng ký theo thẩm quyền được quy định tại Thông tư này, tạo điều kiện thuận lợi cho cơ sở giải quyết nhanh thủ tục đăng ký;
b. Thanh tra, kiểm tra việc kiểm định, sử dụng đối tượng theo thẩm quyền thuộc phạm vi quản lý;
c. Thống nhất quản lý giấy chứng nhận đăng ký theo mẫu quy định tại Thông tư này; định kỳ 6 tháng (trước ngày 20 tháng 7), một năm (trước 31 tháng 1 năm sau) báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình đăng ký, kiểm định ở địa phương theo mẫu quy định tại phụ lục 10 kèm theo Thông tư này.
4. Cục An toàn lao động có trách nhiệm
a. Giúp Bộ thống nhất quản lý Nhà nước về đăng ký, kiểm định; quy định mẫu giấy chứng nhận đăng ký;
b. Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này;
c. Định kỳ 6 tháng, một năm tổng hợp báo cáo lãnh đạo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình đăng ký và kiểm định trong phạm vi cả nước.
5. Các Bộ, Cơ quan ngang bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc cơ sở thuộc phạm vi quản lý thực hiện theo đúng quy định của Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Thông tư số 22/TT-LĐTBXH ngày 8/11/1996 của Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội hướng dẫn việc khai báo, đăng ký và xin cấp giấy phép sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ VÀ CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
TT
QUY CÁCH
LOẠI KỸ THUẬT
ĐỐI TƯỢNG
Mà HIỆU
NƠI CHẾ TẠO
NƠI LẮP ĐẶT
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CƠ BẢN
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
(A)
(B)
(C)
2. Các chất
| TT | TÊN CHẤT | SỐ LƯỢNG (KG) | NỒNG ĐỘ SỬ DỤNG | MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG | SỐ NGƯỜI TIẾP XÚC |
|
|
|
|
|
|
|
3. Các loại thuốc nổ và phương tiện nổ
| TT | LOẠI VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP | ĐỊA ĐIỂM SỬ DỤNG | PHƯƠNG PHÁP NỔ MÌN | MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG | DANH SÁCH NGƯỜI LàNH ĐẠO, THỢ BẮN MÌN VÀ THỦ KHO VLNCN |
|
| Các loại thuốc nổ Các loại phương tiện nổ |
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (HOẶC CÁ NHÂN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Ghi chú: - Đặc tính kỹ thuật ghi các số liệu sau
+ Đối với Thiết bị áp lực, A: áp suất (Kg/cm3); B: dung tích (lít); C: năng suất (Kg/h, Kcal/h)
+ Đối với thiết bị nâng, A: trọng tải (T); B: khẩu độ (m); C: vận tốc nâng (m/s)
+ Đối với Thang máy, A: trọng tải (Kg); B: số tầng dừng; C: vận tốc (m/s)
- Nếu đăng ký lại cần ghi dòng chữ (Đăng ký lại) dưới dòng chữ "Tờ khai đăng ký"
PHỤ LỤC 4
MẪU TÓM TẮT LÝ LỊCH CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT
VỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 23/2003/TT-LĐTBXH ngày 03 tháng 11 năm 2003
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
MẶT TRƯỚC
| CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Giấy chứng nhậnĐĂNG KÝ
Số 1 2 3
|
(Kích thước 15 x 21 cm, có 2 mặt)
Ghi chú:
- Ô số 1 ghi: Thứ tự của đối tượng theo danh mục tại Phụ lục 1.
- Ô số 2 ghi: Số mã hiệu đăng ký của địa phương
- Ô số 3 ghi: Số thứ tự trong sổ đăng ký.
MẶT SAU
| Căn cứ trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được quy định tại Thông tư số 23/2003/TT-LĐTBXH ngày 03 tháng 11 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định, hướng dẫn thủ tục đăng ký và kiểm định các máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ, VSLĐ. Sau khi xem xét hồ sơ đăng ký
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
CHỨNG NHẬN
Cơ sở: .......................................................................................... Địa chỉ: ........................................................................................ Đã đăng ký sử dụng: .................................................................... với các đặc tính kỹ thuật cơ bản sau: ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... Trong quá trình sử dụng đối tượng cơ sở phải tuân thủ đầy đủ các quy định của tiêu chuẩn, quy phạm ATLĐ-VSLĐ.
..... ngày..... tháng..... năm... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (Ký, ghi rõ họ tên, và đóng dấu)
|
Giấy chứng nhận đăng ký có kích thước 15x21 cm, có 2 mặt, nền màu trắng, hoa văn lượn sóng màu xanh da trời, có quốc huy chìm ở giữa và mã số; dòng chữ "Giấy chứng nhận đăng ký" in đậm màu đỏ.
Mà HIỆU ĐĂNG KÝ CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG
| TT | ĐỊA PHƯƠNG | Mà HIỆU | TT | ĐỊA PHƯƠNG | Mà HIỆU |
| 1 | An Giang | AGI | 31 | Kiên Giang | KGI |
| 2 | Bà Rịa Vũng Tàu | BRI | 32 | Kon Tum | KTU |
| 3 | Bạc Liêu | BLI | 33 | Lao Cai | LCA |
| 4 | Bắc Cạn | BCA | 34 | Lai Châu | LCH |
| 5 | Bắc Giang | BGI | 35 | Lạng Sơn | LSO |
| 6 | Bắc Ninh | BNI | 36 | Lâm đồng | LĐO |
| 7 | Bên Tre | BTR | 37 | Long An | LAN |
| 8 | Bình Dương | BDU | 38 | Nam Định | NĐI |
| 9 | Bình Định | BĐI | 39 | Nghệ An | NAN |
| 10 | Bình Phước | BPH | 40 | Ninh Bình | NBI |
| 11 | Bình Thuận | BTH | 41 | Ninh Thuận | NTH |
| 12 | Cà Mau | CMA | 42 | Phú Thọ | PTH |
| 13 | Cao Bằng | CBA | 43 | Phú Yên | PYE |
| 14 | Cần Thơ | CTH | 44 | Quảng Bình | QBI |
| 15 | Đà Nẵng | ĐAN | 45 | Quảng Nam | QNA |
| 16 | Đắc Lắc | ĐLA | 46 | Quãng Ngãi | QNG |
| 17 | Đồng Nai | ĐON | 47 | Quảng Ninh | QNI |
| 18 | Đồng Tháp | ĐTH | 48 | Quảng Trị | QTR |
| 19 | Gia Lai | GLA | 49 | Sơn La | SLA |
| 20 | Hà Giang | HGI | 50 | Sóc Trăng | STR |
| 21 | Hà Nam | HNA | 51 | Tây Ninh | TNI |
| 22 | Hà Nội | HNO | 52 | Thái Bình | TBI |
| 23 | Hà Tây | HTA | 53 | Thái Nguyên | TNG |
| 24 | Hà Tĩnh | HTI | 54 | Thanh Hoá | THO |
| 25 | Hải Dương | HDU | 55 | Thừa Thiên Huế | TTH |
| 26 | Hải Phòng | HPH | 56 | Tiền Giang | TGI |
| 27 | Hoà Bình | HBI | 57 | Trà Vinh | TVI |
| 28 | T.p Hồ Chí Minh | HCM | 58 | Tuyên Quang | TQU |
| 29 | Hưng Yên | HYE | 59 | Vĩnh Long | VLO |
| 30 | Khánh Hoà | KHO | 60 | Vĩnh Phúc | VPH |
|
|
|
| 61 | Yên Bái | YBA |
PHỤ LỤC 8
MẪU GIẤY TRẢ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
(Kèm theo Thông tư số 03/2003/TT-LĐTBXH ngày 03 tháng 11 năm 2003
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
| UBND TỈNH, TP......... Số:......... | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........, ngày...... tháng......năm ....... |
GIẤY TRẢ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
Kính gửi: ...................................................
Sau khi xem xét hồ sơ đăng ký đối tượng có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động của cơ sở theo tờ khai đăng ký ngày......... tháng........ năm....... Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhận thấy đối tượng sau đây chưa đủ điều kiện để đăng ký:
| TT | Đối tượng | Lý do | Biện pháp giải quyết |
|
|
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi trả hồ sơ để cơ sở thực hiện các biện pháp giải quyết đã nêu trên.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
PHỤ LỤC 9
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số 03/2003/TT-LĐTBXH ngày 03 tháng 11 năm 2003
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
| Bộ:..... (địa phương........) Số:......... | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........, ngày...... tháng......năm ....... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thực hiện quy định theo Thông tư số 23/2003/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 11 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định, hướng dẫn thủ tục đăng ký và kiểm định các máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động, cơ quan kiểm định.............................................. báo cáo tình hình kiểm định trong quý....... năm......... như sau:
1. Máy, thiết bị, vật tư:
| TT | Tên cơ sở | Đối tượng | Mã hiệu | Số lượng | Nơi chế tạo | Đặc tính kỹ thuật cơ bản | Mục đích sử dụng | Kết quả kiểm định | ||
|
|
|
|
|
|
| (A) | (B) | (C) |
|
|
| 1 | Công ty A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | Công ty B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các chất:
| TT | Tên cơ sở | Tên chất | Số lượng | Nồng độ | Mục đích sử dụng | Ghi chú |
| 1 | Công ty A |
|
|
|
|
|
| 2 | Công ty B |
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Ghi chú:
- Đặc tính kỹ thuật cơ bản ghi các số liệu sau:
+ Đối với thiết bị áp, A: áp suất (Kg/cm2); B: Dung tích (lít); C: Năng suất (Kg/h, Kcal/h)
+ Đối với thiết bị nâng, A: Trọng tải (T); B: khẩu độ (m); C: Vận tỗc nâng (m/s)
+ Đối với thang máy, A: Trọng tải (Kg); B: Số tầng dừng; C: Vận tốc (m/s)
- Kết quả kiểm định ghi: Đảm bảo hoặc loại bỏ.
PHỤ LỤC 10
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ, KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số 03/2003/TT-LĐTBXH ngày 03 tháng 11 năm 2003
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
UBND TỈNH, TP.........
SỞ LAO ĐỘNG - TBXH
Số:.........
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - tự do - hạnh phúc
........,ngày...... tháng......năm .......
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ, KIỂM ĐỊNH
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thực hiện quy định theo Thông tư số 23/2003/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 11 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định, hướng dẫn thủ tục đăng ký và kiểm định các máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội........... xin báo cáo tình hình đăng ký và kiểm định tại địa phương trong............. (6 tháng, một năm)........ như sau:
| TT | ĐỐI TƯỢNG | SỐ LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG Đà KIỂM ĐỊNH | SỐ LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG Đà ĐĂNG KÝ | GHI CHÚ |
| 1 | Thiết bị áp lực |
|
|
|
| 2 | Thang máy |
|
|
|
| 3 | Thang cuốn |
|
|
|
| 4 | Thiết bị nâng |
|
|
|
| 5 | ...... |
|
|
|
|
| Các chất |
|
|
|
|
| Các loại vật liệu nổ |
|
|
|
|
| TỔNG SỐ |
|
|
|
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG -TBXH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!