Thông tư 09/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 09/2009/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2009/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Sơn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/05/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 09/2009/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 09/2009/TT-BXD NGÀY 21 THÁNG 05 NĂM 2009
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 88/2007/NĐ-CP NGÀY 28/5/2007 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
VÀ KHU CÔNG
NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát
nước đô thị và khu công nghiệp;
Bộ Xây dựng quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định
số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công
nghiệp (sau đây gọi tắt là Nghị định 88/2007/NĐ-CP) như sau:
Điều 1. áp dụng
quy chuẩn nước thải theo quy định tại khoản 2, Điều 6 của Nghị định
88/2007/NĐ-CP
Nước thải khác
(không phải nước thải sinh hoạt) xả vào hệ thống thoát nước phải bảo đảm quy
chuẩn nước thải xả vào hệ thống thoát nước. Trường hợp không bảo đảm quy chuẩn
thì phải được xử lý sơ bộ đạt quy chuẩn trước khi xả vào hệ thống thoát nước.
Trong khi Bộ Xây dựng chưa ban hành quy chuẩn nước thải xả vào hệ thống thoát
nước thì tạm thời áp dụng cột C tiêu chuẩn môi trường TCVN 5945:2005 nước thải
công nghiệp - tiêu chuẩn thải do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
Điều 2. Việc xác
định, giao chủ đầu tư công trình thoát nước theo quy định tại Điều 22 của Nghị
định 88/2007/NĐ-CP
1. Đối với các dự
án đầu tư xây dựng công trình thoát nước đang triển khai xây dựng mà việc giao
chủ đầu tư chưa phù hợp với quy định tại Điều 22 của Nghị định 88/2007/NĐ-CP
thì tiếp tục triển khai thực hiện đến khi hoàn thành và bàn giao cho chủ sở hữu
là Uỷ ban nhân dân các đô thị hoặc thực hiện chuyển đổi chủ đầu tư ngay theo
quy định tại Điều 22 của Nghị định 88/2007/NĐ-CP. Việc có chuyển đổi chủ đầu tư
hay không do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định tùy theo tình hình thực tế triển
khai thực hiện dự án và điều kiện cụ thể của địa phương bảo đảm không ảnh hưởng
đến tiến độ, chất lượng công trình xây dựng.
2. Đối với các dự
án đầu tư xây dựng công trình thoát nước đang hoặc đã triển khai các bước chuẩn
bị đầu tư nhưng chưa tổ chức chọn thầu xây dựng thì phải xác định lại chủ đầu
tư phù hợp với quy định tại Điều 22 của Nghị định 88/2007/NĐ-CP.
3. Trong trường hợp
các cam kết Quốc tế mà phía Việt Nam đã ký khác với quy định tại Điều 22 của
Nghị định 88/2007/NĐ-CP thì trước khi quyết định chuyển đổi chủ đầu tư, Uỷ ban
nhân dân tỉnh phải trao đổi, thống nhất với nhà tài trợ quốc tế. Trường hợp nhà
tài trợ không đồng ý thì tiếp tục thực hiện theo cam kết Quốc tế đã ký kết đến
khi hoàn thành và bàn giao cho chủ sở hữu là Uỷ ban nhân dân các đô thị.
4. Đối với các
thành phố trực thuộc Trung ương, Uỷ ban nhân dân thành phố có thể ủy quyền cho
cơ quan chuyên môn trực thuộc làm chủ đầu tư.
5. Các tổ chức được
giao làm chủ đầu tư kinh doanh phát triển hạ tầng khu đô thị mới là chủ đầu tư
công trình thoát nước trên địa bàn được giao quản lý. Sau khi hoàn thành dự án,
các tổ chức này phải chuyển giao quyền sở hữu các công trình thoát nước này cho
Uỷ ban nhân dân các đô thị.
Điều 3. Lấy ý
kiến thỏa thuận của Bộ Xây dựng theo quy định tại khoản 3, Điều 26 của Nghị
định 88/2007/NĐ-CP
Đối với các dự án
đầu tư xây dựng công trình thoát nước có tính chất tập trung, giải quyết một
cách cơ bản các vấn đề thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải của các đô
thị loại 4 trở lên, trong quá trình thẩm định, cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm
thẩm định dự án phải gửi văn bản và hồ sơ dự án kèm theo để lấy ý kiến thỏa
thuận bằng văn bản của Bộ Xây dựng trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Về hợp
đồng quản lý, vận hành theo quy định tại Điều 28 của Nghị định 88/2007/NĐ-CP
1. Uỷ ban nhân dân
các đô thị có trách nhiệm chăm lo dịch vụ thoát nước cho cộng đồng và là chủ sở
hữu của hệ thống thoát nước nhưng không trực tiếp thực hiện công việc quản lý,
vận hành hệ thống thoát nước mà giao cho đơn vị chuyên môn có đủ năng lực thực
hiện công việc quản lý, vận hành hệ thống thoát nước đó thông qua hợp đồng quản
lý, vận hành. Uỷ ban nhân dân các đô thị chỉ quản lý theo mục tiêu, giám sát,
hỗ trợ thực hiện và bảo đảm thanh toán cho nhà thầu quản lý, vận hành.
2. Chủ sở hữu hệ
thống thoát nước thuê tổ chức tư vấn hoặc sử dụng cơ quan chuyên môn trực thuộc
phối hợp với đơn vị thoát nước lập dự thảo hợp đồng quản lý, vận hành để làm cơ
sở thương thảo giữa hai bên.
3. Nội dung cơ bản của hợp đồng quản lý, vận hành thực
hiện theo quy định tại Điều 28 của Nghị định
88/2007/NĐ-CP và được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 1 của Thông tư này. Tuỳ theo
tính chất, đặc điểm và quy mô đô thị, tuỳ theo cấu trúc mạng thoát nước đô thị
là chung hay riêng cho thoát nước mưa và nước thải, hiện tại đã có trạm xử lý
nước thải tập trung hay chưa có, hợp đồng quản lý, vận hành sẽ được cân nhắc,
xem xét theo từng trường hợp cụ thể. Trên cơ sở hướng dẫn tại Phụ lục 1 của
Thông tư này, các địa phương xây dựng hợp đồng cụ thể phù hợp với điều kiện
thực tế của địa phương mình để áp dụng thực hiện.
