Thông tư 07/2013/TT-BXD đối tượng được vay vốn hỗ trợ nhà ở
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 07/2013/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2013/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Trần Nam |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/05/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cho vay hỗ trợ mua nhà ở đối với công chức, viên chức và cá nhân thu nhập thấp
Đây là một trong những nội dung nổi bật quy định tại Thông tư số 07/2013/TT-BXD ngày 15/05/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc xác định các đối tượng được vay vốn hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ.
Tại Thông tư này, Bộ Xây dựng quy định đối tượng được áp dụng chính sách cho vay hỗ trợ nhà ở này bao gồm: Các đối tượng vay vốn để thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội hoặc nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70 m2 và có giá bán dưới 15 triệu đồng/m2; doanh nghiệp là chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội hoặc nhà ở thương mại chuyển đổi công năng sang dự án nhà ở xã hội.
Trong đó, đối tượng được vay vốn để thuê, thuê mua, mua nhà ở là cán bộ công chức, viên chức thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các đơn vị tổ chức chính trị - xã hội, xã hội – nghề nghiệp, các đơn vị sự nghiệp công lập, lực lượng vũ trang và các đối tượng thu nhập thấp có hộ khẩu thường trú tại tỉnh có dự án nhà ở hoặc đóng bảo hiểm xã hội từ 1 năm trở lên (đối với trường hợp tạm trú); chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng diện tích quá chật chội (bình quân dưới 8 m2/người).
Đối tượng được vay là chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội phải có dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đã có đất sạch và giấy phép xây dựng (trừ trường hợp được miễn); riêng đối tượng vay là chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại chuyển đổi công năng sang dự án nhà ở xã hội thì phải có thêm quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép chuyển đổi từ nhà ở thương mại sang nhà ở xã hội.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng nêu rõ, mỗi hộ gia đình chỉ được vay 01 lần hỗ trợ nhà ở theo quy định; tổng mức cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp cũng chỉ được chiếm tối đa 30% nguồn tái cấp vốn hỗ trợ nhà ở của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho các ngân hàng.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/06/2013.
Xem chi tiết Thông tư 07/2013/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 07/2013/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG Số: 07/2013/TT-BXD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2013 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC XÁC ĐỊNH CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC VAY VỐN HỖ TRỢ NHÀ Ở
THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 07/01/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn việc xác định các đối tượng và điều kiện được vay hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ,
Thông tư này điều chỉnh các nội dung có liên quan đến việc xác định các đối tượng được vay vốn để thuê, thuê mua và mua nhà ở xã hội; vay vốn để thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70m2, giá bán dưới 15 triệu đồng/m2 và vay vốn để đầu tư phát triển nhà ở xã hội theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ.
Đối tượng quy định tại Điều 2 được vay vốn để thuê, thuê mua và mua nhà ở xã hội khi đã có hợp đồng thuê, thuê mua và mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật.
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, hoặc có nhà ở nhưng diện tích quá chật chội. Cụ thể là:
+ Có nhà ở là căn hộ chung cư, nhưng diện tích nhà ở bình quân của hộ gia đình thấp hơn 8m2 sử dụng/người;
+ Có nhà ở riêng lẻ, nhưng diện tích nhà ở bình quân của hộ gia đình thấp hơn 8m2 sử dụng/người và diện tích khuôn viên đất của nhà ở đó thấp hơn tiêu chuẩn diện tích đất tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đối tượng được vay vốn phải có hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở. Đối với trường hợp tạm trú thì phải có đóng bảo hiểm xã hội từ 1 năm trở lên.
- Đã có hợp đồng thuê, mua nhà ở thương mại theo quy định của pháp luật.
- Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 phải có xác nhận của đơn vị đang công tác về nơi công tác và thực trạng về nhà ở (theo mẫu tại Phụ lục 1) và chỉ xác nhận 01 lần;
- Các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 2 phải có văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi đối tượng đó có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú xác nhận về hộ khẩu và thực trạng nhà ở (theo mẫu tại Phụ lục 2) và chỉ xác nhận 01 lần.
- Có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;
- Có văn bản chấp thuận đầu tư của cấp có thẩm quyền;
- Đã có đất sạch và giấy phép xây dựng, trừ trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-BXD ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Mẫu Giấy xác nhận về nơi công tác và thực trạng nhà ở của cán bộ công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân khi vay vốn để thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70m2, giá bán dưới 15 triệu đồng/m2)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY XÁC NHẬN VỀ NƠI CÔNG TÁC VÀ THỰC TRẠNG VỀ NHÀ Ở KHI VAY THUÊ, MUA NHÀ Ở THƯƠNG MẠI CÓ DIỆN TÍCH NHỎ HƠN 70M2, GIÁ BÁN DƯỚI 15 TRIỆU ĐỒNG/M2
Tên Cơ quan, đơn vị1............................................................................... xác nhận:
Ông (bà):...................................................................................................................
CMND số ……..........................………………, cấp ngày ……tháng…….năm………
Nghề nghiệp:.............................................................................................................
Hiện đang công tác tại:.............................................................................................
Thực trạng về nhà ở hiện nay2:................................................................................
|
……….., ngày … tháng … năm ….. |
____________
1 Tên cơ quan, đơn vị quản lý của người được xác nhận;
2 Xác nhận chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng diện tích bình quân dưới 8 m2 sử dụng/người.
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-BXD ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Mẫu Giấy xác nhận về hộ khẩu và thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân khi vay vốn để thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70m2, giá bán dưới 15 triệu đồng/m2)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY XÁC NHẬN VỀ HỘ KHẨU VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN KHI VAY VỐN THUÊ, MUA NHÀ Ở THƯƠNG MẠI CÓ DIỆN TÍCH NHỎ HƠN 70M2, GIÁ BÁN DƯỚI 15 TRIỆU ĐỒNG/M2
Kính gửi3: …………………………………………….
Họ và tên chủ hộ4:......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:.............................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại:.......................................................................
Số sổ hộ khẩu............................................................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình……….người
Tình trạng nhà ở của hộ gia đình hiện nay như sau:
Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình □
Có nhà ở nhưng diện tích bình quân dưới 8 m2 sử dụng/người □
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
…….., ngày … tháng … năm …… |
Xác nhận về hộ khẩu, nhân khẩu và tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TM. Ủy ban nhân dân xã (phường)………. |
Trưởng thôn (Tổ trưởng dân phố)…….. |
____________
3 Gửi Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi ở hiện tại.
4 Theo hộ khẩu đã đăng ký.