Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị định 89/CP của Chính phủ về việc bãi bỏ thủ tục cấp giấy phép xuất, nhập khẩu hàng hoá từng chuyến
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 89/CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 89/CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 15/12/1995 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị định 89/CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 89/CP NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM 1995
VỀ VIỆC BÃI BỎ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XUẤT, NHẬP KHẨU
HÀNG HOÁ TỪNG CHUYẾN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định 33-CP ngày 19 tháng 4 năm 1994 của Chính phủ về quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất, nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 38-CP ngày 04 tháng 5 năm 1994 của Chính phủ về cải cách một bước thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Thương mại, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước,
NGHỊ ĐỊNH
Sau khi có văn bản cho phép của Bộ Thương mại đối với những loại hàng hoá nêu trên, doanh nghiệp đến cơ quan Hải quan làm thủ tục hải quan để xuất hoặc nhập khẩu, không cần giấy phép chuyến.
- Khoáng sản hàng hoá, (Phụ lục 1 - đối với xuất khẩu).
- Phế liệu kim loại đen và màu (đối với xuất khẩu).
- Động vật rừng, thực vật rừng. (Phụ lục 2- đối với xuất khẩu).
- Công nghệ chế biến gỗ và lâm sản (đối với nhập khẩu).
- Sản phẩm xuất khẩu chế biến từ gỗ (trừ hàng mỹ nghệ).
- Động vật sống, thực vật tươi sống dùng làm giống trong nông nghiệp (đối với nhập khẩu).
- Thức ăn gia súc (đối với nhập khẩu).
- Thuốc và nguyên liệu làm thuộc chữa bệnh cho người (Phụ lục 3).
- Thiết bị, máy móc, dụng cụ khám, chữa bệnh cho người. (Phụ lục 4).
- Hàng viện trợ
- Thuỷ sản sống dùng làm giống (Phụ lục 5).
- Thuỷ sản quý hiếm (Phụ lục 6).
- Các loại thuốc và thức ăn sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản.
- Sách báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác (trừ nhãn hiệu và ca-ta-lô hàng hoá).
- Các tác phẩm mỹ thuật có giá trị cao do Nhà nước quản lý.
- Thiết bị ngành in, băng hình có ghi chương trình.
- Các tác phẩm điện ảnh.
- Vũ khí, khí tài trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
- Đạn dược, vật liệu nổ dùng cho Quốc phòng.
- Tài liệu và dây chuyền công nghệ sản xuất, sửa chữa vũ khí và trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
- Quân trang, quân dụng.
- Thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng.
Sau khi có xác nhận của các cơ quan nói trên, các doanh nghiệp đến cơ quan Hải quan làm thủ tục hải quan để xuất hoặc nhập khẩu, không phải xin giấy phép chuyến.
Đối với động vật rừng, thực vật rừng (Phụ lục 2) phải có giấy phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của Công ước quốc tế CTTES và Nghị định số 18-HĐBT ngày 17 tháng 01 năm 1992 của Chính phủ; đối với thuốc chữa bệnh, chất gây nghiện, chất hướng tâm thần và tiền chất (Phụ lục 3A) khi nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ Y tế theo quy định của công ước quốc tế NARCOTIC DRUGS, 1961.
Đối với hàng trả nợ nước ngoài, sau khi được Bộ Tài chính thông báo là đơn vị trúng thầu (đối với mặt hàng tổ chức đấu thầu) hoặc Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chỉ tiêu (đối với mặt hàng còn phân phổ chỉ tiêu), các doanh nghiệp đến Hải quan làm thủ tục hải quan để xuất khẩu.
Những đơn hàng, hợp đồng xuất nhập khẩu thuộc các doanh mục trong Điều 3 này đã ký trước ngày 01 tháng 01 năm 1996 vẫn có hiệu lực thực hiện đến khi xong hợp đồng.
Bộ Thương mại phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan ban hành Thông tư liên Bộ hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị định này đúng thời hạn đã định.
1- Tinh quặng sắt.
2- Tinh quạng Inmennt, Zicon, Rutil.
3- Tinh quặng Cromit.
4- Tinh quặng kẽm.
5- Tinh quặng đồng.
6- Tinh quặng Wolframmit.
7- Tinh quặng Molip đen.
8- Tinh quặng Autimon hoặc Antimon kim loại.
9- Tinh quặng thiếc hoặc thiếc kim loại.
I- THỰC VẬT:
TT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Ghi chú
|
1
|
Cẩm lai
|
Dalbergia oliventi Gamble
|
|
2
|
Cẩm lai Bà Rịa
|
Dalbergia bariaensis
|
|
3
|
Cẩm lai
|
Dalbergia oliventi Gamble
|
|
4
|
Cẩm lai Đồng Nai
|
Dalbergia dongnaiensis
|
|
5
|
Gà te (Gỗ đỏ)
|
Afrelia xylocarpa
|
|
6
|
Gụ mật
|
Sindora cochincinensis
|
Gõ mật
|
7
|
Gụ lau
|
Sindora tonkinesis - A.Chew
|
Gõ lau
|
8
|
Giáng hương
|
Ptercarpus pedatus Pierre
|
|
9
|
Giáng hương Căm Bốt
|
Ptercarpus cambodianus Pierre
|
|
10
|
Giáng hương mắt chim
|
Ptercarpus indicus Willd
|
|
11
|
Lát hoa
|
Chukrasis tabularis A.juss
|
|
12
|
Lát da đồng
|
Chukrasis sp
|
|
13
|
Lát chun
|
Chukrasia sp
|
|
14
|
Trắc dây
|
Dalbergia cochinensis
|
|
15
|
Trắc dây
|
Dalbergia annamensis
|
|
16
|
Trắc Căm Bốt
|
Dalbergia cambodiana Pierre
|
|
17
|
Pơ mu
|
Fokienia hodginsii A.Henry et thmas
|
|
18
|
Mun
|
Diospyros mun H.lec
|
|
19
|
Mun sọc
|
Diospyros sp
|
|
20
|
Đinh
|
Markhamia pierrei
|
|
21
|
Sến mật
|
Madhuca pasouieri
|
|
22
|
Nghiến
|
Burretiodendron hsienmu
|
|
23
|
Lim xanh
|
Erythropholoeum fotdii
|
|
24
|
Kim giao
|
Padocarpus fleuryi
|
|
25
|
Ba gạc
|
Rauwolfia verticillata
|
|
26
|
Ba kích
|
Morida officinalis
|
|
27
|
Bách hợp
|
Lilium brownii
|
|
28
|
Sâm Ngọc Linh
|
Panax vietnamensis
|
|
29
|
Sa nhân
|
Amomun longiligulare
|
|
30
|
Thảo quả
|
Amomun tsaoko
|
|
31
|
Bách tán
|
Araucaria araucana
|
|
32
|
Họ phong lan
|
Orchidacea
|
|
33
|
Tuế
|
Cycas
|
|
2- ĐỘNG VẬT: TT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Ghi chú
|
|
||
1
|
Mèo ri
|
Felis chaus
|
|
|
||
2
|
Mèo cá
|
Felis viverrina
|
|
|
||
3
|
Cu li lớn
|
Nycticebus
|
|
|
||
4
|
Khỉ mặt đỏ
|
Macaca arctoides
|
|
|
||
5
|
Khỉ mốc
|
M.assamensis
|
|
|
||
6
|
Khỉ đuôi dài
|
M.fascicularia
|
|
|
||
7
|
Khỉ vàng
|
M.mulatta
|
|
|
||
8
|
Khỉ đuôi lợn
|
M.Nemestrina
|
|
|
||
9
|
Sói đỏ
|
Cuon alpinus
|
|
|
||
10
|
Rái cá vuốt bé
|
Aonyx cinerca
|
|
|
||
11
|
Rái cá lông mượt
|
Lutra perspicllata
|
|
|
||
12
|
Rái cá lông mũi
|
L.sumatrana
|
|
|
||
13
|
Cầy vằn Nam Bộ
|
Hemigalus derbyanus
|
|
|
||
14
|
Cầy nước
|
Cynogale bennettii
|
|
|
||
15
|
Tê tê Java
|
Manis javanica
|
|
|
||
16
|
Tê tê vàng
|
M.Pentadactyla
|
|
|
||
17
|
Sóc mâu bạc
|
Ratufa affinis
|
|
|
||
18
|
Sóc đen
|
Ratufa bicolor
|
|
|
||
19
|
Nhen
|
Dendrogale murina
|
|
|
||
20
|
Đồi
|
Tupaia glis
|
|
|
||
21
|
Dơi ngựa bé
|
Pteropus hypomelanus
|
|
|
||
22
|
Dơi ngựa Thái Lan
|
P.lylei
|
|
|
||
23
|
Dơi ngựa lớn
|
P.vampyrus
|
|
|
||
CHIM: TT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Ghi chú
|
|||
1
|
Diều mào
|
Aviceda Leuphotes
|
|
|||
2
|
Diều ăn ong
|
Pernis ptilorhychus
|
|
|||
3
|
¦ng Ên §é
|
Accipiter trivirgalus
|
|
|||
4
|
Ưng xám
|
A.badius
|
|
|||
5
|
Ưng lưng đen
|
A.soloensis
|
|
|||
6
|
Ưng mày trắng
|
A.nisus
|
|
|||
7
|
Ưng bụng hung
|
A.virgatus affinis
|
|
|||
8
|
Ưng Nhật Bản
|
A.v.guralis
|
|
|||
9
|
Diều mướp
|
Circus melanoleucos
|
|
|||
10
|
Diều đầu trắng
|
C.aeruginosus
|
|
|||
11
|
Diều lửa
|
Haliastur indus
|
|
|||
12
|
Diều xám
|
Butastur indus
|
|
|||
13
|
DiÒu Ên §é
|
B.indicus
|
|
|||
14
|
Diều đầu nâu
|
Spizaetus cirrhatus
|
|
|||
15
|
Đại bàng nâu
|
Aquila rapax
|
|
|||
16
|
Đại bàng đen
|
A.clanga
|
|
|||
17
|
Diều cá lớn
|
Ichthyophaga ichthyaetus
|
|
|||
18
|
Diều cá bé
|
I.nana plumbea
|
|
|||
19
|
Điều ngón ngắn
|
Circaetus gallicus
|
|
|||
20
|
Diều hoa Miến Điện
|
Spilornis cheela burmanicus
|
|
|||
21
|
Đại bàng má trắng
|
Hieraetus fasciatus
|
|
|||
22
|
Đại bàng bụng hung
|
H.kienerii
|
|
|||
23
|
Đại bàng Mã Lai
|
Intinaetus malayensis
|
|
|||
24
|
Đại bàng bụng trắng
|
Haliaeetus leucogaster
|
|
|||
25
|
Đại bàng đuôi trắng
|
H.leucoryphus
|
|
|||
26
|
Đại bàng trọc đầu
|
Aegypius monachus
|
|
|||
27
|
KÒn kÒn Ên §é
|
Gyps indicus
|
|
|||
28
|
Kền kền băng gan
|
G.bengalensis
|
|
|||
29
|
ã c¸
|
Pandion haliaetus
|
|
|||
30
|
Cắt bụng hung
|
Falco severus
|
|
|||
31
|
Cắt bụng xám
|
F.columbarius
|
|
|||
32
|
Cắt lưng hung
|
F.tinunculus
|
|
|||
33
|
Cắt ấn Độ
|
F.biarmicus jugger
|
|
|||
34
|
Cắt nhỏ bụng hung
|
Microhierax coerulescens
|
|
|||
35
|
Cắt nhỏ bụng trắng
|
M.melanoleucos
|
|
|||
36
|
Cú lợn lưng xám
|
Tyto alba stertens
|
|
|||
37
|
Cú lợn lưng nâu
|
T.capensis
|
|
|||
38
|
Cú lợn rừng
|
Phodilus badius
|
|
|||
39
|
Cú dì phương Đông
|
Ketupa zeylonensis
|
|
|||
40
|
Dù dì Ketupu
|
Kepupa Ketupu
|
|
|||
41
|
Dù dì hung
|
K.flavipes
|
|
|||
42
|
Dù dì Napan
|
Bubo nipanlensis
|
|
|||
43
|
Cú mèo khoang cổ
|
Ctus bakkamoena
|
|
|||
44
|
Cú mèo Lasutơ
|
O.spilosephalus latouchei
|
|
|||
45
|
Cú mèo Thái Lan
|
O.s.siamensis
|
|
|||
46
|
Cú mèo nhỏ
|
O.Scops modertus
|
|
|||
47
|
Cú lửa
|
Asio flammeus
|
|
|||
48
|
Hù Lào
|
Strix leptogrammica
|
|
|||
49
|
Hù nivicon
|
S.aluco
|
|
|||
50
|
Cú trán trắng
|
Athene brama
|
|
|||
51
|
Cú vọ
|
Clancidium cuculoides
|
|
|||
52
|
Cú vọ
|
G.c
|
|
|||
53
|
Cú vọ ngực trắng
|
G.c
|
|
|||
54
|
Cú vọ mặt trắng
|
G.brodiei
|
|
|||
55
|
Cú vọ lưng nâu
|
Ninox scutulata
|
|
|||
56
|
Vẹt má vàng
|
Prittacula eupatria
|
|
|||
57
|
Vẹt đầu hồng
|
Psittacula roseata juneae
|
|
|||
58
|
Vẹt đầu xám
|
P.hymalayana finschii
|
|
|||
59
|
Vẹt ngực đỏ
|
P.alexandri fasciata
|
|
|||
60
|
Vẹt đuôi dài
|
P.lengicauda longicauda
|
|
|||
61
|
Vẹt lùn
|
Loriculus vernalis
|
|
|||
62
|
Cò đen
|
Ciconia nigra
|
|
|||
63
|
Vịt mồng
|
Sarkidiornis melanotos
|
|
|||
64
|
Yếng (Nhồng)
|
Gracula religicsa
|
|
|||
65
|
Họ Hồng hoàng
|
Bucerutidae
|
|
|||
66
|
Yến sào
|
Collocalia spp
|
|
|||
BÒ SÁT LƯỠNG CƯ: TT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Ghi chú
|
|||
1
|
Giải
|
Pelochelys bibroni
|
|
|||
2
|
4 loài thuộc họ rùa núi
|
Testudinidae spp
|
|
|||
3
|
Kỳ đà
|
Varanus spp
|
|
|||
4
|
Rắn ráo Muco
|
Ptyas mucosus
|
|
|||
5
|
Hổ mang
|
Naja naja
|
|
|||
6
|
ếch đồng văn
|
Rana tigris
|
|
|||
7
|
Trăn mắt vong
|
Python reticulatus
|
|
|||
8
|
Trăn đất VN (Loại phụ)
|
P.molurus bivittatus
|
|
|||
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC THUỘC CHẤT GÂY NGHIỆN, CHẤT HƯỚNG TÂM THẦN VÀ TIỀN CHẤT KHI NHẬP KHẨU PHẢI CÓ GIẤY PHÉP CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 89/CP
ngày 15 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ)
A- CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
01 Acetorphine
02 Acetyl-alpha-methyl-fentanyl
03 Acetyldihydrocodeine
04 Acetylmethadol
05 Alfentanil
06 Alpha-methylfentanyl
07 Alphacetylmethadol
08 Alphameprodine
09 Alphamethadol
10 Alphamethylthiofentanyl
11 Alphaprodine
12 Alyllprodine
13 Anileridine
14 Benrethidine
15 Benzylmorphine
16 Beta-hydroxy-metyl-3-tentanyl
17 Beta-hydroxyfentanyl
18 Betacetylmethadol
19 Betameprodine
20 Betamethadol
21 Betaprodine
22 Bezittramide
23 Canabis và nhựa canabis
24 Clonitazene
25 Coca
26 Cocain
27 Codeine
28 Codoxime
29 Sản phẩm cô đặc của bã thuốc phiện
(Concertrale of poppy straw)
30 Desomomorphine
31 Dextromoramide
32 Dextropropoxyphene
33 Diampromide
34 Diethylthiabutene
35 Difenoxin
36 Dihydrocodeine
37 Dihydromorphine
38 Dimenoxadol
39 Dimethylthiambutene
41 Dioxaphetylbutyrate
42 Diphenoxylate
43 Dipipanone
44 Drotebanol
45 Ecgonine, este và các dẫn chất của chúng
46 Ethylmethylthiambutene
47 Ethylmorphine
48 Etonitazene
49 Etorphine
50 Etoxeridine
51 Fentanyl
52 Furethidine
53 Heroin
54 Ketobemidone
55 Hydromorphinol
56 Hydrocodone
57 Hydromorphone
58 Methyl-3-thiofentnyl
59 Methyl-3-fentanyl
60 Izomethadone
61 Levomethorphan
62 Levomoramide
63 Levophenacylmorphan
64 Hydroxypethidine
65 Levorphanol
66 Metazocine
67 Methadone
68 MPPP
69 Methadone intermediate (4-cyano-2-dimettyl-amino-4,4-diphenylbutane)
70 Methyldesprphine
71 Methyldihydromorphine
72 Metopon
73 PEPAP
74 Moramide
75 Morpheridine
76 Morphine
77 Morphine methobromide
và các chất dẫn khác của Morphin có Nitơ hoá trị 5
78 Morphine - N - oxide
79 Myrophine
80 Thiofentanyl 81 Nicomorphine
82 Norcodeine
83 Nicodicodine
84 Nicodine
85 Noracymethadol
86 Normethadone
87 Norlevorphanol
88 Normorphine
89 Norpipanone
90 Opium
91 Opium
92 Oxymorphone
93 Para-fluorofentanyl
94 Pholvpdine
95 Piminodine
96 Piritrammide
97 Proheptazine
98 Propiram
100 Pethidine
101 Pethidine intermediate A(4-cyano-1methyl-4-phenyl-piperodine)
102 Pethidine intermediatte B(4-phenylpiperidine-4 carboxylic acidethyl este)
103 Phenampromide
104 Pethidine intermediate C (1-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylicacid
105 Phenamoromide
106 Phenazocine
107 Phenomorphan
108 Phenoperidine
109 Racemoramide
110 Racemorphan
111 Racemethopan
112 Sufentanil
113 Thebaine Trimeperidine
114 Tilidine
115 Trimeperidine
116 Thebacon
B - CÁC CHẤT HƯỚNG TÂM THẦN
01 (+) Lysegide
02 Allobabital
03 Alprazolam
04 Amobarbital
05 Amphepramone
06 Amphetamime
07 Barbitale
08 Benzphetamime
09 Brolamfetamime
10 Bromazepam
11 Bupronorphine
12 Butalbital
13 Butobabital
14 Camazepam
15 Cathine
16 Cathinone
17 Chlodiazepoxide
18 Clobazam
19 Clonazepam
20 Clonazepate
21 Clotiazopam
22 Cloxazolam
23 Cyclobarbital
24 Dexaphetamil
25 Derorazepam
26 DET
27 Diazepam
28 DMA
29 DMHP
30 DMT
31 DOET
32 Estrazolam
33 Ethehlovynol
34 Ethinamate
35 Ethyl loaepate
36 Eticyclidine
37 Etilamphetamine
38 Fenetylline
39 Fencamfamine
40 Fenproporex
41 Fludiazepam
42 Flunitrazepam
43 Flurazepam
44 Glutethimide
45 Halazepam
46 Haloxazolam
47 Ketazolam
48 Lefetamime
49 Levamphetamine
50 Loprazolam
51 Lormetazepam
52 Lorazepan
53 Mazindol
54 MDA
55 Mecloqualone
56 Medazepam
57 Mefenorex
58 Meprobamate
59 Mescaline
60 Methamphetamine
61 Methamphetamine-racemate
62 Methaqualone
63 Methylphenidate
64 Methyl-4-aminorex
65 Methylphenobabital
66 Methylprylon
67 Midazolam
68 MMDA
69 N-ethyl MDA
70 Nimetalzepam
71 Nitrazepam
72 Nordazepam
73 N-Hydroxy MDA
74 Oxazepam
75 Oxazolam
76 Parahenxyl
77 Pemoline
78 Pentazocine
79 Pentobarbital
80 Phencyclidine
81 Phendimetrazine
82 Phenmetrazine
83 Phenobarbital
84 Phentermine
85 Pinazepam
86 Pipradrol
87 PMA
88 Prazepam
89 Psilocine, Psilotsine
90 Psilosybine
91 Pyrovalerone
92 Rolicyclidine
93 Secbutabarbital
94 Secobarbital
95 STP, DOM
96 Temazepam
97 Tenamphetamine
98 Tenocyclidine
99 Tetrahydrocanabinol
100 Tetrazepam
101 TMA
102 Triazolam
103 Vinylbital
C - CÁC TIỀN CHẤT
01 Ephedrine
02 Ergometrino
03 Ergotamine
04 Lysergic acid
05 1-phenyl-2-propanone
06 Pseodoopherine
07 N-acetylanthranilic acid
08 Isosafrole
09 3,4-methylenedioxyphenyl-2-propanone
10 Piperonal
11 Saifrol
D - THUỐC DÙNG CHO NGƯỜI
Những thuốc chưa được bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC THIẾT BỊ KHÁM CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI KHI NHẬP KHẨU PHẢI CÓ THOẢ THUẬN CỦA BỘ Y TẾ
(Kèm theo Nghị định số: 89/CP ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ)
1. CT-Scannnner
2. Chụp hình Gamma scanner và cắt lớp
3. Máy Cobalt và gia tốc
4. Máy phóng hình (Simulator)+
5. Chụp mạch hiện số và can thiệp
6. Cộng hưởng từ
7. Máy tán sỏi ngoài cơ thể
8. Đơn vị lọc máu ngoài thận (Thận nhân tạo)
9. Siêu âm Doppler mầu
10. Máy X-quang điều trị
11- Máy X-quang chụp vú
12. Máy X-quang nhấp nháy (Scintigaphie).
PHỤ LỤC 5
THUỶ SẢN SỐNG DÙNG LÀM GIỐNG, THỨC ĂN
VÀ THUỐC CHỮA BỆNH TRONG NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN KHI XUẤT, NHẬP KHẨU PHẢI CÓ THOẢ THUẬN CỦA BỘ THUỶ SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số: 89/CP
ngày 15 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ)
1- Các giống thuỷ sản, kể cả giống nuôi và giống bố mẹ.
2- Thuốc, vác xin, hoạt chất và các loại thức ăn sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản (kể cả thành phẩm, bán thành phẩm và nguyên liệu).
PHỤ LỤC 6
THUỶ SẢN QUÝ HIẾM KHI XUẤT KHẨU PHẢI CÓ THOẢ THUẬN
CỦA BỘ THUỶ SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số: 89/CP ngày 15/12/1995
của Chính phủ)
Tên Việt Nam Tên khoa học
- San hô đỏ Carallium Japonius
- San hô đỏ Konoi Carallium Konojci
- Trùn lá Phylum Spp
- Trùn tròn Bibis Spp
- Họ ếch nhái (nuôi) Ranidae
- Tôm hùm Panulirus Spp
- Cá mú (song) Ephinephelus Spp
- Cá cam Seriola Spp
- Cá măng biển Chanos Chanos
PHỤ LỤC 7
MÁY MÓC, THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN KHI NHẬP KHẨU
PHẢI CÓ THOẢ THUẬN CỦA TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 89/CP, ngày 15/12/1995
của Chính phủ)
1- Máy phát sóng, thiết bị thu phát và truyền dẫn vô tuyến.
2- Các loại tổng đài.