Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8257-8:2023 Tấm thạch cao - Phương pháp thử cơ lý - Phần 8

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8257-8:2023

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8257-8:2023 Tấm thạch cao - Phương pháp thử cơ lý - Phần 8: Xác định độ thẩm thấu hơi nước
Số hiệu:TCVN 8257-8:2023Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Xây dựng
Ngày ban hành:13/11/2023Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8257-8:2023

TẤM THẠCH CAO - PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ - PHẦN 8: XÁC ĐỊNH ĐỘ THẨM THẤU HƠI NƯỚC

Gypsum board - Test methods for physical testing - Part 8: Determination of water vapor transmission

 

Lời nói đầu

TCVN 8257-8:2023 thay thế TCVN 8257-8:2009.

TCVN 8257-8:2023 do Viện Vật liệu xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 8257:2023 Tấm thạch cao - Phương pháp thử cơ lý, bao gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN 8257-1:2023, Phần 1: Xác định kích thước, độ sâu của gờ vát và độ vuông góc của cạnh;

- TCVN 8257-2:2023, Phần 2: Xác định độ cứng của lõi, cạnh, gờ;

- TCVN 8257-3:2023, Phần 3: Xác định cường độ chịu uốn;

- TCVN 8257-4:2023, Phần 4: Xác định độ kháng nhổ đinh;

- TCVN 8257-5:2023, Phần 5: Xác định độ biến dạng ẩm;

- TCVN 8257-6:2023, Phần 6: Xác định độ hút nước;

- TCVN 8257-7:2023, Phần 7; Xác định độ hấp thụ nước bề mặt;

- TCVN 8257-8:2023, Phần 8: Xác định độ thẩm thấu hơi nước.

 

TẤM THẠCH CAO - PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ - PHN 8: XÁC ĐỊNH ĐỘ THM THẤU HƠI NƯỚC

Gypsum board - Test methods for physical testing - Part 8: Determination of water vapor transmission

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ thẩm thấu hơi nước của sản phẩm tấm thạch cao có lớp phủ tráng kim bằng phương pháp hút ẩm.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết đ áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8256, Tấm thạch cao - Yêu cầu kỹ thuật.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 8256 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1

Tính thấm hơi nước (water vapor permeability)

Tốc độ truyền hơi nước theo thời gian qua đơn vị diện tích vật liệu phẳng trên đơn vị chiều dày gây ra bởi chênh lệch áp suất hơi giữa hai bề mặt trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm quy định.

3.2

Thấm hơi nước (water vapor permeance)

Tốc độ truyền hơi nước theo thời gian qua đơn vị diện tích vật liệu phẳng hoặc công trình gây ra bởi chênh lệch áp suất hơi giữa hai bề mặt trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm quy định.

4  Nguyên tắc

Độ thẩm thấu hơi nước được xác định bằng khối lượng hơi nước truyền qua một đơn vị diện tích bề mặt của vật liệu trong một đơn vị thời gian dưới điều kiện nhiệt độ và độ ẩm khác nhau ở hai bề mặt vật liệu.

5  Lấy mẫu

Để tiến hành các phép thử, mẫu phải được lấy ít nhất ba tấm thạch cao trong một lô hàng. Mẫu thử phải được cắt từ các mẫu đã lấy theo quy định trong từng phép thử.

6  Thiết bị, dụng cụ và hóa chất 6.1 Khung thử

Khung thử được làm từ vật liệu không bị ăn mòn, không bị thấm nước hoặc hơi nước, có dạng hình khay vuông. Khung thử có miệng hở kích thước (254 × 254) mm và chiều sâu 17 mm. Trên miệng khung thử có đường viền có chiều rộng 19 mm bao quanh, mép đường viền có gờ cao sao cho khi lắp mẫu thử vào khung thử gờ cao hơn mặt trên của mẫu thử không lớn hơn 6 mm (Hình 1).

kích thước tính bằng milimét

Hình 1 - Khung thử độ thẩm thấu hơi nước và cách lắp mẫu thử

6.2  Buồng thử

Buồng thử có khả năng duy trì ở điều kiện nhiệt độ (27 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (65 ± 5) %. Cả nhiệt độ và độ ẩm tương đối phải được ghi lại thường xuyên. Không khí phải được lưu thông liên tục trong buồng thử với vận tốc đủ để duy trì các điều kiện đồng nhất tại tất cả các vị trí thử nghiệm. Buồng thử phải có các giá đỡ phù hợp để đặt các khung thử.

6.3  Cân

Cân có độ nhạy nhỏ hơn 1 % của sự thay đổi khối lượng trong suốt thời gian n định. Khối lượng được sử dụng phải lấy chính xác đến 1% của sự thay đổi khối lượng trong giai đoạn ổn định (CHÚ THÍCH 1).

CHÚ THÍCH 1: Ví dụ: Một mẫu xác định độ thẩm thấu hơi nước có giá trị 1 perm (57 ng.Pa-1.s-1.m-2) có kích thước cạnh vuông 254 mm ở nhiệt độ 26,7 °C có sự thay đổi khối lượng lớn hơn 0,56 g/ngày. Trong 18 ngày ở trạng thái ổn định, sự thay đi là 10 g. Trong trường hợp này, cân phải có độ nhạy 1 % của 10 g (0,1 g) và khối lượng phải đọc chính xác đến 0,1 g. Tuy nhiên, nếu cân có độ nhạy 0,2 g hoặc khối lượng đọc chính xác lớn hơn 0,2 g, các yêu cầu của giai đoạn này có thể được đáp ứng bằng cách tiếp tục trạng thái ổn định trong 36 ngày. Cân phân tích có độ nhạy tốt hơn s cho phép kết quả xác định được nhanh hơn trên các mẫu thử có độ thẩm thấu hơi nước dưới 1 perm (57 ng.Pa-1.s-1.m-2) khi khung thử không quá nặng.

