Quyết định 06/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế tạm thời về thủ tục Hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, hành lý của hành khách, xe lửa liên vận quốc tế xuất, nhập cảnh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 06/TCHQ-GSQL
Cơ quan ban hành: | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật | |
Số hiệu: | 06/TCHQ-GSQL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Tống Quang Thìn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/01/1996 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Hải quan |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 06/TCHQ-GSQL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2022/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 19 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG TRÁCH
NHIỆM TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 18/2014/QĐ-UBND NGÀY 07
THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá; Căn cứ Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Căn cứ Nghị định số
13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 tháng 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều Luật Đo lường; Căn cứ Quyết định số
36/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế
phối hợp kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 911/TTr-SKHCN ngày 28 tháng 9 năm
2022. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân công trách nhiệm trong hoạt động quản
lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ- UBND ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình 1. Sửa đổi
Điều 1 như sau: “Quy định này quy định
trách nhiệm của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi
chung là UBND cấp huyện) trong hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm,
hàng hóa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.” 2. Sửa đổi,
bổ sung một số khoản của Điều 3 như sau: a) Sửa đổi khoản 1: “1. Chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng đầu
mối thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh xây dựng và ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm
pháp luật, cơ chế chính sách, nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước
về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh;” b) Bổ sung điểm a và điểm b vào
khoản 4: “a) Chủ trì, phối hợp các sở,
ban, ngành xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra hằng năm về chất lượng đối
với sản phẩm, hàng hóa tại các cơ sở kinh doanh nhiều sản phẩm, hàng hóa chịu sự
quản lý của nhiều sở, ngành; b) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện hoạt động truy xuất nguồn
gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh;” c) Sửa đổi khoản 7: “7. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan trực tiếp giúp Sở Khoa học
và Công nghệ thực hiện chức năng quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa; khảo
sát và cảnh báo cho các cơ quan chuyên môn về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; thanh
tra, kiểm tra chuyên ngành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.” 3. Sửa đổi
Điều 7 như sau: “Điều 7. Đối với chất lượng
sản phẩm trong sản xuất 1. Sở Y tế a) An toàn thực phẩm đối với thực
phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, chất
hỗ trợ chế biến thực phẩm, phụ gia thực phẩm, nước uống đóng chai, đá thực phẩm
(nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm), nước sinh hoạt, nước
khoáng thiên nhiên và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng các thực phẩm này
(trừ dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm thuộc quyền quản lý của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương); thuốc lá điếu; hóa chất,
chế phẩm xử lý môi trường, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh
vực gia dụng và y tế; b) Máy, thiết bị, vật tư, chất
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thuộc trách nhiệm quản lý của
Bộ Y tế theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; c) Thuốc, nguyên liệu làm thuốc,
vắc xin, sinh phẩm y tế, mỹ phẩm; d) Trang thiết bị, công trình y
tế. 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn a) Giống cây trồng nông nghiệp;
giống cây trồng lâm nghiệp; giống vật nuôi; giống thủy sản; b) Phân bón; thuốc bảo vệ thực
vật; thuốc thú y; thức ăn chăn nuôi, thủy sản; muối; c) Sản phẩm xử lý môi trường
trong nuôi trồng thủy sản; d) Các loại vật tư khác dùng
trong trồng trọt; chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; lâm nghiệp; diêm nghiệp; đ) Máy thiết bị dùng trong nông
nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; thiết bị, dụng cụ đánh bắt
thủy sản; máy móc, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ
sinh lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; e) An toàn thực phẩm đối với
ngũ cốc; thịt và các sản phẩm từ thịt; thủy sản và sản phẩm thủy sản; rau, củ,
quả và sản phẩm rau, củ, quả; trứng và các sản phẩm từ trứng; sữa tươi nguyên
liệu; mật ong và các sản phẩm từ mật ong; thực phẩm biến đổi gen; muối; gia vị;
đường; chè; cà phê; ca cao; hạt tiêu; điều; các nông sản khác; g) Dịch vụ, quá trình sản xuất
phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi, thủy sản; quá
trình trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp, diêm nghiệp; quá
trình thu hoạch, giết mổ, sơ chế, chế biến sản phẩm có nguồn gốc động vật, thực
vật và thủy sản; h) Công trình thủy lợi, đê điều; i) Dịch vụ, quá trình sản xuất
trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. 3. Sở Giao thông vận tải a) Các loại phương tiện giao
thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận
tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và
trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải; phối hợp với các
đơn vị liên quan quản lý phương tiện thiết bị thăm dò, khai thác trên biển; b) Máy, thiết bị, vật tư, chất
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thuộc trách nhiệm quản lý của
Bộ Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; c) Kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ, đường sắt đô thị, đường thủy nội địa; d) Dịch vụ trong lĩnh vực giao
thông, vận tải. 4. Sở Xây dựng a) Công trình xây dựng dân dụng,
công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật, phương tiện quảng cáo
ngoài trời thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo quy định; b) Vật liệu xây dựng; c) Kiến trúc, quy hoạch xây dựng
bao gồm: quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng
điểm dân cư nông thôn; quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công
nghệ cao; d) Hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu
công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo
quy định pháp luật; đ) Máy, thiết bị, vật tư, chất
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thuộc trách nhiệm quản lý của
Bộ Xây dựng theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; e) Dịch vụ trong lĩnh vực xây dựng. 5. Sở Công Thương a) Hóa chất, vật liệu nổ công
nghiệp; b) Sản phẩm cơ khí, luyện kim,
điện, năng lượng; sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công
nghiệp chế biến khác theo quy định của pháp luật; thiết bị điện, điện tử dùng
trong công nghiệp; c) Máy, thiết bị, vật tư, chất
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thuộc trách nhiệm quản lý của
Bộ Công Thương theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; d) An toàn thực phẩm trong suốt
quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh
doanh đối với các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản
phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo và bao bì chứa đựng các loại thực
phẩm này; đ) Thương mại điện tử. 6. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội a) Máy, thiết bị, vật tư, chất
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thuộc trách nhiệm quản lý của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ
sinh lao động; b) Các sản phẩm đặc thù về an
toàn lao động theo quy định của pháp luật; c) Các công trình vui chơi công
cộng; d) Dịch vụ trong lĩnh vực lao động,
thương binh, xã hội. 7. Sở Thông tin và Truyền thông a) Sản phẩm báo chí; xuất bản,
in, phát hành; bưu chính và chuyển phát; b) Sản phẩm quảng cáo trên báo
chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản
phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; c) Mạng lưới, công trình, thiết
bị, sản phẩm bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử, phát thanh,
truyền hình; an toàn thông tin; d) Tần số vô tuyến điện, đài vô
tuyến điện, thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện; đ) Dịch vụ trong lĩnh vực bưu
chính, viễn thông. 8. Sở Tài nguyên và Môi trường a) Tài nguyên, khoáng sản; b) Khí tượng thủy văn; c) Đo đạc bản đồ; d) Môi trường, biến đổi khí hậu
và viễn thám; đ) Dịch vụ trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường. 9. Sở Giáo dục và Đào tạo a) Thiết bị dạy học, cơ sở vật
chất, đồ chơi cho trẻ em trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật; b) Dịch vụ trong lĩnh vực giáo
dục, đào tạo. 10. Sở Tài chính Các sản phẩm liên quan đến dự
trữ quốc gia, kinh doanh xổ số, hoạt động chứng khoán; dịch vụ bảo hiểm, kế
toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế, thẩm định giá, hải quan. 11. Sở Văn hóa và Thể thao Trang thiết bị luyện tập, thi đấu
của các cơ sở thể dục thể thao và của các môn thể thao thuộc thẩm quyền quản
lý. 12. Ngân hàng Nhà nước Tiền tệ, hoạt động ngân hàng,
các thiết bị chuyên dùng cho ngân hàng. 13. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh a) Phương tiện, trang thiết bị
quân sự, vũ khí đạn dược, khí tài, sản phẩm phục vụ quốc phòng, công trình quốc
phòng không thuộc đối tượng bí mật quốc gia; b) Các sản phẩm đặc thù về an
toàn, an ninh trong lĩnh vực quân sự quốc phòng thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Chỉ huy Quân sự theo quy định của pháp luật. 14. Công an tỉnh a) Trang thiết bị phòng cháy,
chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, trang thiết b ị kỹ thuật, vũ khí đạn dược, khí tài
vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, trừ trường hợp quy định tại Khoản 13 Điều này và
các loại sản phẩm khác sử dụng cho lực lượng công an nhân dân không thuộc đối
tượng bí mật quốc gia; b) Dịch vụ trong lĩnh vực an
ninh. 15. Sở Khoa học và Công nghệ a) Thiết bị bức xạ; các nguồn
phóng xạ; phương tiện, dụng cụ, trang thiết bị đo lường; xăng, nhiên liệu điêzen,
nhiên liệu sinh học; dầu nhờn động cơ; khí (khí dầu mỏ hóa lỏng - LPG, khí
thiên nhiên hóa lỏng - LNG, khí thiên nhiên nén - CNG); thiết bị điện, điện tử;
đồ chơi trẻ em; mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy; thép; vàng trang sức, mỹ
nghệ; b) Khi có các sản phẩm, hàng
hóa mới phát sinh hoặc sản phẩm, hàng hóa khác không thuộc các sản phẩm đã nêu
tại các khoản 1 đến khoản 14 của Điều này và các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh
vực quốc phòng, an ninh, bí mật quốc gia.” 4. Sửa đổi,
bổ sung một số khoản của Điều 8 như sau: a) Sửa đổi khoản 5, khoản 6: “5. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm
thực hiện quản lý chất lượng với các hàng hóa là công trình dân dụng, công
trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật; phương tiện quảng cáo ngoài trời
thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo quy định; 6. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chịu trách nhiệm thực hiện quản lý chất lượng với các hàng hóa là máy,
thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định
của pháp luật; đồ dùng, thiết bị kỹ thuật trong các cơ sở dạy nghề; phương tiện
bảo vệ cá nhân đối với người lao động; các sản phẩm đặc thù về an toàn lao động
theo quy định của pháp luật;” b) Bổ sung khoản 8, khoản 9,
khoản 10, khoản 11, khoản 12: “8. Sở Thông tin và Truyền
thông chịu trách nhiệm thực hiện quản lý chất lượng với các hàng hóa là sản phẩm
báo chí; xuất bản, in, phát hành; bưu chính và chuyển phát; sản phẩm quảng cáo
trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp
trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; mạng lưới,
công trình, thiết bị, sản phẩm bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, điện
tử, phát thanh, truyền hình; an toàn thông tin; tần số vô tuyến điện, đài vô
tuyến điện, thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện; dịch
vụ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông; 9. Sở Tài nguyên và Môi trường
chịu trách nhiệm thực hiện quản lý chất lượng với các hàng hóa là tài nguyên,
khoáng sản; khí tượng thủy văn; đo đạc bản đồ; môi trường, biến đổi khí hậu và
viễn thám; dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; 10. Sở Văn hóa và Thể thao chịu
trách nhiệm thực hiện quản lý chất lượng với các hàng hóa là trang thiết bị luyện
tập, thi đấu của các cơ sở thể dục thể thao và của các môn thể thao thuộc thẩm
quyền quản lý; 11. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh thực
hiện quản lý chất lượng với các hàng hóa là phương tiện, trang thiết bị quân sự,
vũ khí đạn dược, khí tài, sản phẩm phục vụ quốc phòng, công trình quốc phòng; 12. Công an tỉnh thực hiện quản
lý chất lượng với các hàng hóa là trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy; trang
thiết bị kỹ thuật, vũ khí đạn dược, khí tài, công cụ hỗ trợ, trừ trường hợp quy
định tại khoản 11 Điều này.” Điều 2.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này. Điều 3. Điều
khoản thi hành Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 11 năm 2022./. TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP6,2,3,4,5,7.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn