Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2304/HQHCM-TXNK 2020 phân loại mặt hàng chất màu hữu cơ tổng hợp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2304/HQHCM-TXNK
Cơ quan ban hành: | Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2304/HQHCM-TXNK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Quốc Toản |
Ngày ban hành: | 14/08/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
tải Công văn 2304/HQHCM-TXNK
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 2304/HQHCM-TXNK | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 8 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty TNHH TM-DV Đạt Mỹ
Địa chỉ: số 12-14 Khu Dân Cư An Lạc, Đường số 16, Phường Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, TPHCM.
Phúc đáp công văn số 139 ngày 03/8/2020 của Quý Công ty về việc đề nghị hướng dẫn áp mã số HS mặt hàng theo khai báo: “chất màu hữu cơ tổng hợp có tên thương mại là MC207BK, MC270BK, MC234BK, MC295BK, MC291BK ... được dùng trong ngành in” thuộc tờ khai nhập khẩu số 102437846450/A11 ngày 14/01/2019 làm thủ tục nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Cảng Sài Gòn Khu vực 3, về việc này Cục Hải quan TP.Hồ Chí Minh hướng dẫn như sau:
1. Hướng dẫn phân loại hàng hóa:
Căn cứ Khoản 1 Điều 26 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014: “Khi phân loại hàng hóa phải căn cứ hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và các thông tin khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để xác định tên gọi, mã số của hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam”.
Căn cứ khoản 2, Điều 16 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính Phủ: “Việc phân loại hàng hóa căn cứ vào hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và các thông tin về thành phần, tính chất lý, hóa, tính năng, công dụng của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”.
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/1/2015 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 09/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 sửa đổi, bổ sung một số nội dung tai phụ lục của thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Căn cứ chú giải 3 phần VI thuộc Danh mục HS 2017 của Tổ chức Hải quan thế giới:
“Các mặt hàng đóng gói thành bộ gồm từ hai hoặc nhiều phần cấu thành riêng biệt, trong đó một vài hay tất cả các phần cấu thành của các mặt hàng đó nằm trong Phần này và chúng được trộn với nhau để tạo ra một sản phẩm của Phần VI hay VII, phải được xếp vào nhóm phù hợp với sản phẩm đó, với điều kiện là các chất cấu thành phải:
(a) theo cách thức đóng gói của chúng cho thấy rõ ràng là chúng được sử dụng cùng nhau mà không cần phải đóng gói lại;
(b) được trình bày đi kèm cùng với nhau; và
(c) có thể nhận biết là chúng nhằm bổ sung cho nhau, thông qua bản chất hoặc tỷ lệ tương ứng của chúng trong sản phẩm.”
Tham khảo chú giải 3 chi tiết HS 2017 phần VI
“Chú giải này liên quan đến phân loại của các sản phẩm được đóng gói thành bộ gồm hai hoặc nhiều thành phần riêng rẽ, một số hoặc tất cả các thành phần này được phân loại vào Phần VI. Tuy nhiên, Chú giải này được giới hạn bởi các bộ mà thành phần trong đó dự định được trộn cùng nhau để tạo ra một sản phẩm của Phần VI hoặc Phần VII. Những bộ sản phẩm đó sẽ được phân loại trong nhóm phù hợp với sản phẩm này với điều kiện là các bộ phận cấu thành phải đáp ứng các điều kiện từ mục (a) đến mục (c) của Chú giải.”
Căn cứ nội dung nhóm 32.04: “Chất màu hữu cơ tổng hợp, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; các chế phẩm đã được ghi trong Chú giải 3 của Chương này dựa trên chất màu hữu cơ tổng hợp; các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được dừng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang hoặc như các chất phát quang, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.”
Căn cứ nội dung nhóm 32.15: “Mực in, mực viết hoặc mực vẽ và các loại mực khác, đã hoặc chưa cô đặc hoặc làm thành thể rắn.”
Căn cứ kết quả phân tích số 251/KĐ3 - NV ngày 30/01/2019 của Chi cục Kiểm định Hải quan 3, mặt hàng theo khai báo “chất màu hữu cơ tổng hợp” có kết quả phân tích là “chế phẩm thuốc nhuộm (Solvent dye) tan trong dung môi hữu cơ, dạng lỏng, được đóng gói bán lẻ”.
Căn cứ các nội dung hướng dẫn về phân loại nêu trên, mặt hàng “chế phẩm thuốc nhuộm (Solvent dye) tan trong dung môi hữu cơ, dạng lỏng, được đóng gói bán lẻ” phân loại theo 1 trong 2 trường hợp sau:
- Trường hợp có cơ sở xác định các mặt hàng “chế phẩm thuốc nhuộm (Solvent dye) tan trong dung môi hữu cơ, dạng lỏng, được đóng gói bán lẻ” được nhập khẩu cùng sản phẩm mực in, không thỏa mãn các điều kiện của chú giải 3 phần VI nêu trên thì phân loại theo mã số của từng sản phẩm, phù hợp thuộc nhóm 32.04, mã số 3204.19.00;
- Trường hợp có cơ sở xác định các mặt hàng “chế phẩm thuốc nhuộm (Solvent dye) tan trong dung môi hữu cơ, dạng lỏng, được đóng gói bán lẻ” được nhập khẩu cùng sản phẩm mực in, thỏa mãn các điều kiện của chú giải 3 phần VI, phân loại sản phẩm theo bộ, phù hợp thuộc nhóm 32.15.
2. Hướng dẫn thủ tục xác định trước mã số:
Thủ tục và điều kiện xác định trước mã số quy định tại Điều 23, Điều 24 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngay 21/01/2015 của Chính phủ. Khoản 11, Điều 1 Nghị Định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/04/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ. Theo đó, Công ty gửi hồ sơ đến Tổng cục Hải quan (theo địa chỉ: số 9, Phố Dương Đình Nghệ, Quận Cầu Giấy, TP.Hà Nội) để được giải quyết đúng theo thẩm quyền.
Hồ sơ xác định trước mã số thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Cục Hải quan TP.Hồ Chí Minh trả lời để doanh nghiệp được biết./.
Nơi nhận: | TL. CỤC TRƯỞNG |