6.4  Chất hút ẩm

Sử dụng CaCl2 khan có kích thước hạt không lớn hơn 2,36 mm và không nhỏ hơn 600 μm, hoặc có thể sử dụng Silicagel đã được hoạt hóa ở 200 °C và khả năng hút ẩm trong suốt quá trình thử nghiệm phải không lớn hơn 4 %. Các loại chất hút ẩm khi sử dụng bắt buộc phải được sấy khô ở 200 °C đến khối lượng không đổi.

6.5  Chất trám khe

Sử dụng nhựa đường hoặc sáp nóng chảy để làm chất trám khe gắn mẫu vào khung thử khi thử nghiệm có độ thẩm thấu nhỏ hơn 4 perm (230 ng.Pa-1.s-1.m-2)

7  Chuẩn bị mẫu thử

Cắt bốn mẫu thử hình vuông có kích thước cạnh (289 ± 1) mm từ phần giữa của tấm thạch cao.

8  Ổn định

Các mẫu thử được ổn định ở nhiệt độ (27 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (65 ± 5) % đến khối lượng không đi (khối lượng chênh lệch giữa các lần cân không quá 0,1 %). Các mẫu thử phải được tiến hành thử nghim sau khi đạt đến khối lượng không đổi và trong vòng 10 min sau khi lấy ra khỏi buồng ổn định.

9  Cách tiến hành

Cân và đổ đầy chất hút ẩm vào khung thử sao cho cách bề mặt mẫu thử 6 mm (Khoảng cách đủ để có thể lắc đều chất hút ẩm sau mỗi lần cân).

Gắn mẫu thử vào khung thử bằng chất trám khe (kẹp nếu cần thiết) sao cho mặt tráng kim loại hướng xuống dưới để tạo độ ẩm 0 % trong vùng có chất hút ẩm và mặt không tráng kim loại hướng lên trên tiếp xúc trong môi trường độ ẩm (65 ± 5) %. Cân khung thử đã có gắn mẫu thử sau đó đưa vào trong buồng thử duy trì ở điều kiện nhiệt độ (27 ± 2) °C và độ ẩm tương đi là (65 ± 5) %.

Cân khung thử có gắn mẫu theo các khoảng thời gian định sẵn (thường khoảng từ 8 đến 10 lần trong suốt thời gian thử nghiệm). Ghi lại chính xác thời gian các lần cân, nếu việc cân được tiến hành hàng giờ thì ghi lại thời gian chính xác đến 30 s, nếu việc cân tiến hành hàng ngày thì thời gian ghi lại chính xác đến 15 min. Tại lần cân đầu tiên khối lượng có thể thay đổi nhanh chóng, sau đó sự ổn định sẽ đạt được tới khi tốc độ thay đi khối lượng là không đổi. Quá trình cân phải được hoàn thành mà không cần lấy khung thử ra khỏi điều kiện môi trường có kiểm soát, nhưng nếu cần thiết phải nhấc ra khỏi buồng thử, thời gian mẫu được giữ ở các điều kiện khác nhau (nhiệt độ hoặc độ ẩm tương đối) nên được hạn chế ở mức tối thiểu. Khi sự thay đổi khối lượng giữa các lần cân gần như không thay đi hoặc khối lượng chất hút ẩm vượt quá 10 % so với khối lượng ban đầu thì dừng cân. Ghi lại sự thay đổi khối lượng và ký hiệu là G.

10  Biểu thị kết quả

Độ thẩm thấu hơi nước (W) của tấm thạch cao tính bằng ng.Pa-1.s-1.m-2, lấy chính xác đến 1 đơn vị được tính theo công thức (1):

(1)

trong đó:

G  là khối lượng thay đổi, tính bằng miligam (mg);

t  là thời gian mà mẫu thử đạt được trạng thái khối lượng không đổi, tính bằng giây (s);

A  là diện tích bề mặt thử, tính bằng mét vuông (m2);

S  là áp suất hơi bão hòa ở nhiệt độ thử nghiệm (1333 × 102) Pa, tính bằng pascal (Pa);

R1  là độ ẩm tương đối của vùng trong khung thử chứa chất hút ẩm, tính bằng phần trăm (%);

R2 là độ ẩm tương đối của buồng thử, tính bằng phần trăm (%).

11  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) số hiệu của báo cáo thử nghiệm;

c) tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp sản phẩm;

d) tên và nhãn hiệu nhận dạng hoặc số lô sản phẩm;

e) kết quả thử nghiệm

f) ngày báo cáo thử nghiệm và ký tên.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] ASTM C11, Standard specification for gypsum;

[2] ASTM C1264, Standard specification for sampling, inspection, rejection, certification, packaging, marking, shipping, handling, and storage of gypsum panel products;

[3] ASTM C1396/C1396M, Standard specification for gypsum board;

[4] ASTM E96, Standard test methods for water vapor transmission of materials.

 

Mục lục

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Nguyên tắc

5  Lấy mẫu

6  Thiết bị, dụng cụ

7  Chuẩn bị mẫu thử

8  n định

9  Cách tiến hành

10  Biểu thị kết quả

11  Báo cáo thử nghiệm

Thư mục tài liệu tham khảo

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi