Thông tư 07/2019/TT-BXD sửa đổi Thông tư 03/2016/TT-BXD về phân cấp công trình xây dựng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 07/2019/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2019/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Quang Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/11/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mỗi công trình chỉ được phép có 01 tầng lửng không tính vào tổng số tầng
Ngày 07/11/2019, Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 07/2019/TT-BXD về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định tại Thông tư 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
Theo đó, bổ sung quy định về giải thích từ ngữ vào Thông tư 03/2016/TT-BXD. Cụ thể, số tầng của công trình bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng tum) và tầng nửa/bán hầm, không bao gồm tầng áp mái. Mỗi công trình chỉ được phép có 01 tầng lửng không tính vào số tầng của công trình.
Tầng lửng của nhà riêng lẻ không tính vào số tầng của công trình khi diện tích tầng lửng không quá 65% diện tích sàn xây dựng của tầng liền kề bên dưới. Đối với công trình, nhà nhiều tầng có sàn, tầng lửng sẽ không được tính và số tầng của công trình khi bố trí sử dụng làm khu kỹ thuật và diện tích sàn tối đa bằng 10% diện tích sàn tầng dưới liền kề và tối đa là 30m2.
Công trình tầng tum không tính vào số tầng của công trình khi chỉ sử dụng để che lồng cầu thang bộ, giếng thang máy, phục vụ mục đích lên mái, cứu nạn… và có diện tích tối đa bằng 30% diện tích sàn mái.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.
Thông tư này làm hết hiệu lực một phần Thông tư 03/2016/TT-BXD.
Xem chi tiết Thông tư 07/2019/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 07/2019/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG ---------- Số: 07/2019/TT-BXD
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------------- Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD
ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình
xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
-----------------------
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 59/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
“Điều 1a. Giải thích từ ngữ
a) Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bao gồm nhà ở biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
b) Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức.
c) Công trình đa năng (hoặc công trình hỗn hợp) là công trình có nhiều công năng sử dụng khác nhau (Ví dụ: một công trình được thiết kế sử dụng làm chung cư, khách sạn và văn phòng là công trình đa năng).
d) Chiều cao của nhà, công trình, kết cấu là chiều cao được tính từ cao độ mặt đất tới điểm cao nhất của nhà, công trình, kết cấu. Đối với công trình có cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất. Cách xác định chiều cao của nhà, công trình, kết cấu trong các trường hợp cụ thể được quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 03/2016/TT-BXD”.
đ) Tầng trên mặt đất là tầng mà cao độ sản của nó cao hơn hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.
e) Tầng hầm (hoặc tầng ngầm) là tầng mà hơn một nửa chiều cao của nó nằm dưới cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch dược duyệt.
g) Tầng nửa/bán hầm (hoặc tầng nửa/bán ngầm) là tầng mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.
h) Tầng kỹ thuật là tầng bố trí các thiết bị kỹ thuật của tòa nhà. Tầng kỹ thuật có thể là tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng áp mái hoặc tầng bất kỹ của tòa nhà.
i) Tầng áp mái là tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có) không cao quá mặt sản l,5m.
k) Số tầng của tòa nhà (hoặc công trình) bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng tum) và tầng nửa/bán hầm, không bao gồm tầng áp mái.
Công trình có tầng tum không tính vào số tầng của công trình khi chỉ dùng để bao che lồng cầu thang bộ hoặc giếng thang máy, bao che các thiết bị công trình (nếu có), phục vụ mục đích lên mái và cứu nạn, có diện tích không vượt quá 30% diện tích của sản mái.
Đối với nhà ở riêng lẻ, tầng lửng không tính vào số tầng của công trình khi diện tích sản tầng lửng không vượt quá 65% diện tích sản xây dựng của tầng ngay bên dưới.
Đối với các công trình nhà, kết cấu dạng nhà, công trình nhiều tầng có sản (không bao gồm nhà ở riêng lẻ), tầng lửng không tính vào số tầng của công trình khi chỉ bố trí sử dụng làm khu kỹ thuật (ví dụ: sản kỹ thuật đáy bể bơi, sản đặt máy phát điện, hoặc các thiết bị công trình khác), có diện tích sản xây dựng không vượt quá 10% diện tích sản xây dựng của tầng ngay bên dưới và không vượt quá 300m2.
Mỗi công trình chỉ được phép có một tầng lửng không tính vào số tầng của công trình.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Website của Chính phủ; - Công báo (02 bản); - Các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp; - Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cổng Thông tin điện tử của Bộ Xây dựng; - Lưu: VT (10 bản), Cục GĐ. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Hùng
|
PHỤ LỤC I
Sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định tại Phụ lục 1 phân cấp công trình xây dựng theo quy mô công suất hoặc tầm
quan trọng Thông tư số 03/2016/TT-BXD
(Kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
T.T |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
1.1.1 |
Công trình giáo dục |
|
1.1.1.1. Nhà trẻ, trường mẫu giáo |
Tầm quan trọng |
Cấp III với mọi quy mô |
T.T |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
1.1.7 |
Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội |
Tầm quan trọng |
Nhà Quốc hội, Phủ Chủ tịch, Trụ sở Chính phủ, Trụ sở Trung ương Đảng, và các công trình đặc biệt quan trọng khác |
Trụ sở làm việc của Tỉnh ủy; HĐND, UBND Tỉnh; Bộ, Tổng cục và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, cấp cao, cấp tỉnh |
Trụ sở làm việc của Huyện ủy; HĐND, UBND cấp Huyện, cấp Cục, cấp Sở và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân cấp huyện |
Trụ sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND Xã và cấp tương đương |
|
T.T |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
1.2.1 |
Sản xuất vật liệu xây dựng |
|
1.2.1.1. Công trình Mỏ khai thác nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng (cát, đá, sét, và các nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng khác) |
||||||
a) Công trình có sử dụng vật liệu nổ |
Tầm quan trọng |
Cấp II với mọi quy mô |
|||||
b) Công trình không sử dụng vật liệu nổ |
TCS (triệu m3 sản phẩm/năm) |
|
|
≥ 1 |
<> |
|
T.T |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
1.2.2 |
Luyện kim và cơ khí chế tạo |
|
1.2.2.2. Khu liên hợp gang thép |
Dung tích lò cao (nghìn m3) |
> 1 |
≤ 1 |
|
|
|
T.T |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
|||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
||||
1.2.5 |
Năng lượng |
|
1.2.5.3. Công trình thủy điện |
a) Tổng công suất lắp máy (MW) |
>1.000 |
>50 ÷ 1.000 |
>30 ÷ 50 |
≤ 30 |
- |
|
b) Dung tích hồ chứa nước ứng với mực nước dâng bình thường (triệu m3) |
>1.000 |
>200 ÷ 1.000 |
>20 ÷ 200 |
≥3 ÷ 20 |
<> |
|||
c) Đập dâng nước |
|
|||||||
Đập vật liệu đất, đất - đá có chiều cao lớn nhất (m) |
A |
>100 |
>70÷100 |
>25÷70 |
>10÷25 |
≤10 |
||
B |
- |
>35-75 |
>15÷35 |
>8÷15 |
≤8 |
|||
C |
- |
- |
>15÷25 |
>5÷15 |
≤5 |
|||
Đập bê tông, bê tông cốt thép có chiều cao lớn nhất (m) |
A |
>100 |
>60÷100 |
>25÷60 |
>10÷25 |
≤10 |
||
B |
- |
>25÷50 |
>10÷25 |
>5÷10 |
≤5 |
|||
C |
- |
- |
>10÷20 |
>5÷10 |
≤5 |
|||
1.2.5.4. Công trình điện gió |
TCS (MW) |
|
≥ 50 |
>15 ÷ 50 |
>3 ÷ 15 |
≤ 3 |
||
1.2.5.5. Công trình điện mặt trời |
TCS (MW) |
|
≥ 50 |
>15 ÷ 50 |
>3 ÷ 15 |
≤ 3 |
Ghi chú: 1. Cấp của công trình thủy điện được xác định là cấp cao nhất của một trong các tiêu chí phân cấp Nhà máy, Hồ chứa nước và Đập dâng nước (trong đó A.B,C là nhóm địa chất nền điển hình: Nhóm A nền là đá; Nhóm B nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng; Nhóm C nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo). 2. Cấp công trình của các công trình trên “Tuyến năng lượng” như Cửa nhận nước, Đường dẫn (kênh, cống, đường hầm), Tháp điều áp, Đường ống áp lực, Kênh xả hoặc Hầm xả nước,... được xác định theo cấp của Nhà máy thủy điện quy định tại Điểm a Mục 1.2.5.3 của Bảng trên. 3. Cấp công trình của các công trình trên “Tuyến đầu mối” như Đập dâng nước, Tràn xả mặt, Tràn xả sâu, Tràn sự cố, công trình lấy nước khác,., được xác định theo cấp của Đập dâng nước quy định tại Điểm c Mục 1.2.5.3 của Bảng trên. 4. Các công trình liên quan khác như Nhà quản lý vận hành, Tường rào, Đường giao thông, ... trong dự án xây dựng công trình thủy điện được xác định cấp công trình tương ứng với loại công trình theo hướng dẫn trong Thông tư số 03/2016/TT-BXD. |
T.T |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.2.6 |
Hóa chất |
1.2.6.1. Công trình sản xuất sản phẩm phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật |
d) Nhà máy sản xuất phân bón hóa học |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥ 10 |
<> |
|
|
|
1.2.6.2. Công trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác |
đ) Nhà máy sản xuất, kho chứa, trạm chiết nạp sản phẩm hóa đầu (PP, PE, PVC, PS ABS, PET, SV, sợi, DOP, SM, VCM, Polystyren, PTA, MEG, BTX, cao su tổng hợp ...) |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥ 10 |
<> |
|
|
|
i) Nhà máy sản xuất, kho, trạm chiết nạp hóa chất cơ bản (axit, kiềm, chứa clo ...) |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥ 10 |
<> |
|
|
k) Nhà máy sản xuất sơn, mực in |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 100 |
>20 ÷ 100 |
10 ÷ 20 |
<> |
|
l) Nhà máy sản xuất hóa chất tẩy rửa |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥ 10 |
<> |
|
|
|
1.2.6.3. Công trình sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học |
|
a) Nhà máy sản xuất pin hóa học |
TSL (triệu viên/năm) |
|
>250 |
150 ÷ 250 |
<> |
|
|
1.2.6.4. Nhà máy sản xuất, kho, trạm chiết nạp khí công nghiệp |
TSL (nghìn m3 khí/h) |
|
> 15 |
8,5 ÷ 15 |
8,5 |
|
T.T |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
1.3.10 |
Đường cáp truyền tín hiệu viễn thông |
Tầm quan trọng |
Liên quốc gia |
Liên tỉnh |
Nội tỉnh |
|
|
T.T |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.4.1 |
Đường bộ |
|
1.4.1.1. Đường ô tô cao tốc |
Tốc độ thiết kế (km/h) |
>100 |
100 |
80, 60 |
|
|
1.4.1.2. Đường ô tô |
Lưu lượng (nghìn xe quy đổi /ngày đêm) hoặc Tốc độ thiết kế (km/h) |
> 30 hoặc > 100 |
10 ÷ 30 hoặc 100 |
3 ÷<> hoặc 80 |
0,3 ÷ <> hoặc 60 |
<> hoặc 40 |
|
1.4.1.3. Đường trong đô thị |
|||||||
a) Đường cao tốc đô thị; đường trục chính đô thị; đường chính đô thị |
Tốc độ thiết kế (km/h) |
≥ 80 |
60 |
|
|
|
|
b) Đường liên khu vực |
Tốc độ thiết kế (km/h) |
80 |
60 |
|
|
|
|
c) Đường chính khu vực; đường khu vực |
Tốc độ thiết kế (km/h) |
|
60 |
50 |
40 |
|
T.T |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
HI |
IV |
|||
1.4.6 |
Hàng hải |
|
1.4.6.1 Công trình bến cảng biển; khu vực truyền tải neo đậu chuyển tải, tránh trú bão |
||||||
a) Bến cảng hàng hóa |
Tải trọng của tàu (nghìn DWT) |
>70 |
30 ÷ 70 |
10 ÷ <> |
5 ÷ <> |
5 |
|
b) Bến cảng hành khách |
Tổng dung tích của tàu (nghìn GT) |
> 150 |
100 ÷ 150 |
50 ÷ <> |
30 ÷ <> |
30 |
|
c) Khu chuyển tài, khu neo đậu, khu tránh, trú bão |
Tải trọng của tàu (nghìn DWT) |
> 70 |
30 ÷ 70 |
10 ÷ <> |
5 ÷ 10 |
5 |
1.4.6.5 Công trình chính trị, đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ |
Chiều cao lớn nhất của công trình hoặc độ sâu mực nước H (m) |
H > 16 |
12 H ≤ 16 |
8 H ≤ 12 |
5 ≤ H ≤ 8 |
5 |
|
1.4.6.6 Hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải (VTS) |
Số lượng trạm radar trên luồng (trạm) |
|
≥ 4 |
3 |
2 |
1 |
|
1.4.6.7 Các công trình hàng hải khác |
|||||||
a) Phao báo hiệu hàng hải |
Đường kính phao D (m) |
D>5 |
3,5<> |
2,5<> |
2,0<> |
D≤2,0 |
|
b) Cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu biển, phương tiện thủy |
Tải trọng của tàu (nghìn DWT) |
>70 |
30÷70 |
10÷30 |
5÷10 |
<> |
PHỤ LỤC II
Sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định tại Phụ lục 2 Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu
Thông tư số 03/2016/TT-BXD
(Kèm theo Thông tư số (07/2019/TT-BXD ngày 07 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
T.T |
Loại kết cấu |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
2.1 |
2.1.1 Nhà, Kết cấu dạng nhà; Nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp III. 2.1.2 Công trình nhiều tầng có sàn (không gồm kết cấu mục 2.2). |
b) Số tầng của tòa nhà (hoặc công trình) |
>50 |
25÷50 |
8÷24 |
2÷7 |
1 |
c) Tổng diện tích sàn (nghìn m2) |
|
>30 |
>10÷30 |
1÷10 |
<> |
T.T |
Loại kết cấu |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
2.7 |
Tường chắn, Kè Đối với tường chắn, Kè có tổng chiều dài tuyến ≤ 500 m: sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp |
||||||
2.7.1 Tường chắn (Tường chắn đất, đá, trên cạn, không gồm kết cấu mục 2.9) Tường chắn sử dụng trong công trình chính trị thuộc Mục 2.11 và 2.12 thì xét thêm các tiêu chí của kết cấu tại các mục này |
|||||||
a) Nền là đá |
Chiều cao tường (m) |
|
>25 ÷ 40 |
>15 ÷ 25 |
>8 ÷ 15 |
≤8 |
|
b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng |
|
|
>12 ÷ 20 |
>5 ÷ 12 |
≤5 |
||
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo |
|
|
>10 ÷ 15 |
>4 ÷ 10 |
≤4 |
||
2.7.2 Kè (Kè bảo vệ bờ, sử dụng trong các công trình thủy lợi, chính trị trong sông; không gồm các kết cấu mục 2.9 và 2.11.2) |
Chiều cao công trình hoặc độ sâu mực nước (m) |
|
>8 |
>5 ÷ 8 |
>3 ÷ 5 |
≤3 |
T.T |
Loại kết cấu |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
2.10 |
Tuyến ống/cống Đối với các tuyến ống/cống có tổng chiều dài tuyến ≤ 1000 m: sau khi xác định cấp công trình theo Bảng nàv thì hạ xuống một cấp |
|
2.10.5. Tuyến ống dẫn dầu, dẫn khí đốt |
a) Đường kính trong của ống (mm) |
|
≥ 300 |
300 |
|
|
T.T |
Loại kết cấu |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
2.14 |
Kết cấu quy mô nhỏ, lẻ khác |
|
2.14.3. Trò chơi mạo hiểm có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng (tàu lượn, tháp, trụ thép, máng trượt nước, kết cấu thép đỡ thiết bị trò chơi,....) |
Tổng chiều cao bao gồm công trình và phần thiết bị công nghệ gắn vào công trình (m) |
|
|
>15 |
≤15 |
|
PHỤ LỤC III
Ví dụ xác định cấp công trình của Thông tư số 03/2016/TT-BXD
(Kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Dự án đầu tư xây dựng “Thủy điện B” có công suất thiết kế 30MW. Dự án có các công trình sau:
- Hồ chứa nước: dung tích 10 triệu m3;
- Cụm công trình “Tuyến đầu mối” gồm các công trình: Đập chính dâng nước (cao 30 m, kết cấu bê tông đặt trên nền đá), Tràn xả mặt, Đập phụ,...;
- Cụm công trình “Tuyến năng lượng” gồm các công trình: Nhà máy thủy điện (công suất 30MW), Cửa lấy nước, Đường hầm dẫn nước, Tháp điều áp, Ống áp lực dẫn nước vào tua bin, Cửa ra, Kênh xả,...;
- Các công trình khác như: Đường dây và trạm biến áp (cấp điện áp 110KV), Đường giao thông trong công trình (đường ô tô, tốc độ
- Các công trình tạm, phụ trợ phục vụ thi công gồm có: Đê quây (cao 7m, kết cấu đất đắp), Kênh dẫn dòng, Cống dẫn dòng, các Đường tạm phục vụ thi công,...
Cấp công trình áp dụng để xác định cơ quan thẩm quyền thẩm định thiết kế và kiểm tra công tác nghiệm thu công trình theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư 03/2016/TT-BXD dược xác định như sau:
- Hồ chứa: tương ứng với Điểm b Mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục 1, cấp công trình xác định theo dung tích là cấp III;
- Đập chính dâng nước: tương ứng với Điểm c Mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục 1, cấp công trình xác định theo chiều cao đập kết cấu bê tông trên nền đá là cấp II;
- Nhà máy thủy điện: tương ứng với Điểm a Mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục 1, cấp công trình xác định theo công suất là cấp III.
Như vậy, cấp công trình sử dụng để xác định cơ quan thẩm quyền thẩm định thiết kế và kiểm tra công tác nghiệm thu đối với dự án Thủy điện B là cấp II (cấp công trình được xác định theo Mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục 1 là cấp II, lấy theo cấp lớn nhất của Hồ Chứa, Đập chính và Nhà máy thủy điện)./.