Điều 5. Đấu nối
hộ thoát nước vào hệ thống thoát nước theo quy định tại Điều 41 của Nghị định
88/2007/NĐ-CP
1. Khi triển khai
thực hiện các dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước mới hoặc mở rộng phạm
vi bao phủ dịch vụ của hệ thống hiện có, Uỷ ban nhân dân các đô thị ban hành
quyết định về việc đấu nối các hộ thoát nước vào hệ thống thoát nước tập trung
thuộc phạm vi dự án. Nội dung quyết định phải thể hiện rõ nghĩa vụ và quyền của
các bên liên quan, xác định cụ thể vùng dịch vụ đấu nối và quy định khoảng thời
gian đấu nối. Quyết định về đấu nối phải được thông báo cho cộng đồng dân cư
thuộc phạm vi dự án biết.
2. Đơn vị thoát nước cung cấp các số liệu bằng văn bản về
vị trí, cao độ và yêu cầu kỹ
thuật của điểm đấu
nối hộ thoát nước vào hệ thống thoát nước.
3. Việc thi công điểm đấu nối phải do đơn vị thoát nước thực
hiện hoặc do nhà thầu thực hiện dưới sự giám sát của đơn vị thoát nước. Việc
thi công đấu nối phải bảo đảm đúng các quy định theo thiết kế. Sau khi đấu nối
xong phải có biên bản nghiệm thu thi công đấu nối.
Điều 6. Miễn trừ
đấu nối hộ thoát nước vào hệ thống thoát nước theo quy định tại khoản 1, Điều
45 của Nghị định 88/2007/NĐ-CP
1. Hộ thoát nước
nào trong phạm vi phục vụ của hệ thống thoát nước tập trung muốn được miễn trừ
đấu nối để xả trực tiếp ra môi trường phải làm đơn gửi cơ quan quản lý nhà nước
về môi trường tại địa phương.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường tại địa phương tổ
chức kiểm tra chất lượng nước thải, cách thức xả, nếu bảo đảm theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường thì có văn bản chấp thuận gửi cho hộ thoát nước
được miễn trừ và đơn vị thoát nước trên địa bàn.
3. Chi phí kiểm tra chất lượng
nước thải do hộ thoát nước chịu.
Điều 7. Về hợp đồng dịch vụ thoát nước theo quy định tại Điều 46 của Nghị định
88/2007/NĐ-CP
1. Hợp đồng dịch vụ
thoát nước là văn bản được ký kết giữa đơn vị thoát nước và hộ thoát nước, trừ
các đối tượng sau:
a) Hộ gia đình sử
dụng hệ thống cấp nước tập trung và chỉ xả nước thải sinh hoạt vào hệ thống
thoát nước tập trung.
b) Các hộ thoát
nước khác sử dụng hệ thống cấp nước tập trung có quy mô và chất lượng nước thải
tương tự hộ gia đình.
2. Nội dung hợp
đồng dịch vụ thoát nước phải thể hiện được những thông tin cơ bản về hộ thoát
nước, về đấu nối để xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng, thuận lợi cho việc quản
lý; quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của hai bên tham gia hợp đồng; các điều
kiện chất lượng dịch vụ, phí thoát nước, phương thức thanh toán; các điều kiện
về chất lượng nước thải, khối lượng nước thải xả vào hệ thống thoát nước; những
quy định của pháp luật về thoát nước có liên quan đến đơn vị thoát nước và hộ
thoát nước. Trên cơ sở hướng dẫn tại Phụ lục 2 của Thông tư này, căn cứ điều
kiện thực tế, đơn vị thoát nước xây dựng mẫu hợp đồng dịch vụ thoát nước phù
hợp để áp dụng trên địa bàn.
3. Khuyến khích các
tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu, chủ quản lý, sử dụng các công trình có quy mô
lớn, phức tạp thuê đơn vị thoát nước quản lý vận hành hệ thống thoát nước mưa,
xử lý nước thải cục bộ trong phạm vi ranh giới do mình quản lý và bổ sung nội
dung này vào hợp đồng dịch vụ thoát nước.
Điều 8. Phân
biệt và áp dụng phí thoát nước theo Nghị định 88/2007/NĐ-CP và phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải theo Nghị định 67/2003/NĐ-CP của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải và Nghị định 04/2007/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP
1. Phí thoát nước
quy định tại khoản 1, Điều 48 của Nghị định 88/2007/NĐ-CP là phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải và được áp dụng cho các hộ thoát nước xả nước thải vào
hệ thống thoát nước tập trung của đô thị và khu công nghiệp. Các nội dung về
phí thoát nước như lập, điều chỉnh, thu và sử dụng nguồn thu từ phí thoát nước được
quy định tại các Điều từ 48 đến 58 của Nghị định 88/2007/NĐ-CP.
2. Các hộ thoát
nước không xả nước thải vào hệ thống thoát nước tập trung của đô thị và khu
công nghiệp mà xả trực tiếp ra môi trường thì áp dụng phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải theo Nghị định 67/2003/NĐ-CP và Nghị định 04/2007/NĐ-CP.
3. Các hộ thoát
nước đã chịu phí thoát nước theo nghị định 88/2007/NĐ-CP thì không phải chịu
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo Nghị định 67/2003/NĐ-CP và Nghị
định 04/2007/NĐ-CP.
Điều 9. Lập và trình phương án phí thoát nước theo quy định tại khoản 1, Điều 55
của Nghị định 88/2007/NĐ-CP
1. Đơn vị thoát
nước có trách nhiệm tổ chức lập và trình phương án phí thoát nước căn cứ theo
các quy định từ Điều 49 đến 54 của Nghị định 88/2007/NĐ-CP.
2. Thuyết minh
phương án phí thoát nước phải thể hiện được các nội dung sau:
a) Đánh giá việc sử
dụng nước sạch và thoát nước thải trên địa bàn:
- Sử dụng nước sạch
theo các nhóm đối tượng;
- Giá nước sạch và
lộ trình tăng giá nước sạch;
- Sử dụng nước sạch
từ hệ thống cấp nước tập trung và không qua hệ thống cấp nước tập trung;
- Đánh giá lưu
lượng thoát nước thải theo các loại nước thải và hộ thoát nước khác nhau.
b) Đánh giá nhu
cầu, khả năng đầu tư phát triển hệ thống thoát nước trên địa bàn.
c) Thuyết minh các
chi phí quản lý vận hành trong từng giai đoạn tương ứng với đầu tư phát triển
thoát nước và nâng cao chất lượng dịch vụ.
d) Dự kiến nguồn
thu từ phí thoát nước theo tỉ lệ phần trăm khác nhau so với giá nước sạch, được
tính theo 3 mức thu hồi chi phí như sau:
- Thu hồi đủ chi
phí quản lý vận hành;
- Thu hồi đủ chi
phí quản lý vận hành và chi phí đầu tư các thiết bị được đầu tư từ nguồn vốn
của chủ sở hữu;
- Bù đắp toàn bộ
chi phí quản lý vận hành, chi phí đầu tư thiết bị và chi phí xây dựng công
trình được đầu tư từ nguồn vốn của chủ sở hữu.
đ) Đánh giá, dự báo
mức độ phát triển kinh tế - xã hội, mức sống, mức thu nhập của hộ gia đình
trong khu vực thoát nước trong hiện tại và dự báo cho 5 năm tới, bao gồm dự
đoán về thay đổi mức sống, tỷ lệ lạm phát trong 1 khoảng thời gian nhất định và
khả năng chi trả của người dân từng thời kỳ. Việc đánh giá khả năng chi trả của
người dân căn cứ vào:
- Tỷ lệ phần trăm
chi trả trên thu nhập bình quân hàng tháng từ 2% đến 3% là phù hợp;
- Nếu tỷ lệ phần
trăm chi trả trên thu nhập bình quân hàng tháng cao hơn 3% nhưng được trên 70%
cộng đồng chấp thuận thì vẫn có thể áp dụng mức chi trả này.
e) Cân đối giữa chi
phí quản lý vận hành, chi phí hoàn trả vốn vay để đầu tư (nếu có) với nguồn thu
từ phí thoát nước, khả năng cấp bù từ ngân sách của chủ sở hữu để đề xuất mức
phí cụ thể và lộ trình tăng mức phí. Lập bảng tính phí thoát nước đề xuất tương
ứng với mức thu hồi chi phí và mức yêu cầu cấp bù từ ngân sách.
f) Lộ trình điều
chỉnh phí thoát nước: dự kiến các thời điểm điều chỉnh phí thoát nước căn cứ
theo mức độ đầu tư, khả năng nâng cao chất lượng dịch vụ và điều kiện thực tế
từng địa phương, phí thoát nước được soát xét và điều chỉnh ít nhất 2 năm một
lần.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Thông tư này áp
dụng thống nhất trong cả nước và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/7/2009.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Xây
dựng để nghiên cứu giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Sơn
Phụ lục 1
HƯỚNG DẪN NỘI
DUNG HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Ban hành
theo Thông tư số.09/2009/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Phần I. CĂN CỨ
PHÁP LÝ
Phần này liệt kê
các căn cứ pháp lý có liên quan làm cơ sở cho việc ký kết Hợp đồng quản lý vận
hành. Ví dụ như các Luật, Nghị định, các Thông tư, Quyết định...
Phần II. CÁC CHỦ
THỂ HỢP ĐỒNG
Phần này liệt kê
thông tin chi tiết về các chủ thể hợp đồng (chủ sở hữu hệ thống thoát nước và
đơn vị quản lý vận hành hệ thống thoát nước). Ví dụ : đại diện Chủ sở hữu hệ
thống thoát nước (gọi tắt là Bên A), đại diện Đơn vị thoát nước (gọi tắt là Bên
B), chức vụ, địa chỉ cơ quan, giấy uỷ quyền, số tài khoản, Ngân hàng giao dịch,
mã số thuế , điện thoại, fax, email...
Phần III. NỘI
DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A và Bên B cùng thống nhất ký kết hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống thoát nước với các nội dung cơ
bản như sau:
Điều 1. Các định
nghĩa và giải thích từ ngữ
Định nghĩa, giải
thích các thuật ngữ có liên quan được sử dụng trong hợp đồng quản lý, vận hành.
Điều 2. Đối
tượng và mục đích của hợp đồng
1. Đối tượng của
hợp đồng: Thực hiện quản lý, vận hành hệ thống thoát nước tại…(tên của lưu vực
hoặc đô thị).
2. Mục đích của hợp
đồng: Quy định quyền hạn và nghĩa vụ của hai bên nhằm bảo đảm duy trì và phát
triển hệ thống thoát nước một cách bền vững, đáp ứng các yêu cầu quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Nhà nước về thoát nước và xử lý nước
thải, nâng cao hiệu quả hoạt động, chất lượng dịch vụ thoát nước.
Điều 3. Thời hạn
và hiệu lực hợp đồng
Điều này quy định
thời hạn và hiệu lực hợp đồng, ghi rõ ngày ký kết hợp đồng, ngày bắt đầu các
hoạt động quản lý vận hành, ngày kết thúc thời hạn hợp đồng (ngày bàn giao).
1. Thời hạn hợp đồng từ 5 năm đến 10 năm do hai bên
thỏa thuận. Ngày hợp đồng có hiệu lực do 2 bên ấn định.
2. Việc gia hạn hợp
đồng do hai bên thỏa thuận. Việc chấm dứt hợp đồng phải tuân thủ theo pháp luật
hiện hành và theo quy định riêng của hợp đồng này.
Điều 4. Phạm vi,
địa điểm thực hiện dịch vụ thoát nước
Điều này quy định
ranh giới, phạm vi, địa điểm mà đơn vị thoát nước có trách nhiệm cung cấp và
phát triển dịch vụ thoát nước. Ví dụ như tên, địa điểm, ranh giới, diện tích
vùng dịch vụ, số lượng cụ thể, chính xác về mạng lưới cống, kênh mương thu gom
và chuyển tải, hồ điều hoà, các công trình đầu mối (trạm bơm, trạm xử lý nước
thải, cửa xả, chảy tràn nước mưa, xử lý và đổ bỏ bùn cặn, tái sử dụng nước
thải...).
Điều 5. Nội dung
công việc
Phần này mô tả các
nội dung công việc mà đơn vị thoát nước phải thực hiện theo hợp đồng. Trong hợp
đồng có thể chỉ nêu các nội dung chính, phần mô tả chi tiết có thể chuyển thành
phụ lục đính kèm. Tuỳ theo thực tế của từng địa phương mà nội dung công việc có
thể là một phần hoặc toàn bộ các nội dung sau:
1. Quản lý hệ thống
thoát nước mưa: Quy định trách nhiệm thực hiện quản lý hệ thống thoát nước mưa
bao gồm quản lý các công trình từ cửa thu nước mưa, các tuyến cống dẫn nước mưa
khu vực, các kênh mương thoát nước chính, hồ điều hoà nước mưa, chống úng ngập,
các trạm bơm... các van ngăn triều (nếu có) đến các điểm xả ra môi trường. Cụ thể
như sau:
a) Nạo vét các
tuyến cống, mương, hố ga đảm bảo duy trì dòng chảy theo thiết kế, ngăn ngừa
khắc phục sự cố do các hố ga kỹ thuật gây ra trong những ngày mưa bão;
b) Thường xuyên
kiểm tra, bảo trì nắp hố ga, cửa thu nước mưa;
c) Theo dõi, xử lý
kịp thời các tình huống ngập lụt, đảm bảo an toàn giao thông trong những ngày
mưa bão và ảnh hưởng của nước thuỷ triều;
d) Thiết lập quy
trình quản lý hệ thống thoát nước mưa bảo đảm yêu cầu kỹ thuật quản lý, vận
hành theo quy định và đề xuất các phương án phát triển mạng lưới theo lưu vực;
e) Những nội dung khác có liên
quan.
2. Quản lý hệ thống
thoát nước thải: Quy định trách nhiệm thực hiện quản lý hệ thống thoát nước
thải bao gồm quản lý các điểm đấu nối, các tuyến cống thu gom, truyền dẫn đến
nhà máy xử lý nước thải và từ nhà máy xử lý nước thải đến các điểm xả ra môi
trường. Cụ thể như sau:
a) Nạo vét cặn
lắng, sửa chữa, xây dựng, làm sạch đường ống, cống, kênh mương thu gom và vận
chuyển nước thải, duy trì thoát nước thải thường xuyên. Định kỳ kiểm tra các
điểm đấu nối, hố ga và tuyến cống để lập kế hoạch nạo vét, sửa chữa, bảo trì
cống và công trình trên mạng lưới thoát nước;
b) Đề xuất các biện
pháp thay thế, sửa chữa định kỳ mạng lưới thoát nước thải và các công trình
trên mạng lưới;
c) Thiết lập quy
trình quản lý hệ thống thoát nước thải bảo đảm yêu cầu kỹ thuật quản lý, vận
hành theo quy định và đề xuất các phương án phát triển mạng lưới theo lưu vực.
3. Trường hợp mạng
lưới thoát nước chung cho cả nước mưa và nước thải thì nội dung quản lý mạng lưới
thoát nước thực hiện chung theo quy định tại cả mục 1 và 2 của điều này.
4. Quản lý hồ điều
hoà: Quy định trách nhiệm của đơn vị thoát nước, các đơn vị khác có liên quan
đến việc quản lý, khai thác sử dụng các hồ điều hoà. Bao gồm các nội dung cơ
bản sau:
a) Định kỳ nạo vét
và vệ sinh lòng hồ, bờ hồ nhằm duy trì mực nước ổn định của hồ điều hòa, bảo
đảm tốt nhiệm vụ điều hòa nước mưa và các yêu cầu khác;
b) Kiểm tra, giám
sát việc khai thác, sử dụng hồ điều hoà theo các quy định của cơ quan có thẩm
quyền về sử dụng hồ điều hoà vào các mục đích khác nhau nhằm bảo đảm chức năng
điều hoà nước mưa và bảo vệ môi trường;
d) Lập quy trình
quản lý, các quy định khai thác, sử dụng hồ điều hòa;
5. Quản lý các công trình đầu mối:
a) Vận hành bảo
dưỡng trạm bơm đầu mối, trạm bơm chống úng ngập, các đập điều tiết (nếu có),
các tuyến ống áp lực, các điểm xả và nhà máy xử lý nước thải theo quy trình
được phê duyệt;
b) Định kỳ kiểm
tra, đánh giá chất lượng công trình đầu mối bảo đảm khả năng hoạt động liên tục
của hệ thống, đề xuất kế hoạch và biện pháp thay thế, sửa chữa.
6. Xử lý phế thải, bùn cặn từ hoạt động thoát nước:
Xử lý và vận chuyển
các chất bùn cặn từ hoạt động vận hành và bảo dưỡng như: chất thải rắn, chất
cặn sau xử lý nước thải, xử lý đất đào hoặc các chất thải xây dựng khác, bảo vệ
môi trường theo quy định.
7. Quản lý tài sản:
Nội dung quản lý tài sản nhằm giúp cho chủ sở hữu của hệ thống
thoát nước và đơn vị quản lý vận hành hệ thống thoát nước: Đánh giá được tài sản công trình hệ
thống thoát nước hiện có của chủ sở hữu, tách bạch với tài sản thuộc sở hữu
của đơn vị thoát nước; Xác định khả năng đáp ứng các yêu cầu về tiêu thoát nước và xử lý
hiện tại của hệ thống thoát nước; Lập ra chiến lược quản lý, vận hành, bảo vệ, mở rộng và xây dựng mới hệ
thống; Dự báo, ước tính các chi phí cần
thiết trong việc vận hành bảo dưỡng, nâng cấp, cải tạo đầu tư mới hệ thống
thoát nước đáp ứng nhu cầu tiêu thoát nước và xử lý nước thải tương lai; Quản lý các nguy cơ rủi ro trong quá
trình vận hành và bảo dưỡng hệ thống thoát nước.
Mục này quy định
trách nhiệm của đơn vị thoát nước trong việc quản lý tài sản của chủ sở hữu hệ
thống thoát nước, bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Xác định tài sản
của chủ sở hữu hệ thống thoát nước bao gồm hệ thống cống, kênh mương, mạng lưới
thu gom chuyển tải, hồ điều hoà, các công trình đầu mối (trạm bơm, nhà máy xử
lý...) và các công trình phụ trợ khác;
c) Lập danh mục tài
sản của chủ sở hữu hệ thống thoát nước mà đơn vị thoát nước được giao quản lý;
d) Tổ chức
bảo vệ tài sản được giao quản lý;
đ) Tổ chức
định kỳ kiểm tra, đánh giá chất lượng, giá trị còn lại của tài sản;
e) Lập và
thực hiện kế hoạch
bảo trì công
trình, đầu tư phát triển hệ thống thoát nước, thay thế và mua sắm trang thiết bị mới;
f) Lập báo
cáo chủ sở hữu về tình hình tài sản được giao quản lý, có cập nhật bổ sung hàng
năm.
Điều 6. Hồ sơ kỹ
thuật của hệ thống thoát nước
Điều này quy định
danh mục các hồ sơ kỹ thuật của hệ thống thoát nước mà bên A có trách nhiệm
cung cấp cho bên B hoặc bên B có trách nhiệm lưu giữ (sau khi thực hiện đầu tư
theo uỷ quyền quản lý) như : hồ sơ hiện trạng, hồ sơ quy hoạch phát triển hệ
thống thoát nước, hồ sơ thiết kế, xây dựng mạng lưới, các công trình đầu mối,
sổ tay quản lý vận hành công trình... và các tài liệu khác có liên quan. Các hồ
sơ cụ thể được coi như tài liệu đính kèm của hợp đồng.
Điều 7. Các quy
định đầu vào áp dụng đối với hệ thống thoát nước
Điều này quy định
các điều kiện về khí tượng thuỷ văn, điều kiện về chất lượng và khối lượng nước
thải tính toán áp dụng đối với hệ thống thoát nước nhằm xác định rõ trách nhiệm
của đơn vị thoát nước trong điều kiện thông thường và các tình huống bất khả kháng,
ngoài tầm kiểm soát. Cụ thể như:
1. Các điều kiện giới hạn về lượng mưa, tần suất
mưa, chế độ thuỷ triều... theo tính toán của hệ thống
thoát nước để đảm bảo hoạt động bình thường.
2. Các điều kiện giới hạn về chất lượng và khối
lượng nước thải xả vào hệ thống thoát nước như: thành phần, mức độ các chất gây
ô nhiễm, nhiệt độ, các chất có thể phá huỷ vật liệu đường ống và những công trình khác của hệ
thống thoát nước, các chất có khả năng dính bám lên thành ống hoặc làm tắc ống
thoát nước, các chất dễ cháy như xăng dầu và các chất khí có thể tạo thành hỗn
hợp nổ trong đường ống hoặc công trình xử lý, các chất độc có nồng độ ảnh hưởng
xấu tới quá trình xử lý sinh học...
Điều 8. Các quy
định đầu ra áp dụng đối với hệ thống thoát nước
Điều này quy định
các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật đối với việc vận hành hệ thống, với nước
thải sau xử lý xả ra nguồn tiếp nhận cũng như các yêu cầu về bùn, cặn, mùi, ô
nhiễm về không khí, tiếng ồn, rung… Tuỳ theo nguồn tiếp nhận và mục đích tái sử
dụng nước thải như dùng cho cấp nước sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, giao
thông, giải trí du lịch…để xác định các quy chuẩn, tiêu chuẩn về nước thải sau
xử lý phù hợp theo quy định.
Điều 9. Giám sát
hợp đồng
Điều này quy định
quyền và cách thức giám sát của bên A đối với bên B, của các cơ quan quản lý
nhà nước về chuyên môn và cộng đồng đối với việc thực hiện hợp đồng theo các
yêu cầu về chất lượng, khối lượng, các quy chuẩn, tiêu chuẩn, tiến độ, an toàn
lao động, vệ sinh môi trường... theo đúng nội dung hợp đồng đã được ký kết.
Điều 10. Phương
thức hợp đồng
Tuỳ theo điều kiện
cụ thể của từng địa phương, quy mô, tính chất phức tạp của hệ thống để xác định
hợp đồng theo phương thức : trọn gói, theo đơn giá hoặc hỗn hợp.
Điều 11. Giá hợp
đồng
Điều này quy định
các vấn đề liên quan đến giá hợp đồng, tính giá hợp đồng, các trường hợp điều
chỉnh và không điều chỉnh giá hợp đồng.
1. Giá hợp đồng:
Giá hợp đồng là giá trị mà chủ sở hữu phải thanh toán cho đơn vị thoát nước để
thực hiện quản lý vận hành hệ thống thoát nước trong một năm theo nội dung của
hợp đồng đã ký.
2. Tính giá hợp
đồng: Giá hợp đồng do hai bên thoả thuận, căn cứ theo các hạng mục cơ bản sau:
a) Chi phí cho việc
vận hành và bảo dưỡng các tài sản, ví dụ như
- Chi phí cho nhân
công ;
- Chi phí cho các
tài sản lưu động của bên B;
- Chi phí cho điện,
nước, xăng dầu, hóa chất để xử lý nước thải và bùn cặn, nguyên vật liệu cho
hoạt động vận hành bảo dưỡng như: mỡ, dầu thô, sơn, vật liệu làm vệ sinh...;
- Chi phí mua các
thiết bị cần thiết phục vụ cho hoạt động quản lý văn phòng;
- Chi phí xử lý các
chất cặn và chất thải ra từ quá trình xử lý nước thải, bao gồm chi chôn lấp
chất thải rắn.
b) Chi phí thuê văn
phòng, đất, nhà xưởng và thiết bị văn phòng (theo yêu cầu). Chi phí thuê các
thiết bị đặc biệt (nếu cần thiết).
c) Chi phí quản lý
chung và các chi phí khác như thuế, bảo hiểm, lợi nhuận doanh nghiệp....
d) Các chi
phí hợp lệ khác có liên quan.
3. Quy định các
trường hợp điều chỉnh và không điều chỉnh giá hợp đồng (ví dụ theo sự thay đổi
của giá nhân công, nguyên vật liệu, tỷ giá, chỉ số lạm phát, thuế ...và các
trường hợp cụ thể khác), trình tự thủ tục tiến hành điều chỉnh và thẩm quyền
phê duyệt.
Điều 12. Nghiệm
thu thanh toán
Quy định các điều
kiện thanh toán, kỳ thanh toán, phương thức thanh toán, xử lý khi chậm thanh
toán theo thoả thuận giữa 2 bên.
1. Chủ sở hữu hệ
thống thoát nước thanh toán cho đơn vị thoát nước các chi phí quản lý vận hành
và bảo dưỡng hệ thống thoát nước đã được hai bên thống nhất thoả thuận theo yêu
cầu của hợp đồng.
2. Nội dung, trình
tự thủ tục và phương thức thanh toán do hai bên thống nhất thỏa thuận:
- Thanh toán tạm
ứng;
- Thanh toán thực
hiện theo tiến độ hoàn thành thực tế các hạng mục công việc theo yêu cầu của
hợp đồng.
- Thanh toán theo
tháng, quý, năm.
3. Quy định mức
phạt đối với trường hợp không thanh toán đúng hạn như chịu mức lãi suất đối với
số tiền chậm thanh toán theo tỷ lệ lãi suất cơ bản của ngân hàng do hai bên
thống nhất thỏa thuận.
4. Quy định khác có
liên quan.
Điều 13. Quyền
và nghĩa
vụ của các
bên liên quan
A. Quyền và nghĩa vụ của bên A
Quy định quyền và
nghĩa vụ của chủ sở hữu hệ thống thoát nước theo quy định của nghị định
88/2007/NĐ-CP và văn bản pháp luật có liên quan, tập trung vào các nội dung cụ
thể sau:
1. Quyền chấm dứt
hợp đồng theo quy định.
2. Quyền giám sát
và kiểm tra hệ thống thoát nước và các hạng mục của hệ thống này vào bất cứ
thời điểm nào để bảo đảm tính hiệu quả của các hoạt động quản lý, vận hành theo
hợp đồng đã ký.
3. Không can thiệp
vào các công việc liên quan đến quản lý, vận hành hệ thống thoát nước và hoạt
động tài chính của đơn vị thoát nước, bao gồm cả các vấn đề về quản lý nhân sự,
phương pháp vận hành hệ thống và các vấn đề cụ thể khác mà không có sự thông
báo trước bằng văn bản và không được sự chấp thuận của đơn vị thoát nước.
4. Trong thời hạn
hiệu lực của hợp đồng, không bán, cho thuê hoặc nhượng quyền quản lý các tài
sản cố định đã giao cho đơn vị thoát nước quản lý khi chưa được sự đồng ý của
đơn vị thoát nước.
5. Quy định cụ thể
các trường hợp vi phạm, chủ sở hữu hệ thống thoát nước phải bồi thường tổn thất
thiệt hại do việc vi phạm gây ra đối với đơn vị thoát nước;
6. Quy định chủ sở
hữu hệ thống thoát nước có trách nhiệm lập và cung cấp cho đơn vị thoát nước 1
bản danh mục tài sản ban đầu. Bản danh mục tài sản này bao gồm 1 danh sách đầy
đủ tất cả các tài sản hiện hữu và là 1 phần của hợp đồng.
7. Quy định trách
nhiệm của chủ sở hữu hệ thống thoát nước trong việc đạt được sự thoả thuận của
Uỷ ban nhân dân tỉnh về các nội dung ký kết của hợp đồng quản lý, vận hành và
quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh phê chuẩn mức phí thoát nước hợp lý cho
phép đơn vị thoát nước có đủ chi phí bù đắp hoạt động quản lý, vận hành và bảo
dưỡng hệ thống thoát nước. Trong trường hợp mức phí thoát nước được phê chuẩn
thấp hơn chi phí quản lý, vận hành thì chủ sở hữu có trách nhiệm cấp bù ngân
sách.
8. Quy định trách
nhiệm phối hợp với đơn vị thoát nước tổ chức và triển khai các chương trình
truyền thông, thông tin đại chúng về các vấn đề liên quan đến việc cung cấp
dịch vụ thoát nước, tham gia giám sát của cộng đồng.
9. Quy định trách
nhiệm của chủ sở hữu hệ thống thoát nước về việc đảm bảo thanh toán đầy đủ,
đúng hạn cho đơn vị thoát nước theo nội dung của hợp đồng; các trường hợp cụ
thể nếu không thanh toán đúng hạn như đã thỏa thuận thống nhất giữa hai bên và
mức bồi thường thiệt hại do việc chậm thanh toán gây ra.
10. Quy định trách
nhiệm phê chuẩn đúng thời hạn các kế hoạch đầu tư do đơn vị thoát nước lập
trong việc sửa chữa, thay thế, phục hồi và mở rộng hệ thống thoát nước nhằm đáp
ứng các yêu cầu nhiệm vụ của hợp đồng quản lý, vận hành.
11. Các quy định về
trách nhiệm hỗ trợ của chủ sở hữu trong việc đấu nối các hộ thoát nước vào hệ
thống thoát nước và thanh toán các khoản phí thoát nước đến hạn, các chính sách
đối với người nghèo trong việc cung cấp dịch vụ thoát nước.
12. Các quyền
và nghĩa vụ khác có liên quan.
B. Quyền và
nghĩa vụ của bên B
Quy định quyền và
nghĩa vụ của đơn vị thoát nước trong việc quản lý, vận hành hệ thống thoát nước
theo các quy định của Nghị định 88/2007/NĐ-CP và các quy định riêng của địa
phương, tập trung vào các nội dung cụ thể sau:
1. Quyền được tổ
chức hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật, được thanh toán
đúng và đầy đủ chi phí dịch vụ quản lý, vận hành hệ thống thoát nước theo hợp
đồng đã ký kết.
2. Quyền được đề
nghị chủ sở hữu, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét bổ sung, điều chỉnh
giá hợp đồng theo quy định.
3. Quyền được bồi
thường thiệt hại do các bên liên quan gây ra theo quy định của pháp luật.
4. Quyền giám sát
xả thải của các hộ thoát nước và kiến nghị xử lý theo quy định đối với những hộ
thoát nước vi phạm.
5. Quy định trách
nhiệm thực hiện quản lý, vận hành hệ thống thoát nước theo các nội dung công
việc được quy định trong hợp đồng
6. Quy định trách
nhiệm tổ chức quản lý thực hiện các dự án đầu tư theo uỷ quyền của chủ sở hữu
đúng theo các quy định của luật pháp Việt Nam.
7. Quy định trách
nhiệm trong việc xây dựng đội ngũ kỹ sư, công nhân viên có trình độ chuyên
ngành và kỹ năng cần thiết trong việc quản lý, vận hành và bảo dưỡng hệ thống
thoát nước theo yêu cầu của hợp đồng.
8. Quy định trách
nhiệm trong việc đổi mới, áp dụng công nghệ khoa học tiên tiến trong xử lý nước
thải nhằm nâng cao hiệu quả xử lý, giảm thiểu việc tiêu thụ năng lượng, hoá
chất và giảm thiểu lượng bùn cặn sau xử lý...
9. Quy định trách
nhiệm xử lý và khắc phục sự cố trong quá trình quản lý, vận hành hệ thống thoát
nước theo quy định của hợp đồng.
10. Thực hiện các
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
11. Bồi thường khi
gây thiệt hại cho các bên liên quan theo quy định của pháp luật.
12. Quy định trách
nhiệm thực hiện các quy định về an toàn lao động như cung cấp đầy đủ các thiết
bị bảo hộ lao động và định kỳ kiểm tra sức khoẻ cho công nhân.
13. Quy định trách
nhiệm xây dựng và triển khai chương trình kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các
tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của đơn vị và của hệ thống thoát nước.
14. Quy định trách
nhiệm báo cáo định kỳ, đột xuất cho bên A về các hoạt động quản lý, vận hành.
15. Quy định trách
nhiệm lập và ký kết hợp đồng dịch vụ thoát nước với các hộ thoát nước theo quy
định. Dựa trên những thông tin của hợp đồng dịch vụ khách hàng, bên B có trách
nhiệm xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng, thường xuyên cập nhật, tổng hợp đánh
giá tình hình.
16. Bên B có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho các hộ thoát nước nước có liên quan biết trong
trường hợp ngừng dịch vụ thoát nước để sửa chữa, cải tạo và nâng cấp dịch vụ
thoát nước. Nội dung thông báo phải nêu rõ lý do, thời gian tạm ngừng dịch vụ
thoát nước đồng thời phải có phương án thoát nước tạm thời đối với các hộ thoát
nước và giảm thiêu ô nhiễm môi trường.
17. Quy định trách
nhiệm lập phương án phí thoát nước hoặc điều chỉnh phí thoát nước phù hợp từng
giai doạn cụ thể để báo cáo bên A trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
18. Quy định trách
nhiệm liên quan đến nhà thầu phụ như cung cấp danh sách các tổ chức, cá nhân đề
xuất làm nhà thầu phụ để thực hiện công việc liên quan đến quản lý, vận hành và
bảo dưỡng hệ thống thoát nước theo yêu cầu của hợp đồng.
19. Các quyền
và nghĩa vụ khác có liên quan.
Điều 14. Sửa đổi
hợp đồng
Điều này quy định
các trường hợp cơ bản mà hợp đồng có
thể sẽ được sửa đổi, ví dụ như do thay đổi các cơ sở pháp lý, các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, phạm vi công việc... và quy định
các nguyên tắc, trình tự thủ tục, thẩm quyền phê duyệt sửa đổi hợp đồng.
Điều 15. Chấm
dứt hợp đồng
Điều này quy định
các trường hợp chấm dứt hợp đồng, các điều kiện, trình tự thủ tục chấm dứt hợp
đồng bao gồm các vấn đề cơ bản sau:
1. Các trường hợp
chấm dứt hợp đồng:
a) Hết thời hạn của
hợp đồng đã thỏa thuận hoặc hết thời kỳ gia hạn của hợp đồng đã thỏa thuận mà
một trong hai bên không muốn tiếp tục kéo dài hợp đồng.
b) Một trong các
bên vi phạm các điều khoản cam kết của hợp đồng:
- Bên B không có đủ
trang thiết bị hoặc nhân lực để vận hành, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của
hợp đồng theo đúng các quy định;
- Bên B tuyên bố
hoặc bị vỡ nợ, phá sản hoặc không thể hoàn thành được trách nhiệm của mình theo
hợp đồng;
- Bên B ngừng các
hoạt động quản lý của mình hoặc không thể vận hành toàn bộ hoặc phần lớn hệ
thống theo đúng hợp đồng;
- Bên A không hoàn
thành nghĩa vụ cung cấp ngân sách đầu tư cần thiết và hậu quả là bên B không
thể hoàn thành các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký;
- Bên A không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình.
c) Các trường hợp
bất khả kháng theo quy định.
2. Các quy định về
trình tự thủ tục chấm dứt hợp đồng.
Điều 16. Giải
quyết tranh chấp hợp đồng
Điều này quy định
cách thức giải quyết tranh chấp hợp đồng, ví dụ như:
1. Giải quyết tranh
chấp trên nguyên tắc hoà giải giữa hai bên.
2. Giải quyết tranh
chấp thông qua các cơ quan quản lý nhà nước về chuyên môn.
3. Giải quyết tranh
chấp thông qua Toà án trong trường hợp cả hai cách giải quyết trên không thực
hiện được.
Điều 17. Nhà
thầu phụ
1. Quy định về lựa
chọn nhà thầu phụ
a) Nhà thầu phụ
được sự đồng ý của chủ sở hữu;
b) Nhà thầu phụ
không cần sự đồng ý của chủ sở hữu;
c) Việc lựa chọn
nhà thầu phụ không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu và đơn vị quản
lý, vận hành hệ thống thoát nước đã được hai bên ký kết.
2. Bên B gửi cho
bên A một danh sách các tổ chức, cá nhân đề xuất làm nhà thầu phụ để thực hiện
công việc liên quan đến quản lý vận hành và bảo dưỡng hệ thống thoát nước theo
yêu của hợp đồng. Bên A sẽ xem xét thỏa thuận tính pháp lý và năng lực nhà thầu
phụ do bên B đề xuất.
Điều 18. Bảo
hiểm hợp đồng
Quy định trách
nhiệm bảo hiểm hợp đồng của các bên. Ngay khi hợp đồng có hiệu lực, tuỳ theo
nội dung công việc của hợp đồng và sự thỏa thuận giữa 2 bên, mỗi bên có trách
nhiệm ký kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm
theo thời hạn và phương thức do các bên thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm. Các
hợp đồng bảo hiểm bao gồm hợp đồng về bảo hiểm con người, bảo hiểm tài sản và
bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Điều 19. Bảo
lãnh hợp đồng
Quy định trách
nhiệm của bên B đối với việc bảo lãnh hợp đồng. Sau khi hợp đồng được ký kết,
Bên B có trách nhiệm bảo lãnh thực hiện hợp đồng thông qua một ngân hàng do 2
bên thoả thuận, bảo đảm cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo nội
dung hợp đồng đã ký với bên A.
Điều 20. Luật áp
dụng
Quy định Luật áp
dụng đối với hợp đồng.
Quy định việc quản
lý, vận hành và bảo dưỡng hệ thống thoát nước tuân theo các quy định của Nghị
định 88/2007/NĐ-CP, các quy định pháp luật liên quan và theo các điều kiện cụ
thể của hợp đồng.
Điều 21: Trường
hợp bất khả kháng
Quy định các trường
hợp bất khả kháng bao gồm các hành động, sự kiện hoặc hoàn cảnh ngoài sự kiểm
soát của các bên có liên quan như:
1. Chiến tranh
(được báo trước hoặc xảy ra bất ngờ), hành động khủng bố, nổi loạn.
2. Cháy, nổ, bão
lụt, động đất, núi lửa, và các thiên tai bất thường khác.
3. Đình công, bãi
công.
4. Sự cố ngừng cấp
điện kéo dài.
5. Các nguyên nhân khác.
Điều 22. Các
điều khoản khác
Tuỳ theo hoàn cảnh
cụ thể của từng địa phương để quy định các điều kiện khác có liên quan của hợp
đồng.
Các tài liệu
đính kèm
ĐƠN VỊ THOÁT NƯỚC |
CHỦ SỞ HỮU HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC |
Phụ lục 2
HƯÓNG DẪN NỘI
DUNG HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC
(Ban hành
theo Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21 tháng 05 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
BIỂU TƯỢNG ĐƠN VỊ THOÁT NƯỚC (NẾU CÓ) HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC Số........./........... Hộ thoát
nước......................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Địa
chỉ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. MÃ SỐ KHÁCH HÀNG
Địa chỉ đơn vị thoát nước |
Phần I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
Phần này liệt kê các căn cứ
pháp lý có liên quan làm cơ sở cho việc ký kết hợp đồng dịch vụ thoát nước. Ví dụ như các Luật, Nghị định, các Thông tư, Quyết
định...
Phần II. CÁC CHỦ THỂ HỢP ĐỒNG
Phần này liệt kê thông tin chi
tiết về các chủ thể hợp đồng (đơn vị thoát nước và hộ thoát nước). Ví dụ : đại diện đơn vị thoát nước
(gọi tắt là Bên A), đại diện hộ thoát nước (gọi tắt là Bên B), chức vụ, địa chỉ
cơ quan, giấy uỷ quyền, số tài khoản, Ngân hàng giao dịch, mã số thuế , điện
thoại, fax, email...
Phần III. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A và bên B cùng thống nhất
ký kết hợp đồng dịch vụ thoát nước với các nội dung cơ bản như
sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Quy định đối tượng của hợp
đồng: thoát nước và cung cấp dịch vụ thoát nước bảo đảm điều kiện chất lượng
dịch vụ cam kết.
Điều 2. Điểm đấu nối
Quy định vị trí, quy cách các
điểm đấu nối thoát nước mưa và nước thải.
Điều 3. Khối lượng nước thải
Quy định khối lượng nước thải
bình quân và khối lượng nước thải max trong ngày sử dụng nhiều nhất.
Điều 4. Chất lượng nước thải
Quy định cụ thể về quy chuẩn,
tiêu chuẩn nước thải áp dụng; Các giới hạn tối đa cho phép của nước thải ra về
nhiệt độ, các thành phần hoá học, hàm lượng cặn v.v...
Điều 5. Chất lượng dịch vụ
Quy định điều kiện chất lượng
dịch vụ cung cấp theo tiêu chuẩn và các thoả thuận riêng (nếu có).
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của
Bên A
Quy định các quyền và nghĩa vụ
của Bên A đã được quy định tại Nghị định và pháp luật có liên quan.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của
Bên B
Quy định các quyền và nghĩa vụ
của Bên B đã được quy định tại Nghị định và pháp luật có liên quan.
Điều 8. Phí thoát nước, chi phí
dịch vụ khác
Quy định về mức phí thoát nước,
nguyên tắc áp dụng mức phí khi có quyết định điều chỉnh của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
Điều 9. Sửa đổi hợp đồng
Quy định các trường hợp sửa đổi
hợp đồng theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Điều 10. Chấm dứt hợp đồng
Quy định các trường hợp chấm
dứt hợp đồng, giải quyết những vướng mắc của hai bên khi chấm dứt hợp đồng.
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
và vi phạm hợp đồng
Quy định giải quyết tranh chấp
và vi phạm hợp đồng theo các quy định của Nghị định và pháp luật có liên quan.
Điều 12. Các thoả thuận khác (nếu có)
Điều 13. Điều khoản chung
Quy định hiệu lực của hợp đồng
và các phụ lục hợp đồng. Các cam kết thực hiện hợp đồng.
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ |
KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ |
PHỤ LỤC
HỢP ĐỒNG
DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC
(Kèm theo
và là một phần không tách rời của hợp đồng dịch vụ thoát nước)
Phần 1. THÔNG TIN VỀ KHÁCH HÀNG
1. Thông tin về hộ thoát nước
- Địa chỉ khách hàng:
- Địa chỉ sử dụng dịch vụ:
- Diện tích đất:
- Diện tích sàn công trình:
- Mục đích sử dụng công trình:
- Nước sạch sử dụng từ hệ thống
cấp nước tập trung:
- Mức sử dụng nước sạch bình
quân:
2. Thông tin về các điểm đấu
nối
a) Điểm đấu nối 1:
- Vị trí:
- Kích thước đường cống loại
vật liệu:
- Lưu lượng xả bình quân:
- Lưu lượng xả max:
- Loại nước thải:
- Sơ đồ mặt bằng:
b) Điểm đấu nối 2:
c) Điểm đấu nối 3:
|
Ngày......tháng.......năm......... |
Phần 2. CÁC QUY ĐỊNH KHI THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC
Căn cứ theo Nghị định số
88/2007/NĐ-CP, Quy định (quy chế) của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành về hoạt
động thoát nước trên địa bàn tỉnh, phần này quy định cụ thể, chi tiết một số
vấn đề sau:
- Các hành vi bị cấm, xử lý vi
phạm
- Quyền và nghĩa vụ của các bên
liên quan
- Điểm đấu nối
- Thỏa thuận đấu nối
- Miễn trừ đấu nối
- Tạm ngừng, ngừng dịch vụ
thoát nước
- Chấm dứt hợp đồng
- Sai sót, bồi thường thiệt hại
- Xác định khối lượng nước thải
thu phí
- Xác định hàm lượng chất gây ô
nhiễm thu phí
- Thanh toán phí thoát nước
- Bảo vệ hệ thống thoát nước
- Tranh chấp, xử lý vi phạm hợp
đồng
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Các quy định khác
Phần 3. THÔNG TIN ĐỂ GIAO DỊCH
VỚI ĐƠN VỊ THOÁT NƯỚC
Địa chỉ, số điện thoại liên hệ
của các đơn vị, bộ phận hoặc người có trách nhiệm của đơn vị thoát nước để
khách hàng sử dụng dịch vụ liên hệ cho các mục đích:
- Tư vấn, giải đáp thông tin
- Thông báo sự cố, hư hỏng tắc
nghẽn cống, ô nhiễm môi trường...
- Khiếu nại, tố cáo, giải quyết
vi phạm
- Giải đáp về hoá đơn, thanh
toán phí thoát nước
- Các vấn đề khác có liên quan