Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 90/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 90/2005/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Phan Văn Khải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
11/07/2005
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 90/2005/NĐ-CP

* Chống bán phá giá - Ngày 11/7/2005, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị định số 90/2005/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam. Theo Nghị định, chứng cứ trong quá trình giải quyết vụ việc chống bán phá giá là những gì có thật được Cơ quan điều tra chống bán phá giá, Hội đồng xử lý vụ việc chống bán phá giá dùng làm căn cứ để xác định tình trạng bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam, tình trạng ngành sản xuất trong nước bị thiệt hại đáng kể hoặc bị đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể, mối quan hệ giữa việc bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam với thiệt hại đáng kể hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước cũng như những tình tiết khác cần thiết cho việc giải quyết đúng đắn vụ việc chống bán phá giá... Cơ quan chống bán phá giá thuộc Bộ Thương mại gồm Cơ quan điều tra chống bán phá giá (Cơ quan điều tra) và Hội đồng xử lý vụ việc chống bán phá giá (Hội đồng xử lý). Bộ trưởng Bộ Thương mại chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị định này. Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục thu, nộp ngân sách nhà nước các khoản thuế chống bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam, thủ tục hoàn trả khoản chênh lệch về thuế chống bán phá giá tạm thời hoặc các khoản bảo đảm thanh toán thuế chống bán phá giá tạm thời... Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Nghị định 90/2005/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 04/08/2005

Tải Nghị định 90/2005/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 90/2005/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 90/2005/NĐ-CP NGÀY 11 THÁNG 7 NĂM 2005

QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Pháp lệnh số 20/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 4 năm 2004 về chống bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,

NGHỊ ĐỊNH:

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam (sau đây gọi là Pháp lệnh Chống bán phá giá) về Cơ quan điều tra chống bán phá giá, Hội đồng xử lý vụ việc chống bán phá giá; thủ tục, nội dung điều tra và việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 2. Tiếng nói và chữ viết trong quá trình giải quyết vụ việc chống bán phá giá

Đang theo dõi

1. Tiếng nói và chữ viết dùng trong quá trình giải quyết vụ việc chống bán phá giá là tiếng Việt. Các bên liên quan đến quá trình điều tra theo quy định tại Điều 11 Pháp lệnh Chống bán phá giá (sau đây gọi là các bên liên quan) có quyền dùng tiếng nói và chữ viết của dân tộc mình, trong trường hợp này phải có phiên dịch.

Đang theo dõi

2. Các thông tin, tài liệu không phải bằng tiếng Việt do các bên liên quan cung cấp phải được dịch ra tiếng Việt. Các bên liên quan phải đảm bảo tính trung thực, chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung được dịch thuật.

Đang theo dõi

Điều 3. Chứng cứ

Chứng cứ trong quá trình giải quyết vụ việc chống bán phá giá là những gì có thật được Cơ quan điều tra chống bán phá giá, Hội đồng xử lý vụ việc chống bán phá giá dùng làm căn cứ để xác định tình trạng bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam, tình trạng ngành sản xuất trong nước bị thiệt hại đáng kể hoặc bị đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể, mối quan hệ giữa việc bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam với thiệt hại đáng kể hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước cũng như những tình tiết khác cần thiết cho việc giải quyết đúng đắn vụ việc chống bán phá giá.

Đang theo dõi

Điều 4. Xác định tỷ lệ chủ yếu trong tổng khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hoá tương tự được sản xuất ở trong nước

Khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa sản xuất chiếm từ 50% tổng khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hoá tương tự được sản xuất ở trong nước trở lên được coi là chiếm tỷ lệ chủ yếu trong tổng khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hoá tương tự được sản xuất ở trong nước.

Đang theo dõi

Điều 5. Xác định mối quan hệ liên kết trực tiếp giữa các nhà sản xuất hàng hóa tương tự trong nước với tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa bị yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá

Đang theo dõi

1. Các nhà sản xuất hàng hoá tương tự được coi là có mối quan hệ liên kết trực tiếp với tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa bị yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Bên này trực tiếp hoặc gián tiếp kiểm soát bên kia;

Đang theo dõi

b) Tất cả đều trực tiếp hoặc gián tiếp bị kiểm soát bởi một bên thứ ba;

Đang theo dõi

c) Cùng trực tiếp hoặc gián tiếp kiểm soát bên thứ ba.

Đang theo dõi

2. Một bên có thể bị coi là kiểm soát được một bên khác khi bên đó có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của bên khác nhằm thu được lợi ích kinh tế từ hoạt động kinh doanh của bên khác đó.

Đang theo dõi

CHƯƠNG II

CƠ QUAN  CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ, NGƯỜI TIẾN HÀNH

GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ, NGƯỜI THAM GIA  QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ

Đang theo dõi

MỤC 1

CƠ QUAN CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ, NGƯỜI TIẾN HÀNH

GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ

Đang theo dõi

Điều 6. Cơ quan chống bán phá giá, người tiến hành giải quyết vụ việc chống bán phá giá

Đang theo dõi

1. Cơ quan chống bán phá giá thuộc Bộ Thương mại gồm Cơ quan điều tra chống bán phá giá (sau đây gọi là Cơ quan điều tra) và Hội đồng xử lý vụ việc chống bán phá giá (sau đây gọi là Hội đồng xử lý).

Đang theo dõi

2. Người tiến hành giải quyết vụ việc chống bán phá giá bao gồm:

Đang theo dõi

a) Người đứng đầu Cơ quan điều tra;

Đang theo dõi

b) Điều tra viên vụ việc chống bán phá giá (sau đây gọi là Điều tra viên);

Đang theo dõi

c) Thành viên Hội đồng xử lý.

Đang theo dõi

Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan điều tra

Khi tiến hành giải quyết vụ việc chống bán phá giá, Cơ quan điều tra có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

Đang theo dõi

1. Ban hành mẫu hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá và bản câu hỏi điều tra.

Đang theo dõi

2. Thực hiện các nhiệm vụ điều tra để áp dụng biện pháp chống bán phá giá theo trình tự, thủ tục quy định tại Pháp lệnh Chống bán phá giá và Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Yêu cầu các bên liên quan cung cấp các thông tin cần thiết và các tài liệu có liên quan đến vụ việc chống bán phá giá.

Đang theo dõi

4. Tổ chức phiên tham vấn với các bên liên quan.

Đang theo dõi

5. Công bố kết luận sơ bộ về các nội dung liên quan đến quá trình điều tra.

Đang theo dõi

6. Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Thương mại xem xét, quyết định về việc áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời trong trường hợp cần thiết.

Đang theo dõi

7. Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Thương mại xem xét việc chấp nhận, không chấp nhận hoặc đề nghị điều chỉnh nội dung cam kết trên cơ sở đề xuất tự nguyện của các nhà sản xuất, xuất khẩu có liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Pháp lệnh Chống bán phá giá.

Đang theo dõi

8. Công bố kết luận cuối cùng về các nội dung liên quan đến quá trình điều tra.

Đang theo dõi

9. Tiến hành rà soát việc áp dụng các biện pháp chống bán phá giá theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại;

Đang theo dõi

10. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 8. Người đứng đầu Cơ quan điều tra

Đang theo dõi

1. Người đứng đầu Cơ quan điều tra do Bộ trưởng Bộ Thương mại bổ nhiệm, miễn nhiệm.

Đang theo dõi

2. Người đứng đầu Cơ quan điều tra có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

Đang theo dõi

a) Tổ chức, chỉ đạo Cơ quan điều tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 7 Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Phân công Điều tra viên điều tra vụ việc chống bán phá giá cụ thể;

Đang theo dõi

c) Phân công Điều tra viên điều hành phiên tham vấn;

Đang theo dõi

d) Giám sát các hoạt động điều tra của Điều tra viên;

Đang theo dõi

đ) Quyết định mở phiên tham vấn;

Đang theo dõi

e) Giữ bí mật thông tin được bảo mật theo quy định tại Điều 30 Nghị định này;

Đang theo dõi

g) Trưng cầu giám định.

Đang theo dõi

Điều 9. Điều tra viên

Đang theo dõi

1. Tiêu chuẩn của Điều tra viên

Người có đủ tiêu chuẩn sau đây có thể được bổ nhiệm làm Điều tra viên:

Đang theo dõi

a) Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, khách quan;

Đang theo dõi

b) Có trình độ cử nhân trở lên về lĩnh vực luật hoặc kinh tế, tài chính;

Đang theo dõi

c) Có thời gian công tác thực tế ít nhất là 05 năm thuộc một trong các lĩnh vực quy định tại điểm b khoản này;

Đang theo dõi

d) Được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ điều tra.

Đang theo dõi

2. Điều tra viên do Bộ trưởng Bộ Thương mại bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của người đứng đầu Cơ quan điều tra.

Đang theo dõi

Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Điều tra viên

Khi tiến hành giải quyết vụ việc chống bán phá giá, Điều tra viên có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

Đang theo dõi

1. Thực hiện các nhiệm vụ điều tra theo sự phân công của người đứng đầu Cơ quan điều tra.

Đang theo dõi

2. Yêu cầu các bên liên quan cung cấp thông tin cần thiết và các tài liệu có liên quan đến vụ việc chống bán phá giá.

Đang theo dõi

3. Giữ bí mật thông tin được bảo mật theo quy định tại Điều 30 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Bảo quản tài liệu đã được cung cấp.

Đang theo dõi

5. Báo cáo điều tra sau khi kết thúc điều tra vụ việc chống bán phá giá, soạn thảo và trình người đứng đầu Cơ quan điều tra kết luận sơ bộ, kết luận cuối cùng liên quan đến quá trình điều tra.

Đang theo dõi

Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng xử lý

Hội đồng xử lý có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

Đang theo dõi

1. Xem xét các kết luận của Cơ quan điều tra theo quy định tại Điều 39 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Thảo luận và quyết định theo đa số về việc có hoặc không có bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước.

Đang theo dõi

3. Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Thương mại ra quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá trên cơ sở các quy định tại Điều 39 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 12. Thành viên Hội đồng xử lý

Đang theo dõi

1. Tiêu chuẩn thành viên Hội đồng xử lý.

Bộ trưởng Bộ Thương mại đề nghị danh sách thành viên Hội đồng xử lý để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo tiêu chuẩn sau đây:

Đang theo dõi

a) Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, khách quan;

Đang theo dõi

b) Có trình độ cử nhân trở lên về lĩnh vực luật hoặc kinh tế, tài chính;

Đang theo dõi

c) Có thời gian công tác thực tế ít nhất 09 năm thuộc một trong các lĩnh vực quy định tại điểm b khoản này.

Đang theo dõi

2. Căn cứ danh sách thành viên Hội đồng xử lý đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Bộ trưởng Bộ Thương mại xem xét, ra quyết định cụ thể về số lượng thành viên Hội đồng xử lý tham gia giải quyết vụ việc chống bán phá giá, trong đó phân công một thành viên làm chủ tọa phiên họp và ký các quyết định, kiến nghị quy định tại khoản 2 và 3 Điều 11 Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng xử lý là 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại.

Đang theo dõi

Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Hội đồng xử lý

 Khi tiến hành giải quyết vụ việc chống bán phá giá, thành viên Hội đồng xử lý có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

Đang theo dõi

1. Nghiên cứu, xem xét hồ sơ, các kết luận của Cơ quan điều tra  và các tài liệu khác trong bộ hồ sơ vụ việc chống bán phá giá do Cơ quan điều tra chuyển.

Đang theo dõi

2. Tham gia phiên họp của Hội đồng xử lý để thảo luận và bỏ phiếu về việc  có hoặc không có bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước.

Đang theo dõi

3. Giữ bí mật thông tin được bảo mật theo quy định tại Điều 30 Nghị định này.

Đang theo dõi

MỤC 2

NGƯỜI THAM GIA QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC

CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ

Đang theo dõi

Điều 14. Người tham gia quá trình giải quyết vụ việc chống bán phá giá

Người tham gia quá trình giải quyết vụ việc chống bán phá giá bao gồm:

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân đại diện hợp pháp cho ngành sản xuất trong nước theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Pháp lệnh Chống bán phá giá nộp hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá lên Cơ quan điều tra (sau đây gọi là Người yêu cầu).

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sản xuất, xuất khẩu hàng hoá bị Người yêu cầu nộp hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá hoặc bị Cơ quan điều tra tiến hành điều tra theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Pháp lệnh Chống bán phá giá (sau đây gọi là Người bị yêu cầu).

Đang theo dõi

3. Luật sư của Người yêu cầu, Người bị yêu cầu.

Đang theo dõi

4. Các bên liên quan khác.

Đang theo dõi

Điều 15. Quyền, nghĩa vụ của Người yêu cầu, Người bị yêu cầu

Đang theo dõi

1. Khi tham gia quá trình giải quyết vụ việc chống bán phá giá, Người yêu cầu có các quyền sau đây:

Đang theo dõi

a) Tiếp cận các thông tin mà các bên liên quan khác cung cấp cho Cơ quan điều tra, trừ những thông tin được bảo mật theo quy định tại Điều 30 Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Yêu cầu bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 30 Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Tham gia phiên tham vấn;

Đang theo dõi

d) ủy quyền cho luật sư thay mặt mình tham gia quá trình giải quyết vụ việc chống bán phá giá;

Đang theo dõi

đ) Yêu cầu Cơ quan điều tra tổ chức phiên tham vấn kín theo quy định tại khoản 6 Điều 29 Nghị định này;

Đang theo dõi

e) Khiếu nại, khởi kiện các quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại theo quy định tại Điều 26 Pháp lệnh Chống bán phá giá.

Đang theo dõi

2. Khi tham gia quá trình giải quyết vụ việc chống bán phá giá, Người bị yêu cầu có các quyền sau đây:

Đang theo dõi

a) Các quyền quy định tại khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Kiến nghị Cơ quan điều tra gia hạn thời hạn cung cấp thông tin, gia hạn thời hạn trả lời bản câu hỏi điều tra theo quy định tại khoản 2 Điều 23  Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Người yêu cầu, Người bị yêu cầu có các nghĩa vụ sau đây:

Đang theo dõi

a) Cung cấp đầy đủ, trung thực, chính xác, kịp thời những thông tin, tài liệu cần thiết liên quan đến yêu cầu của mình;

Đang theo dõi

b) Cung cấp đầy đủ, trung thực, chính xác, kịp thời những thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Cơ quan điều tra, Điều tra viên;

Đang theo dõi

c) Thi hành quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại.

Đang theo dõi

Điều 16. Luật sư của Người yêu cầu, Người bị yêu cầu

Đang theo dõi

1. Luật sư có đủ điều kiện tham gia tố tụng tại Tòa án theo quy định của pháp luật được Người yêu cầu, Người bị yêu cầu uỷ quyền có quyền tham gia quá trình giải quyết vụ việc chống bán phá giá để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của bên mà mình đại diện.

Đang theo dõi

2. Khi tham gia quá trình giải quyết vụ việc chống bán phá giá, luật sư có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

Đang theo dõi

a) Tham gia các giai đoạn trong quá trình giải quyết vụ việc chống bán phá giá;

Đang theo dõi

b) Xác minh, thu thập và cung cấp tài liệu để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bên mà mình đại diện;

Đang theo dõi

c) Nghiên cứu những tài liệu trong hồ sơ vụ việc chống bán phá giá;

Đang theo dõi

d) Được ghi chép, sao chụp những tài liệu cần thiết có trong hồ sơ vụ việc chống bán phá giá, trừ những thông tin được bảo mật theo quy định tại             Điều 30 Nghị định này, để thực hiện việc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho bên mà mình đại diện;

Đang theo dõi

đ) Giúp bên mà mình đại diện về mặt pháp luật liên quan đến việc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của họ;

Đang theo dõi

e) Tôn trọng sự thật và pháp luật; không được mua chuộc, cưỡng ép hoặc xúi giục người khác khai báo gian dối, cung cấp tài liệu sai sự thật;

Đang theo dõi

g) Không được tiết lộ bí mật điều tra mà mình biết khi tham gia quá trình giải quyết vụ việc chống bán phá giá;

Đang theo dõi

h) Không được sử dụng tài liệu đã ghi chép, sao chụp trong hồ sơ vụ việc chống bán phá giá vào mục đích xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức và cá nhân.

Đang theo dõi

Điều 17. Quyền, nghĩa vụ của các bên liên quan khác

Khi tham gia quá trình giải quyết vụ việc chống bán phá giá, các bên liên quan không phải là Người yêu cầu hoặc Người bị yêu cầu có các quyền, nghĩa vụ sau đây:

Đang theo dõi

1. Cung cấp thông tin trung thực và tài liệu cần thiết liên quan đến vụ việc chống bán phá giá theo quan điểm của mình hoặc theo yêu cầu của Cơ quan điều tra, Điều tra viên.

Đang theo dõi

2. Yêu cầu Cơ quan điều tra, Điều tra viên bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 30 Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Tiếp cận thông tin về vụ việc chống bán phá giá của Cơ quan điều tra, trừ những thông tin được bảo mật theo quy định tại Điều 30 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Tham gia phiên tham vấn và trình bày quan điểm liên quan đến vụ việc chống bán phá giá, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 29 Nghị định này.

Đang theo dõi

CHƯƠNG III

ĐIỀU TRA ĐỂ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ

Đang theo dõi

Điều 18. Hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá

Hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá, bao gồm:

Đang theo dõi

1. Đơn yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá, bao gồm các nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Tên, địa chỉ và thông tin cần thiết khác của Người yêu cầu hoặc của đại diện ngành sản xuất trong nước trong trường hợp Cơ quan điều tra lập hồ sơ theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại;

Đang theo dõi

b) Mô tả hàng hoá nhập khẩu là đối tượng bị yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá, trong đó bao gồm tên gọi, các đặc tính cơ bản và mục đích sử dụng chính, mã số theo biểu thuế nhập khẩu hiện hành và mức thuế nhập khẩu đang áp dụng, xuất xứ hàng hoá nhập khẩu;

Đang theo dõi

c) Mô tả khối lượng, số lượng và trị giá của hàng hoá nhập khẩu quy định tại điểm b khoản này trong thời hạn 12 tháng trước khi Người yêu cầu nộp hồ sơ hoặc trước khi Cơ quan điều tra lập hồ sơ theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại;

Đang theo dõi

d) Mô tả khối lượng, số lượng và trị giá của hàng hoá tương tự được sản xuất trong nước trong thời hạn 12 tháng trước khi Người yêu cầu nộp hồ sơ hoặc trước khi Cơ quan điều tra lập hồ sơ theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại;

Đang theo dõi

đ) Thông tin về giá thông thường và giá xuất khẩu của hàng hoá được mô tả theo quy định tại điểm b khoản này tại thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam trong thời hạn 12 tháng trước khi Người yêu cầu nộp hồ sơ hoặc trước khi Cơ quan điều tra lập hồ sơ theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại;

Đang theo dõi

e) Biên độ bán phá giá của hàng hóa nhập khẩu bị yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá;

Đang theo dõi

g) Thông tin, số liệu, chứng cứ về thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước do hàng hóa bán phá giá vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra;

Đang theo dõi

h) Tên, địa chỉ và thông tin cần thiết khác của tất cả Người bị yêu cầu;

Đang theo dõi

i) Yêu cầu cụ thể về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá, thời hạn áp dụng và mức độ áp dụng.

Đang theo dõi

2. Tài liệu, thông tin liên quan khác mà Người yêu cầu hoặc Cơ quan điều tra (trong trường hợp Cơ quan điều tra lập hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá) cho là cần thiết.

Đang theo dõi

Điều 19. Thẩm định hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá trong trường hợp có Người yêu cầu

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 45 ngày, tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại Điều 18 Nghị định này, Cơ quan điều tra chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ để trình Bộ trưởng Bộ Thương mại xem xét ra quyết định điều tra.

Đang theo dõi

2. Nội dung thẩm định hồ sơ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Xác định tư cách đại diện hợp pháp cho ngành sản xuất trong nước của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Pháp lệnh Chống bán phá giá;

Đang theo dõi

b) Xác định bằng chứng về việc bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe doạ gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước.

Đang theo dõi

Điều 20. Lập hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá trong trường hợp không có Người yêu cầu

Đang theo dõi

1. Trong trường hợp không có Người yêu cầu nhưng có dấu hiệu về việc bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước, Bộ trưởng Bộ Thương mại ra quyết định giao Cơ quan điều tra tiến hành lập hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá để trình Bộ trưởng xem xét ra quyết định điều tra.

Đang theo dõi

2. Thời hạn lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này là 06 tháng tính từ ngày Bộ trưởng Bộ Thương mại ký quyết định giao Cơ quan điều tra lập hồ sơ.

Đang theo dõi

Điều 21. Nội dung quyết định điều tra

Đang theo dõi

1. Quyết định điều tra bao gồm các nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Tên, địa chỉ và các thông tin cần thiết khác của Người yêu cầu (nếu có);

Đang theo dõi

b) Tên, địa chỉ và các thông tin cần thiết khác của đại diện ngành sản xuất trong nước trong trường hợp không có Người yêu cầu;

Đang theo dõi

c) Mô tả hàng hoá là đối tượng bị yêu cầu điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá, trong đó bao gồm tên gọi, các đặc tính cơ bản và mục đích sử dụng chính, mã số theo biểu thuế nhập khẩu hiện hành và mức thuế nhập khẩu đang áp dụng;

Đang theo dõi

d) Tên, địa chỉ và thông tin cần thiết khác của tất cả Người bị yêu cầu;

Đang theo dõi

đ) Tên nước, vùng lãnh thổ sản xuất, xuất khẩu hàng hoá là đối tượng bị yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá;

Đang theo dõi

e) Tóm tắt thông tin về việc bán phá giá hàng hoá nhập khẩu được mô tả tại điểm c khoản này gây ra hoặc đe doạ gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước;

Đang theo dõi

g) Ngày có hiệu lực bắt đầu tiến hành điều tra;

Đang theo dõi

h) Giai đoạn điều tra;

Đang theo dõi

i) Lịch trình giải quyết vụ việc chống bán phá giá;

Đang theo dõi

k) Các thông tin liên quan khác mà Bộ trưởng Bộ Thương mại cho là cần thiết.

Đang theo dõi

2. Việc thông báo, công bố quyết định điều tra được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Pháp lệnh Chống bán phá giá.

Đang theo dõi

Điều 22. Cung cấp thông tin, tài liệu trong quá trình điều tra

Đang theo dõi

1. Các bên liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin xác thực và tài liệu cần thiết theo yêu cầu của Cơ quan điều tra.

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp cần thiết, Cơ quan điều tra sẽ tiến hành trưng cầu giám định hoặc kiểm tra, xác minh tính xác thực của các thông tin, tài liệu do các bên liên quan cung cấp hoặc thu thập thêm các thông tin, tài liệu cần thiết cho việc giải quyết đúng đắn vụ việc chống bán phá giá.

Đang theo dõi

3. Trong trường hợp tiến hành kiểm tra, xác minh tính xác thực của các thông tin, tài liệu hoặc thu thập thêm thông tin ở nước hoặc vùng lãnh thổ ngoài Việt Nam, Cơ quan điều tra phải thực hiện theo các quy định sau đây:

Đang theo dõi

a) Trước khi thực hiện việc xác minh hoặc thu thập thông tin, Cơ quan điều tra phải thông báo cho các tổ chức, cá nhân có liên quan và cơ quan có thẩm quyền của nước hoặc vùng lãnh thổ đó;

Đang theo dõi

b) Việc xác minh hoặc thu thập thông tin phải được các tổ chức, cá nhân liên quan đồng ý và không bị cơ quan có thẩm quyền của nước hoặc vùng lãnh thổ nêu tại điểm a khoản này phản đối, trừ trường hợp các điều ước quốc tế mà Việt Nam, các nước và vùng lãnh thổ liên quan là thành viên có quy định khác.

Đang theo dõi

4. Trừ các thông tin được bảo mật theo quy định tại Điều 30 Nghị định này, Cơ quan điều tra phải công khai kết quả giám định, kiểm tra xác minh hoặc thu thập thông tin với các bên có liên quan.

Đang theo dõi

5. Cơ quan điều tra sẽ quyết định dựa trên các thông tin, tài liệu có sẵn trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Bên liên quan không cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết theo đúng yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Kết quả giám định, kiểm tra, xác minh cho thấy các thông tin, tài liệu do các bên liên quan cung cấp là không xác thực;

Đang theo dõi

c) Bên liên quan không đồng ý để cho Cơ quan điều tra tiến hành kiểm tra xác minh;

Đang theo dõi

d) Bên liên quan gây cản trở quá trình điều tra.

Đang theo dõi

6. Trường hợp không chấp nhận sử dụng phần thông tin, tài liệu mà các bên có liên quan đã cung cấp, Cơ quan điều tra phải giải thích lý do không chấp nhận sử dụng phần thông tin, tài liệu đó.

Đang theo dõi

Điều 23. Bản câu hỏi điều tra

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 15 ngày, tính từ ngày có quyết định điều tra, Cơ quan điều tra phải gửi bản câu hỏi điều tra đến địa chỉ của các đối tượng sau đây:

Đang theo dõi

a) Người bị yêu cầu hoặc đại diện hợp pháp của Người bị yêu cầu;

Đang theo dõi

b) Đại diện tại Việt Nam của nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất, xuất khẩu hàng hóa bị yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá;

Đang theo dõi

c) Cơ quan có thẩm quyền của nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất, xuất khẩu hàng hoá bị yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá;

Đang theo dõi

d) Các bên có liên quan khác.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày nhận được bản câu hỏi điều tra, Người bị yêu cầu phải gửi văn bản trả lời đầy đủ các câu hỏi ghi trong bản câu hỏi điều tra cho Cơ quan điều tra. Trong trường hợp cần thiết và nếu Người bị yêu cầu có văn bản đề nghị, thời hạn này có thể được Cơ quan điều tra xem xét, gia hạn thêm một lần với thời hạn tối đa không quá 30 ngày.

Đang theo dõi

3. Bản câu hỏi điều tra được coi là đến địa chỉ người nhận sau 07 ngày làm việc, tính từ ngày Cơ quan điều tra gửi đi. Ngày gửi được xác định căn cứ theo dấu của bưu điện.

Đang theo dõi

Điều 24. Nội dung điều tra để áp dụng biện pháp chống bán phá giá

Điều tra để áp dụng biện pháp chống bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam bao gồm các nội dung sau đây:

Đang theo dõi

1. Xác định hàng hóa bán phá giá vào Việt Nam và biên độ bán phá giá theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Xác định thiệt hại đáng kể hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Pháp lệnh Chống bán phá giá.

Đang theo dõi

3. Mối quan hệ giữa việc bán phá giá hàng hoá vào Việt Nam với thiệt hại đáng kể hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 25. Xác định biên độ bán phá giá

Đang theo dõi

1. Cơ quan điều tra phải tiến hành xác định biên độ phá giá riêng cho từng Người bị yêu cầu trong vụ việc chống bán phá giá, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

2. Trường hợp số lượng Người bị yêu cầu hoặc phạm vi hàng hóa bị yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá quá lớn, không thể tiến hành xác định biên độ phá giá riêng, Cơ quan điều tra có thể giới hạn phạm vi điều tra để xác định biên độ phá giá riêng đối với một số Người bị yêu cầu hoặc hàng hóa bị yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá.

Việc giới hạn phạm vi điều tra được thực hiện theo các quy định sau đây:

Đang theo dõi

a) Việc giới hạn phạm vi điều tra được thực hiện bằng phương pháp chọn mẫu thống kê phù hợp trên cơ sở khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hoá bị yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá được sản xuất, xuất khẩu vào Việt Nam bởi Người bị yêu cầu hoặc các thông tin mà Cơ quan điều tra có được tại thời điểm chọn mẫu;

Đang theo dõi

b) Khi tiến hành chọn mẫu điều tra, Cơ quan điều tra có thể tiến hành các tham vấn cần thiết với Người bị yêu cầu, các nhà nhập khẩu liên quan đến việc chọn mẫu và phải có sự đồng ý của Người bị yêu cầu này về việc chọn mẫu.

Đang theo dõi

3. Biên độ bán phá giá được xác định bằng khoảng chênh lệch có thể tính được giữa giá thông thường của hàng hóa so với giá xuất khẩu hàng hóa đó vào Việt Nam.

Đang theo dõi

4. Biên độ bán phá giá áp dụng cho Người bị yêu cầu không được điều tra là biên độ bán phá giá bình quân gia quyền áp dụng cho Người bị yêu cầu được chọn để xác định biên độ bán phá giá riêng theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

5. Cơ quan điều tra có thể xem xét xác định biên độ bán phá giá riêng cho Người bị yêu cầu không được chọn theo quy định tại khoản 2 Điều này nhưng đã tự nguyện cung cấp thông tin cần thiết, kịp thời trong quá trình điều tra, trừ khi số lượng Người bị yêu cầu tự nguyện cung cấp thông tin này  quá lớn và việc xác định biên độ bán phá giá riêng cho Người bị yêu cầu này làm cho việc điều tra không thể hoàn thành đúng thời hạn.

Đang theo dõi

Điều 26. Xác định giá thông thường, giá xuất khẩu

Đang theo dõi

1. Giá thông thường của hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam được xác định theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 3 Pháp lệnh Chống bán phá giá.

Đang theo dõi

2. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam thông qua một nước, vùng lãnh thổ trung gian thứ 3, giá thông thường sẽ được xác định là mức giá có thể so sánh được của hàng hóa tương tự tại nước, vùng lãnh thổ xuất khẩu.

Đang theo dõi

3. Trường hợp hàng hóa chỉ đơn thuần chuyển qua cảng của nước, vùng lãnh thổ thứ 3, hoặc không tồn tại mức giá nào có thể so sánh được đối với các hàng hóa này tại nước, vùng lãnh thổ trung gian thứ 3, giá thông thường được xác định là mức giá có thể so sánh được của hàng hóa liên quan tại nước, vùng lãnh thổ xuất xứ.

Đang theo dõi

4. Giá xuất khẩu của hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam được tính bằng giá bán hàng hóa của nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu nước ngoài bán cho nhà nhập khẩu tại Việt Nam, xác định thông qua các chứng từ giao dịch hợp pháp.

Đang theo dõi

5. Trường hợp không tồn tại giá xuất khẩu hoặc có căn cứ rõ ràng để cho rằng giá xuất khẩu nêu tại khoản 4 Điều này là không đáng tin cậy, Cơ quan điều tra sẽ xác định giá xuất khẩu theo một trong hai phương pháp sau đây:

Đang theo dõi

a) Giá được xây dựng trên cơ sở giá của hàng hóa nhập khẩu bán cho người mua độc lập đầu tiên tại Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Giá được tính toán dựa trên các cơ sở hợp lý theo quyết định của Cơ quan điều tra.

Đang theo dõi

Điều 27. Điều chỉnh giá thông thường, giá xuất khẩu khi xác định biên độ bán phá giá

Trong trường hợp cần thiết, khi xác định biên độ bán phá giá Cơ quan điều tra có thể xem xét và thực hiện các điều chỉnh sau đây:

Đang theo dõi

1. Điều chỉnh giá thông thường và giá xuất khẩu về cùng một khâu của quá trình lưu thông hàng hóa.

Đang theo dõi

2. Điều chỉnh giá thông thường và giá xuất khẩu về cùng thời điểm tính toán hoặc tại các thời điểm tính toán gần nhau nhất.

Đang theo dõi

3. Điều chỉnh giá thông thường và giá xuất khẩu trên cơ sở những khác biệt về thuế, điều kiện bán hàng, dung lượng thương mại, khối lượng, đặc tính vật lý và các yếu tố khác mà Cơ quan điều tra cho là phù hợp.

Đang theo dõi

4. Giá thông thường và giá xuất khẩu phải được quy đổi thành tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày Bộ trưởng Bộ Thương mại ký quyết định điều tra. Trong trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không công bố tỷ giá vào ngày Bộ trưởng Bộ Thương mại ký quyết định điều tra, việc quy đổi thực hiện theo tỷ giá được công bố của ngày liền kề sau đó.

Đang theo dõi

Điều 28. Xác định mối quan hệ giữa việc bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam với thiệt hại đáng kể hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước

Đang theo dõi

1. Khi xác định mối quan hệ giữa việc bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam với thiệt hại đáng kể hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước, Cơ quan điều tra có thể xem xét tổng thể các yếu tố sau đây:

Đang theo dõi

a) Mối quan hệ giữa việc bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam với chứng cứ về thiệt hại đáng kể hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước;

Đang theo dõi

b) Số lượng và giá của hàng hóa tương tự nhập khẩu vào Việt Nam không bị bán phá giá;

Đang theo dõi

c) Mức độ giảm sút của cầu hoặc thay đổi về hình thức tiêu dùng đối với hàng hóa tương tự sản xuất trong nước;

Đang theo dõi

d) Khả năng xuất khẩu và năng suất của ngành sản xuất trong nước;

Đang theo dõi

đ) Các yếu tố khác theo quyết định của Cơ quan điều tra.

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp cần thiết, Cơ quan điều tra có thể xem xét thêm các yếu tố khác gây ra hoặc đe doạ gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước ngoài việc bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 29. Tham vấn trong điều tra

Đang theo dõi

1. Căn cứ vào thời gian tổ chức phiên tham vấn nêu trong quyết định điều tra để áp dụng biện pháp chống bán phá giá, Cơ quan điều tra sẽ tổ chức phiên tham vấn công khai với các bên liên quan và phân công ít nhất 03 Điều tra viên, trong đó có 01 Điều tra viên làm Chủ tọa để điều hành phiên tham vấn.

Đang theo dõi

2. Chậm nhất là 30 ngày trước ngày tổ chức phiên tham vấn, các bên liên quan phải gửi văn bản đăng ký tham gia phiên tham vấn cho Cơ quan điều tra, trong đó nêu rõ những vấn đề cần tham vấn kèm theo lập luận bằng văn bản.

Đang theo dõi

3. Trình tự tiến hành tham vấn:

Đang theo dõi

a) Chủ tọa tuyên bố khai mạc phiên tham vấn;

Đang theo dõi

b) Người yêu cầu, Người bị yêu cầu trực tiếp hoặc thông qua đại diện theo ủy quyền lần lượt trình bày trực tiếp bằng lời nói các chứng cứ để bảo vệ quan điểm của mình liên quan đến vụ việc chống bán phá giá. Thời gian cho mỗi bên trình bày không quá 90 phút;

Đang theo dõi

c) Người yêu cầu, Người bị yêu cầu trao nội dung bài phát biểu quy định tại điểm b khoản này bằng văn bản cho Chủ tọa;

Đang theo dõi

d) Các bên liên quan không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này có quyền trao văn bản trình bày quan điểm liên quan đến vụ việc chống bán phá giá của mình cho Chủ tọa;

Đang theo dõi

đ) Chủ tọa, các Điều tra viên đặt câu hỏi và nghe Người yêu cầu, Người bị yêu cầu hoặc đại diện hợp pháp của họ trả lời. Thời gian hỏi và trả lời dành cho mỗi bên không quá 60 phút. Toàn bộ nội dung này sẽ được ghi vào biên bản tham vấn;

Đang theo dõi

e) Chủ tọa tóm tắt nội dung buổi tham vấn và tuyên bố kết thúc.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc tính từ ngày tổ chức tham vấn, các bên liên quan có quyền gửi văn bản trình bày thêm quan điểm của mình liên quan đến vụ việc chống bán phá giá cho Cơ quan điều tra.

Đang theo dõi

5. Toàn bộ nội dung tham vấn, bao gồm văn bản trình bày của các bên và biên bản tham vấn được Cơ quan điều tra công bố công khai.

Đang theo dõi

6. Trong trường hợp cần thiết, Cơ quan điều tra có thể tổ chức phiên tham vấn kín khi có yêu cầu của Người yêu cầu hoặc Người bị yêu cầu. Thành phần tham gia phiên tham vấn kín sẽ được Cơ quan điều tra xem xét quyết định trên cơ sở yêu cầu của bên yêu cầu tham vấn kín.

Đang theo dõi

Điều 30. Bảo mật thông tin

Đang theo dõi

1. Cơ quan điều tra, Điều tra viên chỉ chịu trách nhiệm bảo mật đối với các thông tin do các bên liên quan cung cấp sau đây:

Đang theo dõi

a) Bí mật quốc gia và bí mật khác theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Thông tin mà bên cung cấp cho là mật và được Cơ quan điều tra chấp nhận đề nghị bảo mật thông tin.

Đang theo dõi

2. Khi cung cấp những thông tin được đề nghị bảo mật theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, bên cung cấp thông tin phải gửi kèm theo thông tin đó bản giải trình chi tiết về lý do đề nghị bảo mật thông tin và bản tóm tắt những nội dung của thông tin mật có thể công bố công khai cho các bên liên quan khác.

Đang theo dõi

3. Trường hợp không chấp nhận đề nghị bảo mật của bên cung cấp thông tin hoặc bên cung cấp thông tin không đồng ý công khai thông tin được đề nghị bảo mật, Cơ quan điều tra sẽ không sử dụng thông tin này và gửi trả lại cho bên cung cấp.

Đang theo dõi

Điều 31. Kết luận sơ bộ

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 90 ngày, tính từ ngày có quyết định điều tra để áp dụng biện pháp chống bán phá giá, Cơ quan điều tra công bố kết luận sơ bộ về các nội dung liên quan đến quá trình điều tra quy định tại Điều 12 Pháp lệnh Chống bán phá giá; trong trường hợp đặc biệt, thời hạn công bố kết luận sơ bộ có thể được gia hạn nhưng không quá 60 ngày.

Đang theo dõi

2. Kết luận sơ bộ phải được thông báo công khai bằng phương thức thích hợp và phải bao gồm những nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Tên, địa chỉ và các thông tin cần thiết khác của Người yêu cầu (nếu có);

Đang theo dõi

b) Mô tả hàng hoá nhập khẩu là đối tượng bị yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá, trong đó bao gồm tên gọi, các đặc tính cơ bản và mục đích sử dụng chính, mã số theo biểu thuế nhập khẩu hiện hành và mức thuế nhập khẩu đang áp dụng, xuất xứ hàng hoá nhập khẩu;

Đang theo dõi

c) Tên, địa chỉ và các thông tin cần thiết khác của Người bị yêu cầu;

Đang theo dõi

d) Mô tả khối lượng, số lượng và trị giá của hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định tại điểm b khoản này trong thời hạn 12 tháng trước khi Người yêu cầu nộp hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá hoặc trước khi Cơ quan điều tra lập hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại;

Đang theo dõi

đ) Biên độ bán phá giá;

Đang theo dõi

e) Các thông tin, chứng cứ chứng minh việc bán phá giá hàng hoá nhập khẩu được mô tả tại điểm b khoản này gây ra hoặc đe doạ gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước; hoặc các thông tin, chứng cứ chứng minh việc chậm áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước và khó có thể khắc phục được;

Đang theo dõi

g) Lịch trình giải quyết vụ việc chống bán phá giá;

Đang theo dõi

h) Các thông tin khác mà Cơ quan điều tra cho là cần thiết.

Đang theo dõi

3. Sau 07 ngày làm việc, tính từ ngày có kết luận điều tra sơ bộ, Cơ quan điều tra phải gửi bản báo cáo điều tra và kết luận điều tra sơ bộ lên Bộ trưởng Bộ Thương mại và trong trường hợp cần thiết, kiến nghị Bộ trưởng Bộ Thương mại ra quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời.

Đang theo dõi

Điều 32. Chấm dứt điều tra

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Thương mại quyết định chấm dứt điều tra theo quy định tại Điều 19 Pháp lệnh Chống bán phá giá.           

Đang theo dõi

2. Sau khi có quyết định chấm dứt điều tra, trong vòng 07 ngày làm việc Cơ quan điều tra có trách nhiệm thông báo quyết định chấm dứt điều tra, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt điều tra cho các bên liên quan bằng phương thức thích hợp.

Đang theo dõi

Điều 33. Kết luận cuối cùng

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 30 ngày sau khi kết thúc quá trình điều tra, Cơ quan điều tra phải công bố kết luận cuối cùng về các nội dung liên quan đến quá trình điều tra theo quy định tại Điều 12 Pháp lệnh Chống bán phá giá.

Đang theo dõi

2. Kết luận cuối cùng và các căn cứ chính để đưa ra kết luận cuối cùng phải được thông báo công khai bằng phương thức thích hợp và phải bao gồm các nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Tên, địa chỉ và các thông tin cần thiết khác của Người yêu cầu (nếu có);

Đang theo dõi

b) Mô tả hàng hoá nhập khẩu là đối tượng bị yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá, trong đó bao gồm tên gọi, các đặc tính cơ bản và mục đích sử dụng chính, mã số theo biểu thuế nhập khẩu hiện hành và mức thuế nhập khẩu đang áp dụng, xuất xứ hàng hoá nhập khẩu;

Đang theo dõi

c) Tên, địa chỉ và các thông tin cần thiết khác của Người bị yêu cầu;

Đang theo dõi

d) Mô tả khối lượng, số lượng và trị giá của hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định tại điểm b khoản này trong thời hạn 12 tháng trước khi Người yêu cầu nộp hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá hoặc trước khi Cơ quan điều tra lập hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại;

Đang theo dõi

đ) Biên độ bán phá giá;

Đang theo dõi

e) Các thông tin, chứng cứ chứng minh việc bán phá giá hàng hoá nhập khẩu được mô tả tại điểm b khoản này gây ra hoặc đe doạ gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước;

Đang theo dõi

g) Lịch trình giải quyết vụ việc chống bán phá giá;

Đang theo dõi

h) Các thông tin khác mà Cơ quan điều tra cho là cần thiết.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, tính từ ngày công bố kết luận cuối cùng, Cơ quan điều tra phải gửi Hội đồng xử lý bộ hồ sơ vụ việc chống bán phá giá bao gồm các tài liệu sau đây:

Đang theo dõi

a) Hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá;

Đang theo dõi

b) Báo cáo điều tra;

Đang theo dõi

c) Kết luận sơ bộ;

Đang theo dõi

d) Kết luận cuối cùng và các căn cứ chính để đưa ra kết luận cuối cùng;

Đang theo dõi

đ) Kiến nghị của Cơ quan điều tra.

Đang theo dõi

CHƯƠNG IV

ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ

Đang theo dõi

MỤC 1

ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CAM KẾT

Đang theo dõi

Điều 34. Gửi văn bản cam kết

Sau khi có kết luận sơ bộ và chậm nhất không quá 30 ngày trước khi kết thúc giai đoạn điều tra, đại diện hợp pháp của Người bị yêu cầu có thể gửi văn bản cam kết về một hoặc các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 21 Pháp lệnh Chống bán phá giá (sau đây gọi là Cam kết loại trừ bán phá giá) trực tiếp đến Cơ quan điều tra hoặc đến các nhà sản xuất trong nước để xem xét trước khi  trình lên Cơ quan điều tra.

Đang theo dõi

Điều 35. Xem xét Cam kết loại trừ bán phá giá

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 30 ngày, tính từ ngày nhận được văn bản Cam kết loại trừ bán phá giá, Cơ quan điều tra có trách nhiệm xem xét và đề xuất ý kiến để Bộ trưởng Bộ Thương mại xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

2. Cam kết loại trừ bán phá giá phải được xem xét dựa trên các căn cứ sau đây:

Đang theo dõi

a) Việc áp dụng Cam kết loại trừ bán phá giá có khả năng khắc phục được thiệt hại đáng kể hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước;

Đang theo dõi

b) Việc áp dụng Cam kết loại trừ bán phá giá không gây ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hiện chính sách kinh tế - xã hội trong nước.

Đang theo dõi

Điều 36. Quyết định về Cam kết loại trừ bán phá giá

Đang theo dõi

1. Căn cứ ý kiến đề xuất của Cơ quan điều tra  về Cam kết loại trừ bán phá giá, Bộ trưởng Bộ Thương mại có thể ra một trong các quyết định sau đây:

Đang theo dõi

a) Quyết định đình chỉ điều tra và chấp nhận cam kết của các bên đưa ra cam kết;

Đang theo dõi

b) Đề nghị bên đưa ra cam kết điều chỉnh nội dung cam kết nhưng không được ép buộc các bên đưa ra cam kết;

Đang theo dõi

c) Quyết định không chấp nhận cam kết và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

2. Các quyết định quy định tại khoản 1 Điều này phải được công bố công khai cho các bên liên quan bằng phương thức thích hợp.

Đang theo dõi

3. Trường hợp bên đưa ra cam kết chấp nhận đề nghị điều chỉnh nội dung cam kết quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, bên đưa ra cam kết phải gửi bản cam kết mới đến Cơ quan điều tra.

Đang theo dõi

Điều 37. Giám sát việc thực hiện Cam kết loại trừ bán phá giá

Đang theo dõi

1. Bên cam kết phải chịu sự giám sát của Cơ quan điều tra đối với việc thực hiện cam kết.

Đang theo dõi

2. Bên cam kết phải định kỳ cung cấp cho Cơ quan điều tra thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện cam kết và chứng minh tính chính xác của các thông tin, tài liệu đó theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại.

Đang theo dõi

3. Trường hợp bên cam kết không thực hiện đúng theo cam kết, gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước, Cơ quan điều tra phải kiến nghị Bộ trưởng Bộ Thương mại ra quyết định tiếp tục điều tra để áp dụng biện pháp chống bán phá giá hoặc ra quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá theo quy định tại khoản 6 Điều 21 Pháp lệnh Chống bán phá giá.

Đang theo dõi

MỤC 2

ÁP DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ

Đang theo dõi

Điều 38. áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời

Đang theo dõi

1. Sau 60 ngày, tính từ ngày có quyết định điều tra, căn cứ kết luận sơ bộ và kiến nghị của Cơ quan điều tra, Bộ trưởng Bộ Thương mại ra quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời.

Đang theo dõi

2. Quyết định về việc áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời phải tuân thủ các quy định tại khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 20 Pháp lệnh Chống bán phá giá.

Đang theo dõi

3. Quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời được công bố công khai, bao gồm các nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Tên, địa chỉ và các thông tin cần thiết khác của Người yêu cầu (nếu có);

Đang theo dõi

b) Mô tả hàng hoá nhập khẩu là đối tượng bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời, trong đó bao gồm tên gọi, các đặc tính cơ bản và mục đích sử dụng chính, mã số theo biểu thuế nhập khẩu hiện hành và mức thuế nhập khẩu đang áp dụng, xuất xứ hàng hoá nhập khẩu;

Đang theo dõi

c) Tên, địa chỉ và các thông tin cần thiết khác của các nhà sản xuất, xuất khẩu hàng hoá là đối tượng bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời;

Đang theo dõi

d) Thuế suất thuế chống bán phá giá tạm thời;

Đang theo dõi

đ) Ngày có hiệu lực và thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời.

Đang theo dõi

Điều 39. Quyết định của Hội đồng xử lý

Đang theo dõi

1. Trên cơ sở bộ hồ sơ vụ việc chống bán phá giá theo quy định tại  khoản 3 Điều 33 Nghị định này, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ, Hội đồng xử lý chịu trách nhiệm thảo luận và quyết định theo đa số các vấn đề sau đây:

Đang theo dõi

a) Có hay không có tình trạng bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Có hay không có tình trạng ngành sản xuất trong nước bị thiệt hại đáng kể hoặc bị đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể;

Đang theo dõi

c) Có hay không có mối quan hệ giữa việc bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam với thiệt hại đáng kể hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước.

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp kết quả biểu quyết về các vấn đề quy định tại khoản 1 Điều này là ngang nhau, Hội đồng xử lý quyết định theo phía có ý kiến của Chủ tọa phiên họp.

Đang theo dõi

3. Trong trường hợp quyết định của Hội đồng xử lý theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều này khẳng định có bán phá giá và việc bán phá giá là nguyên nhân gây ra hoặc đe doạ gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước, Hội đồng xử lý phải kiến nghị Bộ trưởng Bộ Thương mại ra quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá.

Đang theo dõi

Điều 40. áp dụng thuế chống bán phá giá

Đang theo dõi

1. Trường hợp không đạt được cam kết quy định tại Điều 21 Pháp lệnh Chống bán phá giá, căn cứ kết luận cuối cùng và kiến nghị của Hội đồng xử lý quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định này, Bộ trưởng Bộ Thương mại ra quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá.

Trường hợp việc áp dụng thuế chống bán phá giá gây tổn hại đến lợi ích kinh tế - xã hội trong nước, Bộ trưởng Bộ Thương mại có thể ra quyết định không áp dụng thuế chống bán phá giá.

Đang theo dõi

2. Quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá được công bố công khai, bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

Đang theo dõi

a) Tên, địa chỉ và các thông tin cần thiết khác của Người bị yêu cầu (nếu có);

Đang theo dõi

b) Mô tả hàng hoá nhập khẩu là đối tượng bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá, trong đó bao gồm tên gọi, các đặc tính cơ bản và mục đích sử dụng chính, mã số theo biểu thuế nhập khẩu hiện hành và mức thuế nhập khẩu đang áp dụng;

Đang theo dõi

c) Tên, địa chỉ và các thông tin cần thiết khác của các nhà sản xuất, xuất khẩu hàng hoá là đối tượng bị áp dụng thuế chống bán phá giá;

Đang theo dõi

d) Tên nước, vùng lãnh thổ sản xuất, xuất khẩu hàng hoá bị áp dụng thuế chống bán phá giá;

Đang theo dõi

đ) Tóm tắt kết quả điều tra cho thấy sự cần thiết phải áp dụng thuế chống bán phá giá;

Đang theo dõi

e) Thuế suất thuế chống bán phá giá;

Đang theo dõi

g) Ngày có hiệu lực và thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá;

Đang theo dõi

h) Mức chênh lệch về thuế phải hoàn trả (nếu có) theo quy định tại Điều 41 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 41. Hoàn trả khoản chênh lệch về thuế chống bán phá giá tạm thời hoặc các khoản bảo đảm thanh toán thuế chống bán phá giá tạm thời

Việc hoàn trả cho người nộp khoản chênh lệch về thuế chống bán phá giá tạm thời hoặc các khoản bảo đảm thanh toán thuế chống bán phá giá tạm thời theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Pháp lệnh Chống bán phá giá được thực hiện tại cơ quan và địa điểm nộp thuế nhập khẩu theo các quy định sau đây:

Đang theo dõi

1. Hoàn trả toàn bộ khoản chênh lệch về thuế trong trường hợp mức thuế chống bán phá giá trong Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại thấp hơn mức thuế chống bán phá giá tạm thời đã nộp.

Đang theo dõi

2. Hoàn trả toàn bộ khoản thuế chống bán phá giá tạm thời hoặc các khoản bảo đảm thanh toán đã nộp trong trường hợp Bộ trưởng Bộ Thương mại ra quyết định không áp dụng thuế chống bán phá giá. 

Đang theo dõi

3. Các khoản chênh lệch về thuế được hoàn trả theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều này không được tính lãi suất.

Đang theo dõi

Điều 42. Xác định biên độ bán phá giá riêng đối với những nhà sản xuất, xuất khẩu không xuất khẩu hàng hóa là đối tượng đang bị  áp dụng thuế chống bán phá giá trong giai đoạn điều tra

Đang theo dõi

1. Trường hợp hàng hóa đang là đối tượng bị áp dụng thuế chống bán phá giá, khi có yêu cầu bằng văn bản, Cơ quan điều tra phải nhanh chóng tiến hành xác định biên độ bán phá giá riêng cho các nhà sản xuất, xuất khẩu không xuất khẩu hàng hóa là đối tượng đang bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá vào Việt Nam trong giai đoạn điều tra với điều kiện các nhà sản xuất, xuất khẩu này phải chứng minh được họ không có mối liên hệ nào với các nhà sản xuất, xuất khẩu đang phải chịu thuế chống bán phá giá hoặc các nhà sản xuất, xuất khẩu đang thực hiện Cam kết loại trừ bán phá giá theo quy định tại mục 1 chương này.

Đang theo dõi

2. Thuế chống bán phá giá riêng quy định tại khoản 1 Điều này có hiệu lực hồi tố, tính từ thời điểm Cơ quan điều tra nhận được yêu cầu xác định biên độ bán phá giá riêng. 

Đang theo dõi

3. Trường hợp mức thuế chống bán phá giá riêng thấp hơn mức thuế chống bán phá giá đã thu, toàn bộ chênh lệch sẽ được hoàn trả tại cơ quan và địa điểm nộp thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật. Khoản chênh lệch được hoàn này sẽ không được tính lãi suất.

Đang theo dõi

CHƯƠNG V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 43. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Đang theo dõi

Điều 44. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Thương mại chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục thu, nộp ngân sách nhà nước các khoản thuế chống bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam; thủ tục hoàn trả khoản chênh lệch về thuế chống bán phá giá tạm thời hoặc các khoản bảo đảm thanh toán thuế chống bán phá giá tạm thời.

Đang theo dõi

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 90/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 90/2005/NĐ-CP

01

Nghị định 10/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại

02

Quyết định 590/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Công Thương được ban hành từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/01/2018

03

Quyết định 212/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương kỳ 2014-2018

04

Quyết định 212/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương kỳ 2014-2018

văn bản cùng lĩnh vực

image

Thông tư 54/2025/TT-BCT của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 09/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện và Thông tư 12/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện; nguyên tắc tính giá điện để thực hiện dự án điện lực; nội dung chính của hợp đồng mua bán điện

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×