Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 497/BCT-KHCN của Bộ Công Thương về việc xác nhận đăng ký kiểm tra Nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 497/BCT-KHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 497/BCT-KHCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Cẩm Tú |
Ngày ban hành: | 20/01/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Thực phẩm-Dược phẩm |
tải Công văn 497/BCT-KHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 497/BCT-KHCN | Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2014 |
Kính gửi: | - Tổng cục Hải quan; |
Thực hiện Thông tư số 28/TT-BCT ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định kiểm tra hàng hóa nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương, để thống nhất quản lý an toàn thực phẩm và tạo điều kiện cho doanh nghiệp thực hiện việc đưa hàng về kho bảo quản chờ hoàn thành việc thông quan (theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 40 Luật an toàn thực phẩm), Bộ Công Thương quy định tạm thời mẫu Giấy xác nhận đã đăng ký kiểm tra an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (mẫu kèm theo).
Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện có điều chưa phù hợp, các cơ quan kiểm tra và các đơn vị Hải quan báo cáo Bộ Công Thương để giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY XÁC NHẬN
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Tên tổ chức kiểm tra:.................................................................................................... | |
2. Địa chỉ: ....................................................................................................................... | |
3. Điện thoại: ....................................... ; | Fax: ....................................................... |
XÁC NHẬN:
4. Tên tổ chức/cá nhân đăng ký:........................................................................................ | ||
5. Địa chỉ: ....................................................................................................................... | ||
6. Điện thoại: .................... | Fax: ................................... | Email: ........................ |
Đã nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu
7. Tình trạng hồ sơ: Đã hoàn thiện theo quy định
8. Thông tin về thực phẩm nhập khẩu:
8.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu:.......................................................................
8.2. Địa chỉ liên lạc:...........................................................................................
8.3. Điện thoại: ........................................ Fax: ................................................
8.4. Tên thực phẩm nhập khẩu: .........................................................................
8.5. Ký hiệu mã:................................................................................................
8.6. Xuất xứ: ....................................................................................................
8.7. Cửa khẩu xuất: ..........................................................................................
8.8. Cửa khẩu nhập:..........................................................................................
8.9. Số lượng: ..................................................................................................
8.10. Khối lượng: .............................................................................................
8.11. Số vận đơn:............................................. Ngày …. tháng…. năm……………
8.12. Giá trị hàng hóa: .......................................................................................
Nơi nhận: | Đại diện của tổ chức kiểm tra |