Nghị định 89/CP của Chính phủ về việc bãi bỏ thủ tục cấp giấy phép xuất, nhập khẩu hàng hoá từng chuyến

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định 89/CP

Nghị định 89/CP của Chính phủ về việc bãi bỏ thủ tục cấp giấy phép xuất, nhập khẩu hàng hoá từng chuyến
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:89/CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Phan Văn Khải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/12/1995
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị định 89/CP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 89/CP DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 89/CP NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM 1995

VỀ VIỆC BÃI BỎ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XUẤT, NHẬP KHẨU

 HÀNG HOÁ TỪNG CHUYẾN
 

CHÍNH PHỦ

nhayNhững quy định về nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện của Nghị định 89/CP trái với Nghị định 12/CP bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 5.nhay

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Nghị định 33-CP ngày 19 tháng 4 năm 1994 của Chính phủ về quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất, nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số 38-CP ngày 04 tháng 5 năm 1994 của Chính phủ về cải cách một bước thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Thương mại, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước,

NGHỊ ĐỊNH

Điều 1. Bãi bỏ thủ tục Bộ Thương mại cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu cho từng chuyến hàng (lô hàng).
Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu chung của Nhà nước về xuất, nhập khẩu, Bộ Thương mại cấp giấy phép xuất, nhập khẩu đối với những mặt hàng và nhóm hàng sau đây:
1- Hàng xuất nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch.
2- Hàng tiêu dùng nhập khẩu theo kế hoạch hàng năm bằng hiện vật hoặc bằng giá trị kim ngạch được Thủ tướng Chính phủ duyệt.
3- Máy móc, thiết bị (bao gồm thiết bị lẻ và thiết bị toàn bộ) nhập khẩu bằng nguồn vốn ngân sách theo quyết định số 91/TTg ngày 13 tháng 11 năm 1992 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý nhập khẩu máy móc thiết bị bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
4- Hàng của các doanh nghiệp được thành lập theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
5- Hàng để phục vụ thăm dò, khai thác dầu khí theo giấy phép liên doanh, đầu tư.
6- Hàng dự hội chợ triển lãm.
7- Hàng gia công.
8- Hàng tạm nhập để tái xuất, hàng quá cảnh, hàng nhập khẩu theo quy chế đại lý bán hàng cho nước ngoài, hàng nhập khẩu cho các cửa hàng miễn thuế.
9- Hàng xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện cần điều hành để bảo đảm cân đối cung cầu trong nước, thực hiện theo danh mục do Bộ Thương mại công bố, sau khi có ý kiến của Thủ tướng Chính phủ.
Sau khi có văn bản cho phép của Bộ Thương mại đối với những loại hàng hoá nêu trên, doanh nghiệp đến cơ quan Hải quan làm thủ tục hải quan để xuất hoặc nhập khẩu, không cần giấy phép chuyến.
Điều 3. Các cơ quan quản lý chuyên ngành sau đây, theo chức năng quản lý của mình, thoả thuận với Bộ Thương mại để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và công bố công khai hàng năm danh mục các mặt hàng cần có ý kiến xác nhận của cơ quan quản lý chuyên ngành trước khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu, đồng thời chỉ định cơ quan chức năng trực thuộc chịu trách nhiệm xem xét, xác nhận đối với các đơn hàng xuất, nhập khẩu hàng hoá (kể cả hàng mẫu) thuộc danh mục này:
1- Bộ Công nghiệp:
- Khoáng sản hàng hoá, (Phụ lục 1 - đối với xuất khẩu).
- Phế liệu kim loại đen và màu (đối với xuất khẩu).
2- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Động vật rừng, thực vật rừng. (Phụ lục 2- đối với xuất khẩu).
- Công nghệ chế biến gỗ và lâm sản (đối với nhập khẩu).
- Sản phẩm xuất khẩu chế biến từ gỗ (trừ hàng mỹ nghệ).
- Động vật sống, thực vật tươi sống dùng làm giống trong nông nghiệp (đối với nhập khẩu).
- Thức ăn gia súc (đối với nhập khẩu).
3- Bộ Y tế (đối với nhập khẩu):
- Thuốc và nguyên liệu làm thuộc chữa bệnh cho người (Phụ lục 3).
- Thiết bị, máy móc, dụng cụ khám, chữa bệnh cho người. (Phụ lục 4).
4- Bộ Tài chính, (Ban quản lý và tiếp nhận hàng viện trợ quốc tế - đối với nhập khẩu):
- Hàng viện trợ
5- Bộ Thuỷ sản (đối với xuất, nhập khẩu):
- Thuỷ sản sống dùng làm giống (Phụ lục 5).
- Thuỷ sản quý hiếm (Phụ lục 6).
- Các loại thuốc và thức ăn sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản.
6- Bộ Văn hoá - Thông tin (đối với xuất, nhập khẩu):
- Sách báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác (trừ nhãn hiệu và ca-ta-lô hàng hoá).
- Các tác phẩm mỹ thuật có giá trị cao do Nhà nước quản lý.
- Thiết bị ngành in, băng hình có ghi chương trình.
- Các tác phẩm điện ảnh.
7- Bộ Quốc phòng (đối với xuất, nhập khẩu):
- Vũ khí, khí tài trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
- Đạn dược, vật liệu nổ dùng cho Quốc phòng.
- Tài liệu và dây chuyền công nghệ sản xuất, sửa chữa vũ khí và trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
- Quân trang, quân dụng.
8- Ngân hàng Nhà nước (đối với xuất, nhập khẩu):
- Thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng.
9- Tổng cục Bưu điện (đối với xuất, nhập khẩu - Phụ lục 7):
Sau khi có xác nhận của các cơ quan nói trên, các doanh nghiệp đến cơ quan Hải quan làm thủ tục hải quan để xuất hoặc nhập khẩu, không phải xin giấy phép chuyến.
Đối với động vật rừng, thực vật rừng (Phụ lục 2) phải có giấy phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của Công ước quốc tế CTTES và Nghị định số 18-HĐBT ngày 17 tháng 01 năm 1992 của Chính phủ; đối với thuốc chữa bệnh, chất gây nghiện, chất hướng tâm thần và tiền chất (Phụ lục 3A) khi nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ Y tế theo quy định của công ước quốc tế NARCOTIC DRUGS, 1961.
Đối với hàng trả nợ nước ngoài, sau khi được Bộ Tài chính thông báo là đơn vị trúng thầu (đối với mặt hàng tổ chức đấu thầu) hoặc Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chỉ tiêu (đối với mặt hàng còn phân phổ chỉ tiêu), các doanh nghiệp đến Hải quan làm thủ tục hải quan để xuất khẩu.
Những đơn hàng, hợp đồng xuất nhập khẩu thuộc các doanh mục trong Điều 3 này đã ký trước ngày 01 tháng 01 năm 1996 vẫn có hiệu lực thực hiện đến khi xong hợp đồng.
Điều 4. Hàng hoá ngoài danh mục cấm xuất, nhập khẩu và ngoài phạm vi quy định ở Điều 2 và Điều 3 Nghị định này được phép xuất, nhập khẩu tuỳ theo nhu cầu của các doanh nghiệp. Khi tiến hành hoạt động xuất, nhập khẩu các loại hàng hoá này, các doanh nghiệp đã có giấy phép kinh doanh xuất, nhập khẩu do Bộ Thương mại cấp và có ngành hàng phù hợp, không phải xin giấy phép xuất, nhập khẩu của bất kỳ cơ quan nào, mà chỉ cần đến cơ quan Hải quan làm thủ tục Hải quan để xuất hoặc nhập khẩu.
Điều 5. Việc giao trách nhiệm quản lý và cung cấp các thông tin về hoạt động xuất, nhập khẩu, về hàng hoá xuất, nhập khẩu, về giám sát thu chi ngoại tệ... được phân công cụ thể như sau:
1- Bộ Thương mại chịu trách nhiệm quản lý chặt chẽ hoạt động xuất, nhập khẩu của các doanh nghiệp, nhất là xuất khẩu, nhập khẩu những mặt hành trọng yêu của nền kinh tế quốc dân. Trên cơ sở báo cáo của Tổng cục Hải quan, Bộ Thương mại thông báo cho các doanh nghiệp và các cơ quan liên quan tình hình xuất, nhập khẩu từng thời kỳ để các doanh nghiệp định hướng hoạt động của mình cho phù hợp với thị trường trong nước và ngoài nước. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Thương mại đề nghị với các ngành và trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế, kể cả áp dụng biện pháp tình thế đối với việc cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu từng chuyến đối với một vài mặt hàng quan trọng.
2- Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát hàng hoá và thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu; cung cấp kịp thời cho Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục Thống kê và Văn phòng Chính phủ tình hình và số liệu xuất khẩu, nhập khẩu từng mặt hàng, theo định kỳ 10 ngày 1 lần, của từng bộ, tỉnh, thành phố, từng doanh nghiệp, với từng nước.
3- Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thu, chi ngoại tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Điều 6. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 1996. Bãi bỏ Điều 22 Nghị định 33/CP ngày 19 tháng 4 năm 1994 của Chính phủ về quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và Quy định số 297/TMDL/XNK ngày 09 tháng 4 năm 1992 của Bộ trưởng Bộ Thương mại và Du lịch về giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, và các văn bản trái với Nghị định này.
Bộ Thương mại phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan ban hành Thông tư liên Bộ hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị định này đúng thời hạn đã định.
Điều 7. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC KHOÁNG SẢN HÀNG HOÁ KHI XUẤT KHẨU PHẢI CÓ THOẢ THUẬN CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 89/CP ngày 15/12/1995 của Chính phủ)


1- Tinh quặng sắt.
2- Tinh quạng Inmennt, Zicon, Rutil.
3- Tinh quặng Cromit.
4- Tinh quặng kẽm.
5- Tinh quặng đồng.
6- Tinh quặng Wolframmit.
7- Tinh quặng Molip đen.
8- Tinh quặng Autimon hoặc Antimon kim loại.
9- Tinh quặng thiếc hoặc thiếc kim loại.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THƯC VẬT, ĐỘNG VẬT RỪNG KHI XUẤT KHẨU PHẢI ĐƯỢC PHÉP CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số: 89/CP ngày 15 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ) 

I- THỰC VẬT:

TT

 

Tên Việt Nam

 

Tên khoa học

 

Ghi chú

 

1

 

Cẩm lai

 

Dalbergia oliventi Gamble

 

 

 

2

 

Cẩm lai Bà Rịa

 

Dalbergia bariaensis

 

 

 

3

 

Cẩm lai

 

Dalbergia oliventi Gamble

 

 

 

4

 

Cẩm lai Đồng Nai

 

Dalbergia dongnaiensis

 

 

 

5

 

Gà te (Gỗ đỏ)

 

Afrelia xylocarpa

 

 

 

6

 

Gụ mật

 

Sindora cochincinensis

 

Gõ mật

 

7

 

Gụ lau

 

Sindora tonkinesis - A.Chew

 

Gõ lau

 

8

 

Giáng hương

 

Ptercarpus pedatus Pierre

 

 

 

9

 

Giáng hương Căm Bốt

 

Ptercarpus cambodianus Pierre

 

 

 

10

 

Giáng hương mắt chim

 

Ptercarpus indicus Willd

 

 

 

11

 

Lát hoa

 

Chukrasis tabularis A.juss

 

 

 

12

 

Lát da đồng

 

Chukrasis sp

 

 

 

13

 

Lát chun

 

Chukrasia sp

 

 

 

14

 

Trắc dây

 

Dalbergia cochinensis

 

 

 

15

 

Trắc dây

 

Dalbergia annamensis

 

 

 

16

 

Trắc Căm Bốt

 

Dalbergia cambodiana Pierre

 

 

 

17

 

Pơ mu

 

Fokienia hodginsii A.Henry et thmas

 

 

 

18

 

Mun

 

Diospyros mun H.lec

 

 

 

19

 

Mun sọc

 

Diospyros sp

 

 

 

20

 

Đinh

 

Markhamia pierrei

 

 

 

21

 

Sến mật

 

Madhuca pasouieri

 

 

 

22

 

Nghiến

 

Burretiodendron hsienmu

 

 

 

23

 

Lim xanh

 

Erythropholoeum fotdii

 

 

 

24

 

Kim giao

 

Padocarpus fleuryi

 

 

 

25

 

Ba gạc

 

Rauwolfia verticillata

 

 

 

26

 

Ba kích

 

Morida officinalis

 

 

 

27

 

Bách hợp

 

Lilium brownii

 

 

 

28

 

Sâm Ngọc Linh

 

Panax vietnamensis

 

 

 

29

 

Sa nhân

 

Amomun longiligulare

 

 

 

30

 

Thảo quả

 

Amomun tsaoko

 

 

 

31

 

Bách tán

 

Araucaria araucana

 

 

 

32

 

Họ phong lan

 

Orchidacea

 

 

 

33

 

Tuế

 

Cycas

 

 

 

2- ĐỘNG VẬT:

TT

 

Tên Việt Nam

 

Tên khoa học

 

Ghi chú

 

 

1

 

Mèo ri

 

Felis chaus

 

 

 

 

2

 

Mèo cá

 

Felis viverrina

 

 

 

 

3

 

Cu li lớn

 

Nycticebus

 

 

 

 

4

 

Khỉ mặt đỏ

 

Macaca arctoides

 

 

 

 

5

 

Khỉ mốc

 

M.assamensis

 

 

 

 

6

 

Khỉ đuôi dài

 

M.fascicularia

 

 

 

 

7

 

Khỉ vàng

 

M.mulatta

 

 

 

 

8

 

Khỉ đuôi lợn

 

M.Nemestrina

 

 

 

 

9

 

Sói đỏ

 

Cuon alpinus

 

 

 

 

10

 

Rái cá vuốt bé

 

Aonyx cinerca

 

 

 

 

11

 

Rái cá lông mượt

 

Lutra perspicllata

 

 

 

 

12

 

Rái cá lông mũi

 

L.sumatrana

 

 

 

 

13

 

Cầy vằn Nam Bộ

 

Hemigalus derbyanus

 

 

 

 

14

 

Cầy nước

 

Cynogale bennettii

 

 

 

 

15

 

Tê tê Java

 

Manis javanica

 

 

 

 

16

 

Tê tê vàng

 

M.Pentadactyla

 

 

 

 

17

 

Sóc mâu bạc

 

Ratufa affinis

 

 

 

 

18

 

Sóc đen

 

Ratufa bicolor

 

 

 

 

19

 

Nhen

 

Dendrogale murina

 

 

 

 

20

 

Đồi

 

Tupaia glis

 

 

 

 

21

 

Dơi ngựa bé

 

Pteropus hypomelanus

 

 

 

 

22

 

Dơi ngựa Thái Lan

 

P.lylei

 

 

 

 

23

 

Dơi ngựa lớn

 

P.vampyrus

 

 

 

 

CHIM:

TT

 

Tên Việt Nam

 

Tên khoa học

 

Ghi chú

 

1

 

Diều mào

 

Aviceda Leuphotes

 

 

 

2

 

Diều ăn ong

 

Pernis ptilorhychus

 

 

 

3

 

¦ng Ên §é

 

Accipiter trivirgalus

 

 

 

4

 

Ưng xám

 

A.badius

 

 

 

5

 

Ưng lưng đen

 

A.soloensis

 

 

 

6

 

Ưng mày trắng

 

A.nisus

 

 

 

7

 

Ưng bụng hung

 

A.virgatus affinis

 

 

 

8

 

Ưng Nhật Bản

 

A.v.guralis

 

 

 

9

 

Diều mướp

 

Circus melanoleucos

 

 

 

10

 

Diều đầu trắng

 

C.aeruginosus

 

 

 

11

 

Diều lửa

 

Haliastur indus

 

 

 

12

 

Diều xám

 

Butastur indus

 

 

 

13

 

DiÒu Ên §é

 

B.indicus

 

 

 

14

 

Diều đầu nâu

 

Spizaetus cirrhatus

 

 

 

15

 

Đại bàng nâu

 

Aquila rapax

 

 

 

16

 

Đại bàng đen

 

A.clanga

 

 

 

17

 

Diều cá lớn

 

Ichthyophaga ichthyaetus

 

 

 

18

 

Diều cá bé

 

I.nana plumbea

 

 

 

19

 

Điều ngón ngắn

 

Circaetus gallicus

 

 

 

20

 

Diều hoa Miến Điện

 

Spilornis cheela burmanicus

 

 

 

21

 

Đại bàng má trắng

 

Hieraetus fasciatus

 

 

 

22

 

Đại bàng bụng hung

 

H.kienerii

 

 

 

23

 

Đại bàng Mã Lai

 

Intinaetus malayensis

 

 

 

24

 

Đại bàng bụng trắng

 

Haliaeetus leucogaster

 

 

 

25

 

Đại bàng đuôi trắng

 

H.leucoryphus

 

 

 

26

 

Đại bàng trọc đầu

 

Aegypius monachus

 

 

 

27

 

KÒn kÒn Ên §é

 

Gyps indicus

 

 

 

28

 

Kền kền băng gan

 

G.bengalensis

 

 

 

29

 

ã c¸

 

Pandion haliaetus

 

 

 

30

 

Cắt bụng hung

 

Falco severus

 

 

 

31

 

Cắt bụng xám

 

F.columbarius

 

 

 

32

 

Cắt lưng hung

 

F.tinunculus

 

 

 

33

 

Cắt ấn Độ

 

F.biarmicus jugger

 

 

 

34

 

Cắt nhỏ bụng hung

 

Microhierax coerulescens

 

 

 

35

 

Cắt nhỏ bụng trắng

 

M.melanoleucos

 

 

 

36

 

Cú lợn lưng xám

 

Tyto alba stertens

 

 

 

37

 

Cú lợn lưng nâu

 

T.capensis

 

 

 

38

 

Cú lợn rừng

 

Phodilus badius

 

 

 

39

 

Cú dì phương Đông

 

Ketupa zeylonensis

 

 

 

40

 

Dù dì Ketupu

 

Kepupa Ketupu

 

 

 

41

 

Dù dì hung

 

K.flavipes

 

 

 

42

 

Dù dì Napan

 

Bubo nipanlensis

 

 

 

43

 

Cú mèo khoang cổ

 

Ctus bakkamoena

 

 

 

44

 

Cú mèo Lasutơ

 

O.spilosephalus latouchei

 

 

 

45

 

Cú mèo Thái Lan

 

O.s.siamensis

 

 

 

46

 

Cú mèo nhỏ

 

O.Scops modertus

 

 

 

47

 

Cú lửa

 

Asio flammeus

 

 

 

48

 

Hù Lào

 

Strix leptogrammica

 

 

 

49

 

Hù nivicon

 

S.aluco

 

 

 

50

 

Cú trán trắng

 

Athene brama

 

 

 

51

 

Cú vọ

 

Clancidium cuculoides

 

 

 

52

 

Cú vọ

 

G.c

 

 

 

53

 

Cú vọ ngực trắng

 

G.c

 

 

 

54

 

Cú vọ mặt trắng

 

G.brodiei

 

 

 

55

 

Cú vọ lưng nâu

 

Ninox scutulata

 

 

 

56

 

Vẹt má vàng

 

Prittacula eupatria

 

 

 

57

 

Vẹt đầu hồng

 

Psittacula roseata juneae

 

 

 

58

 

Vẹt đầu xám

 

P.hymalayana finschii

 

 

 

59

 

Vẹt ngực đỏ

 

P.alexandri fasciata

 

 

 

60

 

Vẹt đuôi dài

 

P.lengicauda longicauda

 

 

 

61

 

Vẹt lùn

 

Loriculus vernalis

 

 

 

62

 

Cò đen

 

Ciconia nigra

 

 

 

63

 

Vịt mồng

 

Sarkidiornis melanotos

 

 

 

64

 

Yếng (Nhồng)

 

Gracula religicsa

 

 

 

65

 

Họ Hồng hoàng

 

Bucerutidae

 

 

 

66

 

Yến sào

 

Collocalia spp

 

 

 

BÒ SÁT LƯỠNG CƯ:

TT

 

Tên Việt Nam

 

Tên khoa học

 

Ghi chú

 

1

 

Giải

 

Pelochelys bibroni

 

 

 

2

 

4 loài thuộc họ rùa núi

 

Testudinidae spp

 

 

 

3

 

Kỳ đà

 

Varanus spp

 

 

 

4

 

Rắn ráo Muco

 

Ptyas mucosus

 

 

 

5

 

Hổ mang

 

Naja naja

 

 

 

6

 

ếch đồng văn

 

Rana tigris

 

 

 

7

 

Trăn mắt vong

 

Python reticulatus

 

 

 

8

 

Trăn đất VN (Loại phụ)

 

P.molurus bivittatus

 

 

 

             

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC THUỘC CHẤT GÂY NGHIỆN, CHẤT HƯỚNG TÂM THẦN VÀ TIỀN CHẤT KHI NHẬP KHẨU PHẢI CÓ GIẤY PHÉP CỦA BỘ Y TẾ

(Ban hành kèm theo Nghị định số 89/CP 

ngày 15 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ)

 

A- CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN

01 Acetorphine

02 Acetyl-alpha-methyl-fentanyl

03 Acetyldihydrocodeine

04 Acetylmethadol

05 Alfentanil

06 Alpha-methylfentanyl

07 Alphacetylmethadol

08 Alphameprodine

09 Alphamethadol

10 Alphamethylthiofentanyl

11 Alphaprodine

12 Alyllprodine

13 Anileridine

14 Benrethidine

15 Benzylmorphine

16 Beta-hydroxy-metyl-3-tentanyl

17 Beta-hydroxyfentanyl

18 Betacetylmethadol

19 Betameprodine

20 Betamethadol

21 Betaprodine

22 Bezittramide

23 Canabis và nhựa canabis

24 Clonitazene

25 Coca

26 Cocain

27 Codeine

28 Codoxime

29 Sản phẩm cô đặc của bã thuốc phiện

(Concertrale of poppy straw)

30 Desomomorphine

31 Dextromoramide

32 Dextropropoxyphene

33 Diampromide

34 Diethylthiabutene

35 Difenoxin

36 Dihydrocodeine

37 Dihydromorphine

38 Dimenoxadol

39 Dimethylthiambutene

41 Dioxaphetylbutyrate

42 Diphenoxylate

43 Dipipanone

44 Drotebanol

45 Ecgonine, este và các dẫn chất của chúng

46 Ethylmethylthiambutene

47 Ethylmorphine

48 Etonitazene

49 Etorphine

50 Etoxeridine

51 Fentanyl

52 Furethidine

53 Heroin

54 Ketobemidone

55 Hydromorphinol

56 Hydrocodone

57 Hydromorphone

58 Methyl-3-thiofentnyl

59 Methyl-3-fentanyl

60 Izomethadone

61 Levomethorphan

62 Levomoramide

63 Levophenacylmorphan

64 Hydroxypethidine

65 Levorphanol

66 Metazocine

67 Methadone

68 MPPP

69 Methadone intermediate (4-cyano-2-dimettyl-amino-4,4-diphenylbutane)

70 Methyldesprphine

71 Methyldihydromorphine

72 Metopon

73 PEPAP

74 Moramide

75 Morpheridine

76 Morphine

77 Morphine methobromide

và các chất dẫn khác của Morphin có Nitơ hoá trị 5

78 Morphine - N - oxide

79 Myrophine

80 Thiofentanyl 81 Nicomorphine

82 Norcodeine

83 Nicodicodine

84 Nicodine

85 Noracymethadol

86 Normethadone

87 Norlevorphanol

88 Normorphine

89 Norpipanone

90 Opium

91 Opium

92 Oxymorphone

93 Para-fluorofentanyl

94 Pholvpdine

95 Piminodine

96 Piritrammide

97 Proheptazine

98 Propiram

100 Pethidine

101 Pethidine intermediate A(4-cyano-1methyl-4-phenyl-piperodine)

102 Pethidine intermediatte B(4-phenylpiperidine-4 carboxylic acidethyl este)

103 Phenampromide

104 Pethidine intermediate C (1-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylicacid

105 Phenamoromide

106 Phenazocine

107 Phenomorphan

108 Phenoperidine

109 Racemoramide

110 Racemorphan

111 Racemethopan

112 Sufentanil

113 Thebaine Trimeperidine

114 Tilidine

115 Trimeperidine

116 Thebacon

 

 B - CÁC CHẤT HƯỚNG TÂM THẦN

 

 

01 (+) Lysegide

02 Allobabital

03 Alprazolam

04 Amobarbital

05 Amphepramone

06 Amphetamime

07 Barbitale

08 Benzphetamime

09 Brolamfetamime

10 Bromazepam

11 Bupronorphine

12 Butalbital

13 Butobabital

14 Camazepam

15 Cathine

16 Cathinone

17 Chlodiazepoxide

18 Clobazam

19 Clonazepam

20 Clonazepate

21 Clotiazopam

22 Cloxazolam

23 Cyclobarbital

24 Dexaphetamil

25 Derorazepam

26 DET

27 Diazepam

28 DMA

29 DMHP

30 DMT

31 DOET

32 Estrazolam

33 Ethehlovynol

34 Ethinamate

35 Ethyl loaepate

36 Eticyclidine

37 Etilamphetamine

38 Fenetylline

39 Fencamfamine

40 Fenproporex

41 Fludiazepam

42 Flunitrazepam

43 Flurazepam

44 Glutethimide

45 Halazepam

46 Haloxazolam

47 Ketazolam

48 Lefetamime

49 Levamphetamine

50 Loprazolam

51 Lormetazepam

52 Lorazepan

53 Mazindol

54 MDA

55 Mecloqualone

56 Medazepam

57 Mefenorex

58 Meprobamate

59 Mescaline

60 Methamphetamine

61 Methamphetamine-racemate

62 Methaqualone

63 Methylphenidate

64 Methyl-4-aminorex

65 Methylphenobabital

66 Methylprylon

67 Midazolam

68 MMDA

69 N-ethyl MDA

70 Nimetalzepam

71 Nitrazepam

72 Nordazepam

73 N-Hydroxy MDA

74 Oxazepam

75 Oxazolam

76 Parahenxyl

77 Pemoline

78 Pentazocine

79 Pentobarbital

80 Phencyclidine

81 Phendimetrazine

82 Phenmetrazine

83 Phenobarbital

84 Phentermine

85 Pinazepam

86 Pipradrol

87 PMA

88 Prazepam

89 Psilocine, Psilotsine

90 Psilosybine

91 Pyrovalerone

92 Rolicyclidine

93 Secbutabarbital

94 Secobarbital

95 STP, DOM

96 Temazepam

97 Tenamphetamine

98 Tenocyclidine

99 Tetrahydrocanabinol

100 Tetrazepam

101 TMA

102 Triazolam

103 Vinylbital

 

 C - CÁC TIỀN CHẤT

 

 

01 Ephedrine

02 Ergometrino

03 Ergotamine

04 Lysergic acid

05 1-phenyl-2-propanone

06 Pseodoopherine

07 N-acetylanthranilic acid

08 Isosafrole

09 3,4-methylenedioxyphenyl-2-propanone

10 Piperonal

11 Saifrol

 

D - THUỐC DÙNG CHO NGƯỜI

 

 

Những thuốc chưa được bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam

 


PHỤ LỤC 4

DANH MỤC THIẾT BỊ KHÁM CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI KHI NHẬP KHẨU PHẢI CÓ THOẢ THUẬN CỦA BỘ Y TẾ

(Kèm theo Nghị định số: 89/CP ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ)

 

1. CT-Scannnner

2. Chụp hình Gamma scanner và cắt lớp

3. Máy Cobalt và gia tốc

4. Máy phóng hình (Simulator)+

5. Chụp mạch hiện số và can thiệp

6. Cộng hưởng từ

7. Máy tán sỏi ngoài cơ thể

8. Đơn vị lọc máu ngoài thận (Thận nhân tạo)

9. Siêu âm Doppler mầu

10. Máy X-quang điều trị

11- Máy X-quang chụp vú

12. Máy X-quang nhấp nháy (Scintigaphie).

PHỤ LỤC 5

THUỶ SẢN SỐNG DÙNG LÀM GIỐNG, THỨC ĂN

VÀ THUỐC CHỮA BỆNH TRONG NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN KHI XUẤT, NHẬP KHẨU PHẢI CÓ THOẢ THUẬN CỦA BỘ THUỶ SẢN

(Ban hành kèm theo Nghị định số: 89/CP

ngày 15 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ)

 

1- Các giống thuỷ sản, kể cả giống nuôi và giống bố mẹ.

2- Thuốc, vác xin, hoạt chất và các loại thức ăn sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản (kể cả thành phẩm, bán thành phẩm và nguyên liệu).

 

PHỤ LỤC 6

THUỶ SẢN QUÝ HIẾM KHI XUẤT KHẨU PHẢI CÓ THOẢ THUẬN

CỦA BỘ THUỶ SẢN

(Ban hành kèm theo Nghị định số: 89/CP ngày 15/12/1995

của Chính phủ)

 

Tên Việt Nam                                                               Tên khoa học

- San hô đỏ                                                                    Carallium Japonius

- San hô đỏ Konoi                                                         Carallium Konojci

- Trùn lá                                                                         Phylum Spp

- Trùn tròn                                                                     Bibis Spp

- Họ ếch nhái (nuôi)                                                       Ranidae

- Tôm hùm                                                                     Panulirus Spp

- Cá mú (song)                                                               Ephinephelus Spp

- Cá cam                                                                        Seriola Spp

- Cá măng biển                                                              Chanos Chanos

 

PHỤ LỤC 7

MÁY MÓC, THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN KHI NHẬP KHẨU

PHẢI CÓ THOẢ THUẬN CỦA TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN

(Ban hành kèm theo Nghị định số 89/CP, ngày 15/12/1995

của Chính phủ)

 

1- Máy phát sóng, thiết bị thu phát và truyền dẫn vô tuyến.

2- Các loại tổng đài.

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 18/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam, Danh mục thuốc thú y cấm sử dụng tại Việt Nam và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành bảng mã HS đối với Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn

Thông tư 18/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam, Danh mục thuốc thú y cấm sử dụng tại Việt Nam và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành bảng mã HS đối với Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn

Xuất nhập khẩu, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi