Công văn 5675/TCHQ-TXNK 2023 vướng mắc mặt hàng đá

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 5675/TCHQ-TXNK

Công văn 5675/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc vướng mắc mặt hàng đá
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quanSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:5675/TCHQ-TXNKNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Đào Thu Hương
Ngày ban hành:03/11/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5675/TCHQ-TXNK
V/v vướng mc mặt hàng đá

Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2023

 

Kính gửi: Công ty TNHH Giao nhận Vận tải Dịch vụ và Thương mại Quốc tế Mạnh Tiến
(34/2A Tô Ký, Ấp Đông, xã Thi Tam Thôn, Hóc Môn, TP Hồ Chí Minh)

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 01-23/CV/MI ngày 23/8/2023 của Công ty TNHH Giao nhận Vận tải Dịch vụ và Thương mại Quốc tế Mạnh Tiến về vướng mắc đối với mặt hàng làm bằng đá tự nhiên. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 4 Nghị Định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 của Chính Phủ:

2. Các mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm có STT 211 tại Biu thuế xuất khẩu đáp ứng đồng thời 02 điều kiện sau:

a) Điều kiện 1: Vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm (gọi chung là hàng hóa) không thuộc các nhóm có STT từ 01 đến STT 210 tại Biu thuế xuất khẩu.

b) Điều kiện 2: Được chế biến trực tiếp từ nguyên liệu chính là tài nguyên, khoáng sản có tng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên. Việc xác định tng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sn phm trở lên thực hiện theo quy định tại Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế và Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2016/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

3. Mã s và thuế suất thuế xuất khu các mặt hàng thuộc nhóm có số thứ tự 211:

Đối với các mặt hàng được chi tiết mã hàng 08 chữ s và mô tả hàng hóa của các nhóm 25.23, 27.06, 27.07, 27.08, 68.01, 68.02, 68.03 tại STT 211 của Biu thuế xuất khu, người khai hải quan kê khai mức thuế suất thuế xuất khu tương ứng với mã hàng đó quy định tại STT 211. Trường hợp không kê khai mức thuế sut thuế xuất khẩu theo quy định tại nhóm có STT 211 thì người nộp thuế phải nộp Bảng kê tỷ lệ giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng trong giá thành sản phẩm của hàng hóa xuất khẩu theo Mu s 14 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này tại thời điểm làm thủ tục hải quan đ chứng minh hàng hóa kê khai có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm. Trường hợp người nộp thuế là doanh nghiệp thương mại mua hàng từ doanh nghiệp sản xuất hoặc doanh nghiệp thương mại khác để xuất khẩu nhưng không kê khai mức thuế suất thuế xut khu theo quy định tại nhóm có STT 211 thì người nộp thuế căn cứ thông tin của doanh nghiệp sản xuất cung cấp để thực hiện kê khai theo Mẫu số 14 tại Phụ lục II nêu trên để chứng minh tỷ lệ tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm. Người nộp thuế phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của việc khai báo.

Đối với các mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm có STT 211 nhưng chưa được chi tiết cụ thể mã hàng 08 chữ s và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này, người khai hải quan kê khai hàng hóa xuất khẩu theo mã hàng 08 chữ số quy định tại Mục I Phụ lục II về Biu thuế nhập khu ưu đãi ban hành kèm theo Nghị định này và khai mức thuế suất thuế xuất khẩu là 5%.

Theo đó, đề nghị Công ty đối chiếu với quy định dẫn trên và quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị Định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ để xác định mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm STT 211 Biểu thuế xuất khẩu hay không.

Về việc xác định đối tượng điều chỉnh theo khoản 1 Điều 3 Thông tư số 04/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng, đề nghị Công ty có văn bản gửi Bộ Xây dựng để được giải đáp theo đúng chức năng, thẩm quyền quy định.

Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Giao nhận Vận tải Dịch vụ và Thương mại Quốc tế Mạnh Tiến biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCT Hoàng Việt Cường (đ
b/c);
- Lưu: VT, TXNK (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG





Đào Thu Hương

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi