Quyết định 15/2019/QĐ-TTg thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 15/2019/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2019/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/03/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập cảnh |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thủ tục biên phòng điện tử tại cửa khẩu được thực hiện 24/24 giờ
Ngày 28/03/2019, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 15/2019/QĐ-TTg về việc thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý.
Theo đó, thời gian và địa điểm thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền như sau:
- Thời gian: Thủ tục được thực hiện 24/24 giờ hàng ngày, kể cả ngày nghỉ, ngày lễ;
- Địa điểm: Người làm thủ tục khai báo hồ sơ biên phòng điện tử và nhận xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền bằng tài khoản đã được cấp, tại bất kỳ nơi nào có thể truy cập Internet.
- Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại Nhà kiểm soát liên hợp cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính…
Quyết định có hiệu lực từ ngày 01/06/2019.
Xem chi tiết Quyết định 15/2019/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 15/2019/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
------- Số: 15/2019/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ TẠI CÁC CỬA KHẨU DO BỘ QUỐC PHÒNG QUẢN LÝ
Căn cứ Luật tổ chức chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật biên giới quốc gia ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Pháp lệnh Bộ đội Biên phòng ngày 28 tháng 3 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử được kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định của Cơ chế một cửa quốc gia và kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Quốc phòng theo quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện Cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ TẠI CỬA KHẨU BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN
Thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền được thực hiện 24/24 giờ hàng ngày, kể cả ngày nghỉ, ngày lễ.
Người làm thủ tục là cá nhân công dân Việt Nam xuất cảnh, nhập cảnh không bắt buộc sử dụng chữ ký số khi thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền.
Thời gian bắt đầu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử được xác định từ thời điểm Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền tiếp nhận Bản khai Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Thời điểm xác định hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử là thời điểm người làm thủ tục nhận được Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Thời gian bắt đầu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử được xác định từ thời điểm Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền tiếp nhận Bản khai đối với người điều khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Thời điểm xác định hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử là thời điểm người làm thủ tục nhận được Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với người điều khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Thời gian bắt đầu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử được xác định từ thời điểm Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền tiếp nhận Bản khai đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Thời điểm xác định hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử là thời điểm người làm thủ tục nhận được Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Ngay sau khi phát hiện khai báo thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục không đầy đủ, không chính xác, Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền gửi yêu cầu khai báo sửa đổi, bổ sung cho người làm thủ tục qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Trường hợp Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo trong hồ sơ điện tử: Chậm nhất 01 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo của Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền, người làm thủ tục phải khai báo Bản khai sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử và gửi cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
Trường hợp người làm thủ tục phát hiện sai sót hoặc cập nhật được thông tin cần khai báo bổ sung trong hồ sơ điện tử: Ngay sau khi phát hiện sai sót hoặc cập nhật được thông tin cần khai báo bổ sung trong hồ sơ điện tử, người làm thủ tục phải khai báo Bản khai sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử và gửi cho Biên phòng cửa khẩu biên giới, đất liền qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Chậm nhất 01 giờ kể từ khi tiếp nhận Bản khai sửa đổi, bổ sung của người làm thủ tục, Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền phải gửi Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung thực hiện theo Mẫu số 15 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này cho người làm thủ tục qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI TÀU BIỂN VIỆT NAM HOẠT ĐỘNG TUYẾN NỘI ĐỊA ĐẾN, RỜI CỬA KHẨU CẢNG
Việc sử dụng chữ ký số, cấp, hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục cho tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
Thời gian bắt đầu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử được xác định từ thời điểm Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các bản khai điện tử qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
Thời điểm xác định hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử là thời điểm người làm thủ tục nhận được xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Hộ chiếu của thuyền viên; hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân của hành khách (nếu có);
Các loại giấy tờ khi có yêu cầu của Biên phòng cửa khẩu cảng: Sổ nhật ký hành trình; giấy tờ liên quan đến hàng hóa, nếu có hàng hóa trên tàu, bao gồm: Hợp đồng vận chuyển hàng hóa; hợp đồng mua bán hàng hóa và hóa đơn giá trị gia tăng hoặc phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; giấy phép vận chuyển của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam đối với các loại hàng hóa vận chuyển có điều kiện.
Tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng hoặc trụ sở Cảng vụ hàng hải hoặc Văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải.
Đối với tàu biển Việt Nam đến cửa khẩu cảng: Chậm nhất 02 giờ sau khi tàu neo đậu tại cầu cảng, chậm nhất 04 giờ sau khi tàu neo đậu tại các vị trí khác trong vùng nước cảng;
Đối với tàu biển Việt Nam rời cửa khẩu cảng: Chậm nhất ngay trước khi tàu rời cửa khẩu cảng.
Ngay sau khi phát hiện khai báo thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục không đầy đủ, không chính xác, Biên phòng cửa khẩu cảng yêu cầu người làm thủ tục khai báo sửa đổi, bổ sung;
Trường hợp Biên phòng cửa khẩu cảng yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo trong hồ sơ điện tử: Chậm nhất 01 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo của Biên phòng cửa khẩu cảng, người làm thủ tục phải khai báo Bản khai sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử và gửi cho Biên phòng cửa khẩu cảng qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
Trường hợp người làm thủ tục phát hiện sai sót hoặc cập nhật được thông tin cần khai báo bổ sung trong hồ sơ điện tử: Chậm nhất 02 giờ sau khi tàu neo đậu tại cầu cảng, chậm nhất 04 giờ sau khi tàu neo đậu tại các vị trí khác trong vùng nước cảng đối với tàu biển Việt Nam đến cửa khẩu cảng; chậm nhất ngay trước tàu rời cửa khẩu cảng đối với tàu biển Việt Nam rời cửa khẩu cảng, người làm thủ tục phải gửi hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung cho Biên phòng cửa khẩu cảng qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Chậm nhất 01 giờ kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung, Biên phòng cửa khẩu cảng phải xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung và gửi cho người làm thủ tục qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ TRONG CẤP THỊ THỰC TẠI CỬA KHẨU
Việc sử dụng chữ ký số, cấp, hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục đối với người nhận thị thực tại cửa khẩu thực hiện theo quy định tại các Điều 6, 7, 8 Quyết định này (đối với người làm thủ tục tại cửa khẩu biên giới đất liền) hoặc theo quy định của Bộ Quốc phòng về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (đối với người làm thủ tục tại cửa khẩu cảng).
Riêng đối với thuyền viên nước ngoài không thuộc diện được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh về nước qua cửa khẩu khác, chậm nhất 02 giờ trước khi dự kiến rời cửa khẩu cảng nơi tàu neo đậu, người làm thủ tục phải khai báo Bản khai cấp thị thực tại cửa khẩu thực hiện theo Mẫu số 16 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, kèm theo bản chụp Công văn trả lời đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế của cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an và gửi cho Biên phòng cửa khẩu cảng qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
Thời gian bắt đầu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử trong cấp thị thực tại cửa khẩu được xác định từ thời điểm Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền hoặc Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận Bản khai cấp thị thực tại cửa khẩu qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Đối với thuyền viên nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, chậm nhất 01 giờ kể từ khi tiếp nhận Bản khai cấp thị thực tại cửa khẩu, Biên phòng cửa khẩu cảng phải gửi Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với người nhận thị thực tại cửa khẩu thực hiện theo Mẫu số 17 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này cho người làm thủ tục qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
Thời điểm xác định hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử trong cấp thị thực tại cửa khẩu là thời điểm người làm thủ tục nhận được Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với người nhận thị thực tại cửa khẩu qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung của Biên phòng cửa khẩu và Bản khai sửa đổi, bổ sung hồ sơ điện tử của người làm thủ tục thực hiện theo quy định tại điểm c, khoản 1 Điều 11 Quyết định này.
Ngay sau khi phát hiện khai báo thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục không đầy đủ, không chính xác, Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền hoặc Biên phòng cửa khẩu cảng gửi yêu cầu khai báo sửa đổi, bổ sung cho người làm thủ tục qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Trường hợp Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền hoặc Biên phòng cửa khẩu cảng yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo trong hồ sơ điện tử: Chậm nhất 01 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo của Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền hoặc Biên phòng cửa khẩu cảng, người làm thủ tục phải khai báo Bản khai sửa đổi, bổ sung đối với người nhận thị thực tại cửa khẩu và gửi cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền hoặc Biên phòng cửa khẩu cảng qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
Trường hợp người làm thủ tục phát hiện sai sót hoặc cập nhật được thông tin cần khai báo bổ sung trong hồ sơ điện tử: Ngay sau khi phát hiện sai sót hoặc cập nhật được thông tin cần khai báo bổ sung trong hồ sơ điện tử, người làm thủ tục phải khai báo Bản khai sửa đổi, bổ sung đối với người nhận thị thực tại cửa khẩu và gửi cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền hoặc Biên phòng cửa khẩu cảng qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Chậm nhất 01 giờ kể từ khi tiếp nhận Bản khai sửa đổi, bổ sung đối với người nhận thị thực tại cửa khẩu, Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền hoặc Biên phòng cửa khẩu cảng phải gửi Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung thực hiện theo Mẫu số 15 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này cho người làm thủ tục qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong thời gian xây dựng, triển khai dự án thực hiện thủ tục biên phòng điện tử đối với hệ thống cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý chưa được lắp đặt trang thiết bị, đường truyền để triển khai thủ tục biên phòng điện tử, người làm thủ tục và Biên phòng cửa khẩu thực hiện thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công;
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2019.
Từ năm 2020 và các năm tiếp theo, thực hiện tại tất cả các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên biên giới đất liền.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KSTT (2b).KN |
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 15/2019/QĐ-TTg ngày 28 tháng 03 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 1a |
Đơn đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền. |
Mẫu số 1b |
Đơn đăng ký tài khoản đã có để truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền. |
Mẫu số 02 |
Đơn đăng ký cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh. |
Mẫu số 03 |
Thông báo về việc cấp/sử dụng tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền. |
Mẫu số 04 |
Thông báo về việc từ chối cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền. |
Mẫu số 05 |
Đơn đề nghị hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền. |
Mẫu số 06 |
Thông báo về việc hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền. |
Mẫu số 07 |
Bản khai đối với Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ. |
Mẫu số 08 |
Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ. |
Mẫu số 09 |
Bản khai đối với người điều khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh. |
Mẫu số 10 |
Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với người điều khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh. |
Mẫu số 11 |
Bản khai đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh. |
Mẫu số 12 |
Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh. |
Mẫu số 13 |
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử. |
Mẫu số 14 |
Bản khai sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử. |
Mẫu số 15 |
Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung. |
Mẫu số 16 |
Bản khai cấp thị thực tại cửa khẩu. |
Mẫu số 17 |
Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với người nhận thị thực tại cửa khẩu. |
Mẫu số 1a
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
…(1).., ngày … tháng … năm 20…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền
Tên cơ quan/doanh nghiệp:..................................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: ……………………ngày cấp:................................
Cơ quan cấp:.......................................................................................................................
Người chịu trách nhiệm khai báo thủ tục biên phòng điện tử:
- Họ và tên: ……………………………… Chức vụ:...................................................................
- Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân: ………………Ngày cấp:...................................
Cơ quan cấp:.......................................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:....................................................................................................................
- Điện thoại: ……………………Fax:……………… Email:..........................................................
- Thông tin đăng ký sử dụng chữ ký số:
+ Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số:................................................................................
+ Cơ quan, tổ chức được cấp chứng thư số:........................................................................
+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số:.............................................................................
+ Dữ liệu để kiểm tra chữ ký số:...........................................................................................
Đề nghị Biên phòng cửa khẩu:...(2) cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử và cam kết chấp hành đúng các quy định của Quyết định số ..../2019/QĐ-TTg ngày … tháng .... năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý và các quy định pháp luật liên quan./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
Trường hợp có từ 02 người đăng ký chịu trách nhiệm khai báo thủ tục biên phòng điện tử, doanh nghiệp lập danh sách đính kèm theo bản đăng ký;
(1) Địa danh;
(2), (3) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Mẫu số 1b
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
…(1)…, ngày tháng năm 20… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Tài khoản đã có để truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền
Tên cơ quan/doanh nghiệp:..................................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: ……………………ngày cấp:................................
Cơ quan cấp:.......................................................................................................................
Người chịu trách nhiệm khai báo thủ tục biên phòng điện tử:
- Họ và tên: ……………………………… Chức vụ:...................................................................
- Địa chỉ liên hệ:....................................................................................................................
- Điện thoại: ………………Fax:…………………… Email:..........................................................
- Tên tài khoản truy cập:.......................................................................................................
- Đơn vị cấp tài khoản:.........................................................................................................
- Thông tin đăng ký sử dụng chữ ký số:
+ Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số:................................................................................
+ Cơ quan, tổ chức được cấp chứng thư số:........................................................................
+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số:.............................................................................
+ Dữ liệu để kiểm tra chữ ký số:...........................................................................................
Đề nghị sử dụng tài khoản đã có trên để truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử và cam kết chấp hành đúng các quy định của Quyết định số ..../2019/QĐ-TTg ngày... tháng .... năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý và các quy định pháp luật liên quan./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
Trường hợp có từ 02 người đăng ký chịu trách nhiệm khai báo thủ tục biên phòng điện tử, doanh nghiệp lập danh sách đính kèm theo bản đăng ký;
(1) Địa danh;
(2) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu đăng ký tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)..., ngày... tháng... năm 20....
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử
1. Họ tên:.............................................................................................................................
2. Sinh ngày…………tháng…………năm:……………………giới tính.........................................
3. Nghề nghiệp:....................................................................................................................
4. Địa chỉ thường trú:............................................................................................................
5. Điện thoại………………Fax……………………e-mail:............................................................
6. Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân:.....................................................................
Ngày cấp:…………………………Cơ quan cấp:.......................................................................
7. Thời gian dự kiến xuất cảnh/nhập cảnh..............................................................................
8. Cửa khẩu dự kiến xuất cảnh/nhập cảnh.............................................................................
9. Loại giấy tờ xuất nhập cảnh:.............................................................................................
Đề nghị Biên phòng cửa khẩu:...(2) cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử và cam kết chấp hành đúng các quy định của Quyết định số ..../2019/QĐ-TTg ngày... tháng .... năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý và các quy định pháp luật liên quan./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
Ghi chú:
(1) Địa danh;
(2), (3) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Mẫu số 03
BỘ CHỈ HUY BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG..(1).. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-BPCK |
…(3)…, ngày … tháng … năm 20… |
THÔNG BÁO
Về việc cấp/sử dụng tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền
Căn cứ Quyết định số ..../2019/QĐ-TTg ngày... tháng .... năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý;
Xét đề nghị của …………(4) tại văn bản số: .... ngày...tháng ...năm 20... về việc ………………………………..…………………………………………………,
Đồn Biên phòng cửa khẩu ……………………………………(5) thông báo:
Kể từ ngày.... tháng.... năm 20……(6) được phép truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử để thực hiện thủ tục biên phòng điện tử bằng tài khoản sau:
. .........................................................................................................................................
. .........................................................................................................................................
Nơi nhận: |
ĐỒN TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh có đơn vị Biên phòng cửa khẩu cấp/đăng ký tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
(2), (5) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu cấp/đăng ký tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
(3) Địa danh;
(4), (7) Tên cơ quan, doanh nghiệp chủ quản hoặc tên công dân Việt Nam đề nghị cấp/đăng ký sử dụng tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
(6) Tên người làm thủ tục.
Mẫu số 04
BỘ CHỈ HUY BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG..(1).. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-BPCK |
…(3)…, ngày … tháng … năm 20… |
THÔNG BÁO
Về việc từ chối cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền
Căn cứ Quyết định số ..../2019/QĐ-TTg ngày ... tháng .... năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý;
Biên phòng cửa khẩu …………(4) thông báo:
Từ chối đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của…………(5) tại văn bản số: ... ngày...tháng...năm 20…………
Lý do từ chối:........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nơi nhận: |
ĐỒN TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh có đơn vị Biên phòng cửa khẩu được đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
(2), (4) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu được đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
(3) Địa danh;
(5), (6) Tên cơ quan, doanh nghiệp, công dân Việt Nam đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Mẫu số 05
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
…(1)…, ngày tháng năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền
Tên cơ quan/doanh nghiệp:....................................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: …………ngày cấp:...............................................
Cơ quan cấp:.........................................................................................................................
Đề nghị Biên phòng cửa khẩu……………………(2) hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử đối với:
Ông (bà): ……………………Chức vụ:.......................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân:...........................................................................
Làm việc tại: ……………………………………………………………………………………(3)
Tên tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.............................................
Lý do.....................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
(1) Địa danh;
(2), (4) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu đã cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
(3) Tên cơ quan, doanh nghiệp đề nghị hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin biên phòng điện tử.
Mẫu số 06
BỘ CHỈ HUY BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG..(1).. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-BPCK |
…(3)…, ngày … tháng … năm 20… |
THÔNG BÁO
Về việc hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền
Căn cứ khoản…………Điều…………Quyết định số ..../2019/QĐ-TTg ngày... tháng .... năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý;
Đồn Biên phòng cửa khẩu …………………………(4) thông báo:
Hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của ông (bà) ………………………………(5)
Lý do hủy tài khoản:...............................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nơi nhận: |
ĐỒN TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh có đơn vị Biên phòng cửa khẩu thông báo hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
(2), (4) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu thông báo hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
(3) Địa danh;
(5) Tên người làm thủ tục bị hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin.
(6) Cơ quan, doanh nghiệp chủ quản của người làm thủ tục và cá nhân người làm thủ tục.
Mẫu số 07
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
…(1)…, ngày … tháng … năm 20… |
BẢN KHAI
Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ
Họ và tên: ……………Chức vụ: …………………Tên cơ quan, doanh nghiệp...................
Địa chỉ: ……………………………………Điện thoại/e-mail:.............................
Đề nghị Đồn Biên phòng cửa khẩu…………………………………………………………(2) thực hiện thủ tục nhập, xuất cảnh:
TT |
Họ tên (Chữ in hoa) |
Ngày tháng năm sinh |
Quốc tịch |
Số Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế |
Thị thực (3) |
Thời gian dự kiến |
||||
Nam |
Nữ |
|
|
|
Cơ quan cấp |
Số thị thực/số lần (01/nhiều lần) |
Giá trị (từ ngày... đến ngày ……) |
Nhập cảnh |
xuất cảnh |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
NGƯỜI KHAI |
Ghi chú:
(1) Địa danh;
(2), (4) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
(3) Khai trong trường hợp người nước ngoài nhập cảnh phải có thị thực;
Mẫu số 08
ĐỒN BIÊN PHÒNG CỬA KHẨU..(1).. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TT-BPCK... |
...(2)..., ngày … tháng … năm 20…… |
XÁC NHẬN
Hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ
Căn cứ khai báo thủ tục biên phòng điện tử, vào hồi....giờ...ngày.... tháng....năm 20...
Của ông (bà): ………………………………(3) Chức vụ: …………………………Cơ quan:............
Đội thủ tục Đồn Biên phòng cửa khẩu: (4) ………………………………Xác nhận:................
TT |
Họ tên (Chữ in hoa) |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Số Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế |
Thị thực (5) |
Thời gian dự kiến |
||||
Nam |
Nữ |
|
|
|
Cơ quan cấp |
Số, ký hiệu /số lần (01/nhiều lần) |
Giá trị (từ ngày... đến ngày .....) |
Nhập cảnh |
xuất cảnh |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử nhập cảnh/xuất cảnh tại cửa khẩu…………………………………………………………(6) vào hồi:...giờ…… ngày....tháng....năm 20……/.
Nơi nhận: |
CÁN BỘ THỦ TỤC |
Ghi chú:
(1, (4) Tên Đồn Biên phòng cửa khẩu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
(2), Địa danh;
(5) Khai trong trường hợp người nước ngoài nhập cảnh phải có thị thực;
(3), (7) Người làm thủ tục;
(6) Tên cửa khẩu nhập cảnh, xuất cảnh.
Mẫu số 09
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
...(1)..., ngày … tháng … năm 20…… |
BẢN KHAI
Đối với người điều khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh
Họ và tên: ……………………Chức vụ: …………………………Tên cơ quan, doanh nghiệp..........
Địa chỉ: ………………………… Điện thoại/e-mail:..................................................
Đề nghị Đồn Biên phòng cửa khẩu…………………………………………(2) thực hiện thủ tục nhập, xuất cảnh đối với:
TT |
NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN/NGƯỜI ĐI TRÊN PHƯƠNG TIỆN |
PHƯƠNG TIỆN |
THỜI GIAN DỰ KIẾN |
GHI CHÚ |
||||||||
Họ tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số Hộ chiếu/ Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế |
Thị thực (3) |
Loại |
Biển kiểm soát |
Chủng loại/số lượng hàng hóa (4) |
Xuất cảnh |
Nhập cảnh |
|
|||
1 |
|
|
|
Cơ quan cấp |
Số, ký hiệu/ số lần (01/ nhiều lần) |
Giá trị (từ ngày... đến ngày...) |
|
|
|
|
|
Người điều khiển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
NGƯỜI KHAI |
Ghi chú:
(1) Địa danh;
(2) Tên Đồn Biên phòng cửa khẩu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
(3) Trong trường hợp người nước ngoài nhập cảnh phải có thị thực;
(4) Đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa.
Mẫu số 10
ĐỒN BIÊN PHÒNG CỬA KHẨU (1).. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TT-BPCK... |
...(2)..., ngày … tháng … năm 20…… |
XÁC NHẬN
Hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với người điều khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh
Căn cứ khai báo thủ tục biên phòng điện tử, vào hồi....giờ...ngày.... tháng....năm 20...
Của ông (bà): ………(3) Chức vụ: ………………………… Cơ quan:...................................
Đội thủ tục Đồn Biên phòng cửa khẩu (4) ………………………………………………Xác nhận:...................................................
TT |
NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN/ NGƯỜI ĐI TRÊN PHƯƠNG TIỆN |
PHƯƠNG TIỆN |
THỜI GIAN DỰ KIẾN |
GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
Họ tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số Hộ chiếu/ Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế |
Thị thực (5) |
Loại |
Biển kiểm soát |
Xuất cảnh |
Nhập cảnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Cơ quan cấp |
Số, ký hiệu |
Giá trị (01/ nhiều lần; từ ngày … đến ngày …) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử nhập cảnh/xuất cảnh tại cửa khẩu ……(6) vào hồi:... ngày....tháng....năm……/.
Nơi nhận: |
CÁN BỘ THỦ TỤC |
Ghi chú:
(1), (4) Tên Đồn Biên phòng cửa khẩu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
(2) Địa danh;
(3), (7) Người làm thủ tục;
(5) Trường hợp người nước ngoài nhập cảnh phải có thị thực;
(6) Tên cửa khẩu nhập cảnh, xuất cảnh.Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...(1)..., ngày ... tháng ... năm 20....
BẢN KHAI
Đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh
1. Họ tên:...............................................................................................................................
2. Sinh ngày……tháng……năm: ……………………....giới tính...................................................
3. Nghề nghiệp:......................................................................................................................
4. Địa chỉ thường trú:………………………………Điện thoại/e-mail:.............................................
5. Loại giấy tờ xuất nhập cảnh:
- Hộ chiếu □; Giấy thông hành xuất nhập cảnh □; Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới □; Giấy tờ xuất nhập cảnh khác:………………………… (ghi rõ tên loại)
- Số giấy tờ xuất nhập cảnh:...................................................................................................
Cơ quan cấp:………………………………Có giá trị đến:.............................................................
- Trẻ em đi cùng giấy tờ xuất nhập cảnh (nếu có):
+ Họ tên:………………Giới tính:……Sinh ngày……tháng……năm............................................. ;
+ Quan hệ:.............................................................................................................................
6. Thị thực nhập cảnh Trung Quốc (trường hợp công dân Việt Nam sử dụng hộ chiếu phổ thông nhập cảnh Trung Quốc):
Có giá trị từ ngày……tháng……năm……đến ngày……tháng……năm........................................
7. Cửa khẩu xuất cảnh:……………… nhập cảnh:......................................................................
8. Thời gian dự kiến xuất cảnh:……giờ……ngày……tháng……20……
Nhập cảnh:……giờ……ngày……tháng……20……/.
Nơi nhận: |
NGƯỜI KHAI |
Ghi chú:
(1) Địa danh;
(2) Tên Đồn Biên phòng cửa khẩu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử.
Mẫu số 12
ĐỒN BIÊN PHÒNG CỬA KHẨU..(1).. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TT-BPCK... |
...(2)..., ngày … tháng … năm 20…… |
XÁC NHẬN
Hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh
Căn cứ khai báo thủ tục biên phòng điện tử, vào hồi....giờ...ngày.... tháng....năm ………………của ông (bà): (3)
Sinh ngày……tháng……năm:…………giới tính.......................................................................
Nghề nghiệp:.......................................................................................................................
Địa chỉ thường trú:………………Điện thoại/e-mail:..................................................................
Đội thủ tục Đồn Biên phòng cửa khẩu:................................................................................. (4)
Xác nhận ông (bà): …………………………(5) đã hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử nhập cảnh/xuất cảnh tại cửa khẩu………(6) vào hồi:... ngày....tháng....năm /.
Nơi nhận: |
CÁN BỘ THỦ TỤC |
Ghi chú:
(1), (4) Tên Đồn Biên phòng cửa khẩu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
(2) Địa danh;
(3), (7) Người làm thủ tục;
(5) Tên công dân Việt Nam xuất cảnh, nhập cảnh;
(6) Tên cửa khẩu xuất cảnh, nhập cảnh.
Mẫu số 13
(ĐỒN) BIÊN PHÒNG CỬA KHẨU...(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TT-BPCK |
...(2)..., ngày … tháng … năm 20…… |
YÊU CẦU
Sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử
Đội thủ tục (đồn) Biên phòng cửa khẩu ………………………… (3) yêu cầu:...
Ông (bà): …………………………(4) Chức vụ:.......................................................................
Cơ quan (doanh nghiệp):....................................................................................................
Là người làm thủ tục cho.................................................................................................. (5)
Khai báo bổ sung những nội dung dưới đây và gửi Đội thủ tục Đồn Biên phòng cửa khẩu ………… (6) trước hồi....giờ.... ngày....tháng…năm ……………… để thực hiện thủ tục nhập cảnh/xuất cảnh/cấp thị thực cho ……………………(7).
1.......................................................................................................................................
2.......................................................................................................................................
3..................................................................................................................................... (8).
Nơi nhận: |
CÁN BỘ THỦ TỤC |
Ghi chú:
(1), (3), (6) (10) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
(2) Địa danh;
(4), (9) Tên người làm thủ tục;
(5), (7) Đối tượng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền;
(8) Nội dung yêu cầu khai báo sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 14
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
, ...(1)... ngày … tháng … năm 20…… |
BẢN KHAI
Sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử
Họ và tên:............................................................................................................................
Chức vụ: …………Tên cơ quan, doanh nghiệp.......................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Là người làm thủ tục cho:................................................................................................... (2)
Đề nghị được sửa đổi, bổ sung khai báo thủ tục biên phòng những nội dung sau:
1.........................................................................................................................................
2.........................................................................................................................................
3.........................................................................................................................................
Lý do đề nghị được sửa đổi, bổ sung nội dung đã khai báo:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nơi nhận: |
NGƯỜI KHAI |
Ghi chú:
(1) Địa danh;
(2) Đối tượng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền;
(3) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử.
Mẫu số 15
(ĐỒN) BIÊN PHÒNG CỬA KHẨU.. .(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TT-BPCK |
...(2)..., ngày … tháng … năm 20… |
XÁC NHẬN
Hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung
Căn cứ khai báo sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với ……………… (3), vào hồi....giờ...ngày.... tháng....năm ……
Của ông (bà):....................................................................................................................... (4)
Chức vụ: …………………………………… Cơ quan:..................................................................
Đội thủ tục (đồn) Biên phòng cửa khẩu:................................................................................. (5)
Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử sửa chữa, bổ sung với những nội dung sau:
1...........................................................................................................................................
2...........................................................................................................................................
3.......................................................................................................................................... ./.
Nơi nhận: |
CÁN BỘ THỦ TỤC |
Ghi chú:
(1), (5) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
(2) Địa danh;
(3) Đối tượng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền;
(4), (6) Người làm thủ tục.
Mẫu số 16
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
...(1)..., ngày … tháng … năm 20… |
BẢN KHAI
Cấp thị thực tại cửa khẩu……(2)
Họ và tên: ………………………………Chức vụ: …………………………Tên cơ quan, doanh nghiệp...........................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Đề nghị (Đồn) Biên phòng cửa khẩu…………………………(3) cấp thị thực cho…………(4) người nước ngoài như sau:
TT |
Họ tên (Chữ in hoa) |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Số Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế |
Công văn xét duyệt của Cục QLXNC/BCA (Số/ngày, tháng, năm, người ký) |
Thị thực |
Thời gian dự kiến |
|||
Nam |
Nữ |
|
Nhiều lần |
Một lần |
Nhập cảnh |
Xuất cảnh |
||||
Từ ngày ... Đến ngày ... |
|
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
NGƯỜI KHAI |
Ghi chú:
(1) Địa danh;
(2) Tên cửa khẩu;
(3), (5) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
(4) Số lượng người được cấp thị thực tại cửa khẩu theo văn bản thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
Mẫu số 17
(ĐỒN) BIÊN PHÒNG CỬA KHẨU...(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-BPCK |
...(2)...,, ngày … tháng … năm 20… |
XÁC NHẬN
Hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với người nhận thị thực tại cửa khẩu
Căn cứ khai báo thủ tục biên phòng điện tử, vào hồi....giờ...ngày.... tháng....năm 20...
Của ông (bà): ……………………(3) Chức vụ: …………………………(Tên cơ quan, doanh nghiệp) …………………………………………………
Đội thủ tục (Đồn) Biên phòng cửa khẩu: (4) ………… xác nhận đã hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với người nhận thị thực tại cửa khẩu…………(5) vào hồi:... giờ……ngày....tháng....năm 20....cho những người sau đây:
TT |
Họ tên (Chữ in hoa) |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Số Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế |
Công văn xét duyệt của Cục QLXNC/ BCA (Số/ngày, tháng, năm, người ký) |
Thị thực |
Thời gian dự kiến |
|||
Nam |
Nữ |
Nhiều lần |
Một lần |
Nhập cảnh |
Xuất cảnh |
|||||
Từ ngày ... Đến ngày ... |
|
|
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
CÁN BỘ THỦ TỤC |
Ghi chú:
(1), (4) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
(2) Địa danh;
(3), (6) Người làm thủ tục;
(5) Tên cửa khẩu.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây