Thông tư 13/2018/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 13/2018/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2018/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Đình Toàn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/12/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phương pháp định giá dịch vụ thoát nước
Ngày 27/12/2018, Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 13/2018/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước.
Theo đó, tổng chi phí thực tế, hợp lý thực hiện dịch vụ thoát nước được tính bằng tổng chi phí sản xuất cộng với chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong đó, tổng chi phí sản xuất bao gồm: Chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy, thiết bị trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí vật tư trực tiếp, cụ thể:
- Chi phí vật tư trực tiếp: Khối lượng vật tư sử dụng x Đơn giá vật tư
- Chi phí nhân công trực tiếp: Tổng các chi phí tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp khác, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…
- Chi phí máy móc thiết bị: Chi phí mua máy, quản lý, sử dụng, khấu hao máy móc...
- Chi phí sản xuất chung: Khoản chi phí sản xuất gián tiếp như khấu hao, bảo dưỡng, tu sửa tài sản…
Ngoài ra, Thông tư còn quy định về nguyên tắc, công thức định giá dịch vụ thoát nước…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/02/2019.
Xem chi tiết Thông tư 13/2018/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 13/2018/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG Số: 13/2018/TT-BXD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2018 |
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Khoản 1 Điều 38 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước.
(1)
Trong đó:Đối với hệ thống thoát nước chung: tổng lượng nước thải được xử lý của hệ thống thoát nước bao gồm nước thải từ các hộ thoát nước và các loại nước khác xả vào hệ thống thoát nước. Trong đó khối lượng nước thải của các hộ thoát nước được xác định theo Điều 39 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; trường hợp các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung nếu lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng nước thải thì lượng nước thải sẽ được tính theo đồng hồ đo lưu lượng nước thải. Khuyến khích các hộ thoát nước (trừ nước thải sinh hoạt hộ gia đình) lắp đồng hồ đo lưu lượng nước thải.
Khối lượng các loại nước khác (nước mưa, nước thải khác...) được tính toán, xác định theo tiêu chuẩn, quy chuẩn và các quy định hiện hành. Trong đó, khối lượng nước mưa trong hệ thống thoát nước chung được xác định dựa trên các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định hiện hành về mức thẩm thấu và lưu lượng mưa bình quân để tính toán.
2. Giá dịch vụ thoát nước được xác định theo công thức sau:
GDVTN = {ZTB + (ZTB x P)} (2)
Trong đó:
GDVTN: là giá dịch vụ thoát nước;
ZTB: là giá thành của dịch vụ thoát nước trên 01 m3 nước thải bình quân;
P: là tỷ lệ lợi nhuận định mức và không vượt quá 5% trên giá thành của dịch vụ thoát nước;
3. Giá dịch vụ xử lý nước thải do hộ thoát nước (trừ nước thải hộ gia đình) trả cho đơn vị thoát nước được xác định tại công thức (2) nhân thêm hệ số K.
Hệ số K là hệ số điều chỉnh phụ thuộc hàm lượng chất gây ô nhiễm, được xác định theo hàm lượng chất gây ô nhiễm trong nước thải (không phải là nước thải sinh hoạt) và dựa trên chỉ tiêu COD (mg/l) trung bình trong nước thải đo tại nguồn thải ra hệ thống thoát nước của từng hộ thoát nước. Hàm lượng COD được xác định căn cứ theo kết quả phân tích của phòng thí nghiệm hợp chuẩn. Hệ số K được xác định như sau:
STT |
Hàm lượng COD (mg/l) |
Hệ số K |
1 |
151 - 200 |
1,5 |
2 |
201 - 300 |
2 |
3 |
301 - 400 |
2,5 |
4 |
401 - 600 |
3,5 |
5 |
> 600 |
4,5 |
STT | Nội dung chi phí | Ký hiệu |
1 | Chi phí vật tư trực tiếp | CVT |
2 | Chi phí nhân công trực tiếp | CNC |
3 | Chi phí máy, thiết bị trực tiếp | CM |
4 | Chi phí sản xuất chung | CSXC |
| Tổng chi phí sản xuất | CP = CVT + CNC + CM + CSXC |
5 | Chi phí quản lý doanh nghiệp | Cq |
| Tổng chi phí | CT= CP + Cq |
- Khối lượng vật tư sử dụng để duy trì hệ thống thoát nước và xử lý nước thải áp dụng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật về duy trì hệ thống thoát nước và xử lý nước thải do cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật công bố hoặc ban hành.
- Giá vật tư là giá đến nơi thoát nước và xử lý nước thải, phù hợp với tiêu chuẩn, chủng loại và chất lượng vật tư sử dụng; phù hợp với mặt bằng giá thị trường xác định theo công bố giá hoặc hóa đơn theo quy định pháp luật tại thời điểm lập phương án giá.
- Chi phí tiền lương, tiền công được xác định bằng số lượng ngày công theo định mức hao phí nhân công trực tiếp cho công tác duy trì hệ thống thoát nước và xử lý nước thải do cơ quan có thẩm quyền công bố hoặc ban hành nhân (x) với đơn giá ngày công tương ứng. Đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ thoát nước xác định theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) bao gồm tiền lương cơ sở và các khoản phụ cấp lương theo quy định của pháp luật.
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và các khoản chi khác của công nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ thoát nước theo quy định hiện hành của pháp luật (bao gồm cả khoản do doanh nghiệp chi trả).
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp phục vụ công tác duy trì hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đã tính tại khoản này (CM) thì không tính trong chi phí sản xuất chung của doanh nghiệp.
Chi phí vật tư, chi phí nhân công trong chi phí sản xuất chung áp dụng như quy định tại các Điểm a, b Khoản 2 Điều này.
Chi phí khấu hao tài sản cố định thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Đối với những tài sản cố định như các bộ phận công trình của hệ thống thoát nước đã đầu tư từ lâu, không xác định được chi phí đầu tư thì đơn vị lập phương án giá dịch vụ duy trì hệ thống thoát nước, xử lý nước thải căn cứ quy định của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định để xác định giá trị nguyên giá còn lại hợp lý làm cơ sở xác định chi phí khấu hao.
Chi phí sản xuất chung xác định chi tiết theo từng khoản chi phí nêu trên nhưng không vượt quá:
- Đối với dịch vụ duy trì hệ thống thoát nước: 25% của chi phí nhân công trực tiếp (CNC);
- Đối với dịch vụ xử lý nước thải: 15% của chi phí trực tiếp (bao gồm chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi phí máy, thiết bị trực tiếp).
Phương pháp xác định chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi phí khấu hao tài sản cố định trong chi phí quản lý doanh nghiệp áp dụng như quy định tại các điểm a, b, d Khoản 2 Điều này.
Chi phí quản lý doanh nghiệp xác định chi tiết theo từng khoản chi phí nêu trên nhưng không vượt quá 5% của tổng chi phí sản xuất (CP).
Đối với các đơn vị, doanh nghiệp thực hiện nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau không chỉ riêng dịch vụ thoát nước, thì các khoản chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý doanh nghiệp phải phân bổ riêng cho dịch vụ thoát nước trong kỳ tính toán theo hướng dẫn của pháp luật kế toán và các quy định của pháp luật có liên quan.
- Quản lý nhà nước về hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn do mình quản lý; quyết định đối tượng thu, mức thu, lộ trình thu tiền dịch vụ thoát nước đối với các hộ thoát nước trên địa bàn mình quản lý phù hợp với tính chất, đặc điểm của hệ thống thoát nước, điều kiện kinh tế xã hội cụ thể và khả năng cân đối ngân sách của địa phương trong từng thời kỳ;
- Gửi định mức, đơn giá, giá đã công bố, ban hành về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2019 và thay thế Thông tư số 02/2015/TT-BXD ngày 02/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |