Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 14/2018/TT-BXD phương pháp định giá dịch vụ nghĩa trang, hỏa táng

Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 14/2018/TT-BXD Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Đình Toàn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/12/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Xây dựng

TÓM TẮT THÔNG TƯ 14/2018/TT-BXD

Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư 14/2018/TT-BXD về việc hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng.

Theo đó, giá dịch vụ hỏa táng thi hài hoặc hài cốt được xác định theo công thức sau:

GHT = ZTB + (ZTB x P)

Trong đó:

- GHT: Là giá dịch vụ hỏa táng 01 thi hài hoặc hài cốt. Đơn vị: đồng.

- ZTB: Là giá thành toàn bộ để hỏa táng 01 thi hài hoặc hài cốt. Đơn vị: đồng.

- P: Là tỷ suất lợi nhuận dự kiến (%): Không quá 5%.

Giá thành toàn bộ để hỏa táng 01 thi hài hoặc hài cốt (ZTB): Được xác định theo công thức sau:

ZTB = CT : Q

Trong đó:

- CT: Là tổng chi phí hợp lý, hợp lệ để thực hiện hỏa táng. Đơn vị: đồng.

- Q: Là số lượng thi hài hoặc hài cốt đưa vào hỏa táng…

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/03/2019.

Xem chi tiết Thông tư 14/2018/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 15/03/2019

Tải Thông tư 14/2018/TT-BXD

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 14/2018/TT-BXD PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 14/2018/TT-BXD DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
-------

Số: 14/2018/TT-BXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018

Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;

Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng và Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ nghĩa trang và phương pháp định giá dịch vụ hỏa táng theo quy định tại khoản 2 Điều 27 của Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Phương pháp định giá dịch vụ nghĩa trang được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này làm cơ sở để lập, thẩm định, phê duyệt giá dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng đối với các nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

2. Khuyến khích việc lập, thẩm định, phê duyệt giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng của các nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước áp dụng các quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc định giá, điều chỉnh giá dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng

Đang theo dõi

1. Việc định giá dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng phải phù hợp với quy trình thực hiện dịch vụ; tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường; tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng; định mức kinh tế kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc công bố; chất lượng dịch vụ; chế độ, chính sách của Nhà nước; điều kiện kinh tế - xã hội và phong tục, tập quán của từng địa phương.

Đang theo dõi

2. Giá dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng được xác định trên cơ sở tính đúng, tính đủ toàn bộ các chi phí hợp lý, hợp lệ của quá trình thực hiện dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng với mức lợi nhuận hợp lý, phù hợp với mặt bằng giá thị trường.

Đang theo dõi

3. Giá dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng phải đảm bảo khuyến khích, thu hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, cung cấp dịch vụ và phù hợp với khả năng chi trả của người sử dụng dịch vụ.

Đang theo dõi

4. Giá dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng có thể được xác định riêng cho từng loại dịch vụ, cho một số loại dịch vụ hoặc cho toàn bộ các dịch vụ tùy theo nhu cầu sử dụng dịch vụ và điều kiện tổ chức cung cấp dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng.

Đang theo dõi

5. Giá dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này được phê duyệt là cơ sở để ký kết hợp đồng, thanh toán, quyết toán hợp đồng dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng.

Đang theo dõi

6. Giá dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này được điều chỉnh khi các yếu tố cấu thành giá dịch vụ có sự thay đổi.

Đang theo dõi

Điều 4. Phương pháp định giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng

Đang theo dõi

1. Dịch vụ nghĩa trang bao gồm tổ chức tang lễ, mai táng; xây mộ, cải táng, chăm sóc mộ, tu sửa mộ; bảo quản, lưu giữ tro cốt và dịch vụ phục vụ việc thăm viếng, tưởng niệm.

Đang theo dõi

2. Dịch vụ hỏa táng bao gồm dịch vụ tổ chức tang lễ, hỏa táng thi hài hoặc hài cốt và bảo quản, lưu giữ tro cốt.

Đang theo dõi

3. Giá dịch vụ mai táng, xây mộ và cải táng: xác định trên cơ sở kích thước phần mộ cá nhân, khối lượng công việc phải thực hiện, yêu cầu kỹ thuật, chất lượng vật liệu và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật để hoàn thành dịch vụ mai táng, xây mộ và cải táng. Chi phí thực hiện các dịch vụ này xác định theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và mặt bằng giá tại địa phương nơi xây dựng nghĩa trang.

Đang theo dõi
4. Giá dịch vụ hỏa táng thi hài hoặc hài cốt được xác định theo công thức sau: GHT = ZTB + (ZTB x P)        (1) Trong đó: - GHT: là giá dịch vụ hỏa táng 01 thi hài hoặc hài cốt. Đơn vị: đồng. - ZTB: là giá thành toàn bộ để hỏa táng 01 thi hài hoặc hài cốt. Đơn vị: đồng. - P là tỷ suất lợi nhuận dự kiến (%): không quá 5%. Giá thành toàn bộ để hỏa táng 01 thi hài hoặc hài cốt (ZTB): được xác định theo công thức sau:

                       (2)

Trong đó: - ZTB: là giá thành toàn bộ hỏa táng 01 thi hài hoặc hài cốt. Đơn vị: đồng. - CT: là tổng chi phí hợp lý, hợp lệ để thực hiện hỏa táng. Đơn vị: đồng. - Q: là số lượng thi hài hoặc hài cốt đưa vào hỏa táng. Tổng chi phí hợp lý, hợp lệ để thực hiện hỏa táng (CT): được xác định theo bảng tổng hợp sau:

TT

Nội dung chi phí

Ký hiệu

1

Chi phí vật tư trực tiếp

CVT

2

Chi phí nhân công trực tiếp

CNC

3

Chi phí máy, thiết bị trực tiếp

CM

4

Chi phí sản xuất chung

CSXC ≤ 18% (CVT + CNC + CM)

 

Tổng chi phí sản xuất

Cp = CVT + CNC + CM + CSXC

5

Chi phí quản lý cơ sở hỏa táng

Cq ≤ 5% x Cp

 

Tổng chi phí

CT = Cp+ Cq

Đang theo dõi

a) Chi phí vật tư trực tiếp (CVT), bao gồm chi phí của các vật tư sử dụng trực tiếp trong quá trình hỏa táng, được xác định bằng tổng khối lượng của từng loại vật tư nhân (x) với đơn giá vật tư tương ứng. Trong đó:

Khối lượng của từng loại vật tư được xác định trên cơ sở định mức hao phí vật tư trực tiếp cho dịch vụ hỏa táng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc công bố. Trường hợp chưa có định mức hao phí vật tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc công bố, đơn vị lập phương án giá tổ chức xác định định mức hao phí vật tư hợp lý làm cơ sở để xác định chi phí vật tư khi lập phương án giá dịch vụ hỏa táng.

Giá vật tư (bao gồm thuế giá trị gia tăng) là giá đến cơ sở hỏa táng, phù hợp với mặt bằng giá thị trường, được xác định theo công bố giá hoặc giá ghi trên hóa đơn theo quy định pháp luật tại thời điểm lập phương án giá, cộng (+) với chi phí lưu thông hợp lý đến cơ sở hỏa táng (nếu có).

Đang theo dõi

b) Chi phí nhân công trực tiếp (CNC), bao gồm: các khoản chi phí tính bằng tiền mà các cơ sở hỏa táng phải trả cho người lao động trực tiếp như: tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và các khoản chi khác theo quy định đối với công nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ hỏa táng. Trong đó:

Chi phí tiền lương, tiền công được xác định trên cơ sở số lượng ngày công theo định mức hao phí nhân công trực tiếp thực hiện dịch vụ hỏa táng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc công bố nhân (x) với đơn giá ngày công tương ứng. Đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ hỏa táng xác định theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh). Trường hợp chưa có định mức hao phí nhân công do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc công bố, đơn vị lập phương án giá tổ chức xác định hao phí nhân công hợp lý làm cơ sở để xác định chi phí nhân công trực tiếp khi lập phương án giá dịch vụ hỏa táng.

Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và các khoản chi khác của công nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ hỏa táng theo quy định hiện hành của pháp luật (bao gồm cả khoản do doanh nghiệp chi trả).

Đang theo dõi

c) Chi phí máy, thiết bị trực tiếp (CM), xác định trên cơ sở số lượng ca máy, thiết bị trực tiếp theo định mức hao phí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc công bố nhân (x) với đơn giá ca máy tương ứng. Đơn giá ca máy, thiết bị trực tiếp thực hiện dịch vụ hỏa táng xác định trên cơ sở vận dụng phương pháp theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng đối với giá ca máy, thiết bị thi công xây dựng công trình, phù hợp với điều kiện làm việc của máy, thiết bị thực hiện dịch vụ này. Trường hợp chưa có định mức hao phí máy, thiết bị do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc công bố, đơn vị lập phương án giá tổ chức xác định định mức hao phí máy, thiết bị làm cơ sở để xác định chi phí máy, thiết bị trực tiếp khi lập phương án giá dịch vụ hỏa táng.

Đang theo dõi

d) Chi phí sản xuất chung (CSXC), bao gồm các khoản chi phí sản xuất gián tiếp (ngoài các chi phí vật tư trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp; chi phí máy, thiết bị trực tiếp) phát sinh tại cơ sở hỏa táng, gồm: khấu hao, sửa chữa tài sản cố định (trừ máy, thiết bị trực tiếp); chi phí vật liệu, dụng cụ, công cụ dùng cho bộ phận, tổ, đội sản xuất; tiền lương, phụ cấp có tính chất lương; khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn của cán bộ, nhân viên bộ phận, tổ, đội sản xuất (bao gồm cả khoản do doanh nghiệp chi trả); chi phí kiểm định, quan trắc môi trường; chi phí thuê mặt bằng phục vụ sản xuất (nếu có); chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác được tính vào giá thành theo quy định của pháp luật.

Chi phí vật tư, chi phí nhân công trong chi phí sản xuất chung xác định như cách xác định chi phí vật tư, nhân công trực tiếp tại điểm a, b khoản 4 Điều này.

Chi phí khấu hao, sửa chữa tài sản cố định trong chi phí sản xuất chung xác định theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

Chi phí sản xuất chung (CSXC) xác định chi tiết theo từng khoản mục chi phí nêu trên nhưng không vượt quá 18% của chi phí trực tiếp (bao gồm chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi phí máy, thiết bị trực tiếp).

Đang theo dõi

đ) Chi phí quản lý cơ sở hỏa táng (Cq), bao gồm toàn bộ các khoản chi phí chi cho bộ máy quản lý và điều hành cơ sở hỏa táng, các khoản chi phí có tính chất chung của toàn cơ sở hỏa táng như: khấu hao, sửa chữa tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý và điều hành cơ sở hỏa táng; chi phí tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn của bộ máy quản lý (bao gồm cả khoản do doanh nghiệp chi trả); chi phí vật liệu, đồ dùng cho văn phòng, các khoản thuế, phí và lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài thuộc văn phòng; các chi phí chung khác cho toàn cơ sở hỏa táng theo quy định.

Chi phí vật tư, chi phí nhân công trong chi phí quản lý cơ sở hỏa táng xác định như cách xác định chi phí vật tư, nhân công trực tiếp tại điểm a, b khoản 4 Điều này.

Chi phí khấu hao, sửa chữa tài sản cố định trong chi phí quản lý cơ sở hỏa táng xác định theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

Chi phí quản lý cơ sở hỏa táng xác định chi tiết theo từng khoản chi phí nêu trên nhưng không vượt quá 5% của tổng chi phí sản xuất (Cp).

Đang theo dõi

5. Giá dịch vụ tổ chức tang lễ; chăm sóc mộ, tu sửa mộ; bảo quản, lưu trữ tro cốt và dịch vụ phục vụ việc thăm viếng, tưởng niệm: xác định theo mặt bằng giá dịch vụ đã hình thành trên thị trường hoặc giá dịch vụ thỏa thuận giữa nhà cung cấp dịch vụ với người sử dụng dịch vụ tùy theo yêu cầu và chất lượng cung cấp của dịch vụ, thời gian sử dụng dịch vụ phù hợp với chế độ chính sách của Nhà nước, đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương.

Đang theo dõi

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm lập, thẩm định, phê duyệt giá dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng thực hiện theo quy định tại Điều 28 của Nghị định 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng.

Đang theo dõi

2. Việc điều chỉnh giá dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng do UBND cấp tỉnh quyết định và phải phù hợp với nguyên tắc quy định tại Khoản 6 Điều 3 của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. UBND cấp tỉnh căn cứ điều kiện kinh tế, xã hội của địa phương để quy định mức hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ chi phí các dịch vụ nghĩa trang, hỏa táng cho các đối tượng được hưởng chính sách xã hội trên địa bàn theo quy định.

Đang theo dõi

4. Cơ quan lập phương án giá, chủ đầu tư nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn có năng lực để lập hoặc thẩm tra phương án giá dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng làm cơ sở để thẩm định, phê duyệt giá dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng.

Đang theo dõi

5. Đối với các hợp đồng dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng đã được ký kết trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này, thì thực hiện theo nội dung đã được thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp cần thực hiện theo các quy định tại Thông tư này thì Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

6. Bộ Xây dựng phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc định giá dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/3/2019./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở KT-QH TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh;
- Công báo; Website của Chính phủ, Website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VP, Vụ PC, Cục KTXD, Cục HTKT, Viện KTXD (H.250).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Đình Toàn

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 14/2018/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Nghị định 23/2016/NĐ-CP

Văn bản liên quan Thông tư 14/2018/TT-BXD

01

Nghị định 23/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng

02

Nghị định 81/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

image

Quyết định 1942/QĐ-CHQ của Cục Hải quan về việc sửa đổi, bổ sung các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan khu vực; Quyết định quy định Văn phòng, Phòng, Đội và Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu thuộc Chi cục Hải quan khu vực và Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Phòng thuộc Chi cục Hải quan khu vực

Xuất nhập khẩu, Cơ cấu tổ chức

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×