Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2268/HQHCM-TXNK 2020 phân loại mặt hàng viên ngậm GeloRevoice
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2268/HQHCM-TXNK
Cơ quan ban hành: | Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2268/HQHCM-TXNK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Quốc Toản |
Ngày ban hành: | 11/08/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
tải Công văn 2268/HQHCM-TXNK
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2268/HQHCM-TXNK | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 8 năm 2020 |
Kính gửi: Chi nhánh công ty cổ phần XNK Y tế Việt Nam.
(Đ/c: số 533-535, đường Sư Vạn Hạnh, phường 13, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh)
Trả lời công văn số 09/VM20 ngày 06/8/2020 về việc hướng dẫn mã số hàng hóa đối với mặt hàng: Viên ngậm GeloRevoice, Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn như sau:
1. Hướng dẫn phân loại hàng hóa:
Căn cứ Điều 26 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: “Phân loại hàng hóa để xác định mã số hàng hóa làm cơ sở tính thuế và thực hiện chính sách quản lý hàng hóa. Khi phân loại hàng hóa phải căn cứ hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và các thông tin khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để xác định tên gọi, mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam”;
Căn cứ Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ: “Việc phân loại hàng hóa căn cứ vào hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và các thông tin về thành phần, tính chất lý, hóa, tính năng, công dụng của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”;
Căn cứ Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 09/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Căn cứ nội dung Nhóm 17.04: “Các loại kẹo đường (kể cả sô cô la trắng), không chứa ca cao.”
Tham khảo nội dung chú giải chi tiết HS 2017 Nhóm 17.04:
“Nhóm này có thể kể đến:
…
(5) Các chế phẩm ở dạng kẹo viên ngậm hoặc kẹo chống ho đã đóng gói, chủ yếu làm bằng đường (có hoặc không có thêm thực phẩm khác như gelatin, tinh bột hoặc bột) và hương liệu (kể cả các chất có dược tính, như con benzyl, mentol, dầu bạch đàn và dầu thơm tolu). Tuy nhiên, viên kẹo ngậm hoặc kẹo chống ho có chứa chất dược tính, trừ hương liệu, thuộc Chương 30, với điều kiện tỷ lệ các chất này trong mỗi viên kẹo ngậm hoặc kẹo chống ho có thể dùng cho mục đích phòng bệnh hoặc chữa bệnh.
Căn cứ nội dung Nhóm 21.06: “Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác”
Tham khảo nội dung chú giải chi tiết HS 2017 Nhóm 17.04:
“Nhóm này có thể kể đến:
…
(9) Các loại kẹo, các loại gôm và các sản phẩm tương tự (chủ yếu cho người bị bệnh tiểu đường) có chứa các chất làm ngọt tổng hợp (ví dụ: sorbitol) thay cho đường. ”
Căn cứ nội dung Nhóm 30.04: “Thuốc (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm các sản phẩm đã hoặc chưa pha trộn dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, đã được đóng gói theo liều lượng (kể cả các sản phẩm thuộc loại dùng để hấp thụ qua da) hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ.”
Tham khảo nội dung chú giải chi tiết HS 2017 Nhóm 30.04:
“Nhóm này bao gồm các dạng viên ngậm, viên nén, thuốc nhỏ giọt,., loại chỉ phù hợp sử dụng cho mục đích làm thuốc, như là những thuốc dựa trên lưu huỳnh, than củi, natri tetraborat, natri benzoat, clorat kali hoặc magiê.
…
Các loại viên ngậm hoặc thuốc nhỏ giọt trị ho có chứa các chất mang đặc tính thuốc, trừ các chất tạo mùi, vẫn được phân loại vào trong nhóm này khi chúng được đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định, hoặc đóng gói để bán lẻ, với điều kiện là tỷ lệ của các chất này trong mỗi viên ngậm hoặc giọt thuốc nhỏ đủ để chúng cho tác dụng phòng bệnh hoặc chữa bệnh. ”
Căn cứ theo nội dung hướng dẫn phân loại nêu trên, mặt hàng Viên ngậm GeloRevoice có công dụng cung cấp sự bảo vệ đường miệng và họng (lớp màng nhày). Sản phẩm thường được sử dụng để làm giảm các tình trạng khó chịu đường hầu họng như khan tiếng, kích ứng họng, ngứa họng và khô lớp màng nhày mà có thể dẫn đến đau họng, ho khan, được phân loại như sau:
- Trường hợp hàng hóa xác định là ở dạng kẹo viên ngậm, đã đóng gói để chống ho, chứa thành phần chủ yếu là đường phù hợp thuộc nhóm 17.04;
- Trường hợp hàng hóa xác định là ở dạng kẹo viên ngậm, đã đóng gói, có chứa các chất làm ngọt tổng hợp thay cho đường phù hợp thuộc nhóm 21.06;
- Trường hợp hàng hóa xác định là ở dạng viên ngậm, được đóng gói, có chứa chất dược tính thuộc chương 30, loại chỉ phù hợp sử dụng cho mục đích làm thuốc thuộc nhóm 30.04.
Để có cơ sở khai báo hải quan, đề nghị công ty nghiên cứu các quy định về phân loại hàng hóa nêu trên, căn cứ hồ sơ và các thông tin khác có liên quan đến hàng hóa thực tế nhập khẩu để xác định mã số phù hợp. Trường hợp cần thiết, doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục để được hướng dẫn cụ thể.
2. Hướng dẫn xác định trước mã số:
Thủ tục và điều kiện xác định trước mã số quy định tại Điều 23, Điều 24 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ. Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.
Hồ sơ xác định trước mã số thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Theo quy định trên, trường hợp Công ty đề nghị xác định trước mã số của hàng hóa nhập khẩu thì gửi hồ sơ đến Tổng cục Hải quan (theo địa chỉ: số 9, đường Dương Đình Nghệ, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội) để được giải quyết đúng theo thẩm quyền.
Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh trả lời để Quý doanh nghiệp được biết./.
Nơi nhận: | TL. CỤC TRƯỞNG |