Thông tư 01/2018/TT-BXD về chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2018/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2018/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phan Thị Mỹ Linh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/01/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
24 chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh
Tại Thông tư số 01/2018/TT-BXD ngày 05/01/2018, Bộ Xây dựng đã ban hành quy định về chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh, gồm có 24 chỉ tiêu được chia thành 04 nhóm.
Các nhóm chỉ tiêu đánh giá mức độ tăng trưởng xanh gồm: Nhóm 05 chỉ tiêu kinh tế nhằm đánh giá hiệu quả tăng trưởng kinh tế về sử dụng năng lượng và tài nguyên thiên nhiên; Nhóm 10 chỉ tiêu môi trường nhằm đánh giá chất lượng môi trường và cảnh quan đô thị, mức độ áp dụng các giải pháp sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng, sử dụng năng lượng tái tạo…; Nhóm chỉ tiêu xã hội đánh giá hiệu quả nâng cao chất lượng, điều kiện sống của người dân gồm 04 chỉ tiêu; Nhóm 05 chỉ tiêu về thể chế nhằm đánh giá công tác quản lý, điều hành của chính quyền đối với công tác xây dựng đô thị tăng trưởng xanh.
Đô thị tăng trưởng xanh là đô thị đạt được tăng trưởng và phát triển kinh tế thông qua các chính sách và hoạt động đô thị nhằm giảm những tác động có ảnh hưởng bất lợi đối với môi trường và nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Theo đó, các hoạt động ưu tiên thực hiện để xây dựng đô thị tăng trưởng xanh như: Điều chỉnh quy hoạch đô thị theo định hướng phát triển đô thị xanh, đô thị kinh tế - sinh thái, đô thị thông minh, đô thị cacbon thấp; Phát triển giao thông đô thị xanh, giao thông công cộng và các hình thức giao thông phát thải thấp; Sử dụng tiết kiệm và chống thất thoát, thất thu nước sạch; Xử lý rác thải, chất thải theo hướng giảm xả thải, phát thải, tái chế rác thải; Phát triển đô thị thông minh…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20/02/2018.
Xem thêm:
Luật Xây dựng: 9 nội dung nổi bật mới nhất 2018
Xem chi tiết Thông tư 01/2018/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 01/2018/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG Số: 01/2018/TT-BXD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CHỈ TIÊU XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH
---------------
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Thống kê năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Thực hiện Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh;
Thực hiện Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014-2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát triển đô thị;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư Quy định về chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh.
Thông tư này quy định các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh và hướng dẫn lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo các chỉ tiêu đối với các thành phố trực thuộc Trung ương, các đô thị loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xây dựng đô thị tăng trưởng xanh.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh gồm 24 chỉ tiêu được chia thành 4 nhóm. Danh mục và nội dung các chỉ tiêu được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 và 2 ban hành kèm theo Thông tư này:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CHỈ TIÊU XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-BXD ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Quy định về chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh)
STT |
Mã số |
Nhóm, tên chỉ tiêu |
01. Kinh tế |
||
1 |
0101 |
Tỷ lệ chi sử dụng điện so với tổng chi tiêu của hộ |
2 |
0102 |
Tỷ lệ thất thoát nước sạch |
3 |
0103 |
Tỷ lệ thu ngân sách nhà nước từ sử dụng tài nguyên tự nhiên |
4 |
0104 |
Tỷ lệ đầu tư dự án mới thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh |
5 |
0105 |
Tỷ lệ công trình xây dựng nghiệm thu được cấp chứng chỉ công trình xanh |
02. Môi trường |
||
6 |
0201 |
Diện tích đất cây xanh công cộng bình quân đầu người khu vực nội thành, nội thị |
7 |
0202 |
Diện tích mặt nước tự nhiên đô thị suy giảm |
8 |
0203 |
Tỷ lệ đường đô thị sử dụng các thiết bị và công nghệ tiết kiệm năng lượng hoặc sử dụng năng lượng tái tạo để chiếu sáng |
9 |
0204 |
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng |
10 |
0205 |
Tỷ lệ phương tiện giao thông cá nhân hạn chế phát thải |
11 |
0206 |
Tỷ lệ đường giao thông dành riêng cho xe đạp |
12 |
0207 |
Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom, vận chuyển và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật |
13 |
0208 |
Tỷ lệ nước thải được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật |
14 |
0209 |
Số đơn vị hành chính cấp phường, xã chịu thiệt hại trực tiếp do biến đổi khí hậu |
15 |
0210 |
Số khu vực bị ô nhiễm môi trường nặng cần xử lý |
03. Xã hội |
||
16 |
0301 |
Tỷ lệ tăng dân số toàn đô thị so với tỷ lệ tăng diện tích đất phi nông nghiệp |
17 |
0302 |
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố |
18 |
0303 |
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch |
19 |
0304 |
Số lượng không gian công cộng |
04. Thể chế |
||
20 |
0401 |
Quy hoạch chung đô thị được lồng ghép các mục tiêu tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu |
21 |
0402 |
Chiến lược, kế hoạch hành động, chính sách cụ thể được ban hành hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu |
22 |
0403 |
Tỷ lệ các dịch vụ công trực tuyến |
23 |
0404 |
Tỷ lệ cán bộ quản lý đô thị các cấp đã được đào tạo bồi dưỡng về tăng trưởng xanh |
24 |
0405 |
Các chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng về tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu |
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG CHỈ TIÊU VỀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-BXD ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Quy định về chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh)
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ chi sử dụng điện so với tổng chi tiêu của hộ là số tiền và giá trị hiện vật mà hộ dân cư chi cho dịch vụ điện so với tổng chi tiêu của hộ trong thời gian nhất định.
Công thức tính:
Tỷ lệ chi sử dụng điện so với tổng chi tiêu của hộ (%) |
= |
Tổng số tiền và giá trị hiện vật mà hộ dân cư chi cho dịch vụ điện |
x 100 |
Tổng chi tiêu của họ
|
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Nước sạch là nước máy được sản xuất từ các nhà máy xử lý nước và cung cấp cho người dân, đạt tiêu chuẩn quy định của Bộ Xây dựng.
Tỷ lệ thất thoát nước sạch là tỷ lệ nước sạch hao hụt trong quá trình vận hành, phân phối đến các hộ tiêu thụ.
Công thức tính:
Tỷ lệ thất thoát nước sạch (%) |
= |
Tổng lượng nước tại thiết bị đầu - Tổng lượng nước tại thiết bị cuối |
x 100 |
Tổng lượng nước cấp tại nhà máy |
- Năm;
- 5 năm.
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ thu ngân sách nhà nước từ sử dụng tài nguyên tự nhiên là chỉ tiêu cho biết tổng giá trị thu ngân sách nhà nước từ sử dụng tài nguyên tự nhiên chiếm bao nhiêu phần trăm tổng thu ngân sách nhà nước trong một thời kỳ trên địa bàn của toàn đô thị, tính bằng đơn vị %.
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là toàn bộ các khoản thu mà chính quyền địa phương huy động vào quỹ ngân sách trong một thời kỳ để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước, không bao gồm những khoản thu bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả cho đối tượng nộp.
Thu ngân sách nhà nước từ sử dụng tài nguyên tự nhiên là tổng giá trị các khoản thu thuế tài nguyên và các khoản thu từ đất gồm các nguồn thu quy định tại điểm a, c, d, đ, e, g, s khoản 1 điều 37 Luật Ngân sách nhà nước năm 2013, theo nhiệm vụ thu ngân sách đã được phân cấp cho đô thị.
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn toàn đô thị là tổng thu ngân sách theo nhiệm vụ thu ngân sách đã được phân cấp cho đô thị.
Công thức tính:
Tỷ lệ thu ngân sách nhà nước từ sử dụng tài nguyên tự nhiên (%) |
= |
Tổng thu ngân sách nhà nước từ sử dụng tài nguyên tự nhiên |
x 100 |
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn toàn đô thị |
- Năm;
- 5 năm.
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Các dự án đầu tư thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh là các dự án thực hiện một hoặc nhiều các hoạt động ưu tiên, bao gồm:
1. Phát triển giao thông đô thị xanh, giao thông công cộng và các hình thức giao thông phát thải thấp, hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
2. Phát triển công trình xanh, thân thiện môi trường.
3. Sử dụng tiết kiệm và chống thất thoát, thất thu nước sạch.
4. Xử lý rác thải, chất thải theo hướng giảm xả thải, phát thải, tiết kiệm năng lượng, tái sử dụng và tái chế rác thải.
5. Phát triển, ứng dụng vật liệu xây dựng và công nghệ xây dựng xanh, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng, khuyến khích sử dụng năng lượng sạch.
6. Phát triển khu đô thị xanh, sinh thái.
7. Tăng cường năng lực chống chịu biến đổi khí hậu đối với các đô thị.
8. Phát triển đô thị thông minh.
Tỷ lệ đầu tư dự án mới thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh là chỉ tiêu biểu hiện tỷ lệ so sánh tổng vốn đầu tư các dự án đầu tư mới thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh trên tổng vốn dự án đầu tư mới trên địa bàn toàn đô thị trong một thời gian nhất định.
Dự án đầu tư mới bao gồm các dự án đăng ký đầu tư mới và các dự án đăng ký tăng thêm vốn đầu tư.
Công thức tính:
Tỷ lệ đầu tư dự án mới thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh (%) |
= |
Tổng vốn đầu tư các dự án đầu tư mới thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh |
x 100 |
Tổng vốn dự án đầu tư mới trên địa bàn toàn đô thị |
- Năm;
- 5 năm.
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Tỷ lệ công trình xây dựng nghiệm thu được cấp chứng chỉ công trình xanh là tỷ lệ giữa số công trình xây dựng đã nghiệm thu và được cấp chứng chỉ công trình xanh so với tổng số công trình xây dựng được nghiệm thu trên địa bàn toàn đô thị trong khoảng thời gian nhất định.
Công trình xây dựng nghiệm thu là các công trình xây dựng thuộc đối tượng quy định tại Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/5/2015 về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Công thức tính:
Tỷ lệ công trình xây dựng nghiệm thu được cấp chứng chỉ công trình xanh (%) |
= |
Số công trình xây dựng đã nghiệm thu và được cấp chứng chỉ công trình xanh |
x 100 |
Tổng số công trình xây dựng được nghiệm thu |
- Năm;
- 5 năm.
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Khái niệm, phương pháp tính
Diện tích đất cây xanh công cộng là diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở trong khu vực nội thành, nội thị của các đô thị bao gồm: công viên, vườn hoa phục vụ một hay nhiều đơn vị ở, toàn đô thị hoặc cấp vùng (bao gồm cả các công viên chuyên đề); diện tích mặt nước nằm trong khuôn viên các công viên, vườn hoa, trong đó chỉ tiêu mặt nước khi quy đổi ra chỉ tiêu đất cây xanh/người không chiếm quá 50% so với tổng chỉ tiêu diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở.
Diện tích đất cây xanh công cộng bình quân đầu người khu vực nội thành, nội thị là tỷ lệ tổng diện tích đất cây xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị so với tổng dân số khu vực nội thành, nội thị trong cùng một thời gian nhất định.
Công thức tính:
Diện tích đất cây xanh công cộng bình quân đầu người khu vực nội thành, nội thị (m2/người) |
= |
Tổng diện tích đất cây xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị |
x 100 |
Tổng dân số khu vực nội thành, nội thị |
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Khái niệm, phương pháp tính
Diện tích mặt nước tự nhiên đô thị suy giảm là diện tích mặt nước tự nhiên đô thị bao gồm mặt nước ao, hồ, kênh mương, sông, suối, rạch trong ranh giới hành chính của đô thị bị suy giảm trong một thời gian nhất định do các nguyên nhân như thay đổi chức năng sử dụng, đầu tư xây dựng công trình, lấn chiếm trái phép, sạt lở do thiên tai, biến đổi khí hậu.
Công thức tính:
Diện tích mặt nước tự nhiên đô thị suy giảm (m2) |
= |
Tổng số diện tích mặt nước tự nhiên của đô thị năm trước năm đánh giá (m2) |
- |
Tổng số diện tích mặt nước tự nhiên của đô thị năm đánh giá (m2) |
- Năm;
- 5 năm.
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Là tỷ lệ chiều dài các tuyến đường được áp dụng các thiết bị và công nghệ chiếu sáng tiết kiệm năng lượng hoặc sử dụng năng lượng tái tạo trên tổng chiều dài đường đô thị (tính từ đường khu vực trở lên) được chiếu sáng trong ranh giới các phường, thị trấn.
Công thức tính:
Tỷ lệ đường đô thị sử dụng các thiết bị và công nghệ tiết kiệm năng lượng hoặc sử dụng năng lượng tái tạo để chiếu sáng (%) |
= |
Tổng chiều dài các tuyến đường đô thị sử dụng các thiết bị và công nghệ tiết kiệm năng lượng hoặc sử dụng năng lượng tái tạo để chiếu sáng |
x 100 |
Tổng chiều dài đường đô thị được chiếu sáng
|
- Năm;
- 5 năm.
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng là tỷ lệ số lượng khách sử dụng phương tiện vận tải hành khách công cộng trên địa bàn đô thị so với tổng nhu cầu đi lại bình quân của người dân. Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với đô thị loại II trở lên.
Công thức tính:
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng (%) |
= |
Tổng số lượt khách sử dụng phương tiện vận tải hành khách công cộng |
x 100 |
Tổng số nhu cầu đi lại bình quân trong năm |
Trong đó,
Nhu cầu đi lại bình quân (lượt) |
= Dân số toàn đô thị x Hệ số đi lại bình quân |
- Năm;
- 5 năm.
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Phương tiện giao thông cá nhân hạn chế phát thải bao gồm xe ô tô hybrid, xe ô tô sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên (CNG), xe ô tô điện, xe máy điện, xe đạp điện và xe đạp và các phương tiện giao thông cá nhân khác hạn chế phát thải.
Tỷ lệ phương tiện giao thông cá nhân hạn chế phát thải là tỷ số phần trăm số lượng phương tiện giao thông cá nhân hạn chế phát thải so với tổng số phương tiện cá nhân trên địa bàn đô thị.
Công thức tính:
Tỷ lệ phương tiện giao thông cá nhân hạn chế phát thải (%) |
= |
Số lượng phương tiện giao thông cá nhân hạn chế phát thải |
x 100 |
Tổng số phương tiện cá nhân |
- Năm;
- 5 năm.
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Tỷ lệ đường giao thông dành riêng cho xe đạp là tỷ lệ giữa tổng chiều dài đường giao thông dành riêng cho xe đạp và tổng chiều dài đường giao thông đô thị. Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với đô thị loại II trở lên.
Công thức tính:
Tỷ lệ đường giao thông dành riêng cho xe đạp (%) |
= |
Tổng chiều dài đường xe đạp |
x 100 |
Tổng chiều dài đường đô thị |
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom, vận chuyển và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng là tỷ lệ giữa tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, vận chuyển và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật so với tổng lượng chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt của đô thị hàng ngày.
Công thức tính:
Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom, vận chuyển và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (%) |
= |
Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, vận chuyển và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật |
x 100 |
Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt của đô thị |
- Năm;
- 5 năm.
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Nước thải là nước đã qua sử dụng và được xả thải ra môi trường xung quanh. Xử lý nước thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại trong nước thải, đảm bảo nước thải ra môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường.
Tỷ lệ nước thải được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật là Tổng lượng nước thải được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định trên 80% tổng công suất cấp nước sạch đô thị.
Công thức tính:
Tỷ lệ nước thải được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (%) |
= |
Tổng lượng nước thải được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật |
x 100 |
80% tổng công suất cấp nước sạch đô thị |
- Năm;
- 5 năm.
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Là tổng số các đơn vị hành chính cấp phường, xã của đô thị chịu thiệt hại trực tiếp do tác động biến đổi khí hậu, thiên tai như ngập lụt, triều cường, lũ quét, sạt lở đất, xâm nhập mặn xảy ra trong năm.
- Năm;
- 5 năm.
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Số khu vực bị ô nhiễm môi trường nặng cần xử lý là số khu vực trong đô thị có tình trạng môi trường bị ô nhiễm nặng gây ảnh hưởng đến đời sống, sinh hoạt của người dân cần được xử lý cấp thiết.
- Năm;
- 5 năm.
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Luật đất đai năm 2013.
Tỷ lệ tăng dân số toàn đô thị so với tỷ lệ tăng diện tích đất phi nông nghiệp đô thị cho biết tương quan giữa dân số và việc chuyển đổi đất phi nông nghiệp trong đô thị trong một khoảng thời gian nhất định.
Công thức tính:
Tỷ lệ tăng dân số toàn đô thị so với tỷ lệ tăng diện tích đất phi nông nghiệp đô thị |
= |
Tỷ lệ tăng dân số toàn đô thị |
Tỷ lệ tăng diện tích đất phi nông nghiệp đô thị |
Trong đó:
Tỷ lệ tăng dân số toàn đô thị |
= |
Dân số toàn đô thị năm cuối giai đoạn |
Dân số toàn đô thị năm đầu giai đoạn |
Tỷ lệ tăng diện tích đất phi nông nghiệp đô thị |
= |
Diện tích đất phi nông nghiệp đô thị năm cuối giai đoạn |
Diện tích đất phi nông nghiệp đô thị năm đầu giai đoạn |
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Nhà ở kiên cố là nhà có cả ba kết cấu chính: cột, mái, tường đều được làm bằng vật liệu bền chắc.
Công thức tính:
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố (%) |
= |
Số hộ có nhà ở kiên cố |
x 100 |
Tổng số hộ gia đình |
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch là phần trăm dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp thống cấp nước tập trung trong tổng dân số đô thị.
Công thức tính:
Tỷ lệ dân số được cung cấp nước sạch (%) |
= |
Tổng dân số đô thị được cung cấp nước sạch |
x 100 |
Tổng dân số đô thị |
- Năm;
- 5 năm.
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Không gian công cộng đô thị bao gồm: không gian sinh hoạt cộng đồng, công viên, vườn hoa, quảng trường khu vực đi bộ (được tổ chức là không gian mở, có điểm vui chơi, giải trí phục vụ đời sống tinh thần của dân cư đô thị).
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Là các Quy hoạch chung đô thị mà trong đó các mục tiêu về tăng trưởng xanh và ứng phó với biến đổi khí hậu được lồng ghép trong mục tiêu, các chỉ tiêu và giải pháp quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chiến lược, kế hoạch hành động, chính sách cụ thể được ban hành hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu là các quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc phê duyệt, ban hành các chiến lược, kế hoạch hành động, chính sách ưu tiên khuyến khích hoặc quy định điều chỉnh các hành động hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu.
- Năm;
- 5 năm.
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Dịch vụ công trực tuyến là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.
a) Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1: là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó.
b) Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
c) Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
d) Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.
Chỉ tiêu này cho biết mức độ thực hiện theo chủ trương xây dựng Chính phủ điện tử của các cơ quan Nhà nước trong quản lý đô thị của chính quyền địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến (%) |
= |
Tổng số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 |
x 100 |
Tổng số các dịch vụ công tại đô thị |
- Năm;
- 5 năm.
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Đào tạo bồi dưỡng về tăng trưởng xanh là các khóa đào tạo ngắn hạn hay định kỳ và các chương trình nâng cao năng lực cho các cán bộ quản lý, chuyên môn có liên quan đến tăng trưởng xanh của đô thị.
Công thức tính:
Tỷ lệ cán bộ quản lý đô thị được đào tạo về tăng trưởng xanh (%) |
= |
Số lượt cán bộ quản lý đô thị các cấp đã được đào tạo về tăng trưởng xanh |
x 100 |
Tổng số cán bộ quản lý đô thị |
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng về tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu là các chương trình, kế hoạch, dự án, hoạt động tuyên truyền; giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho cộng đồng về tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu, được thực hiện bởi chính quyền đô thị hoặc các tổ chức chính trị xã hội.
Đối với báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo giai đoạn, chỉ tiêu này được tính lũy kế từ đầu giai đoạn.
- Năm;
- 5 năm.
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-BXD ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Quy định về chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh)
PHỤ LỤC 3A. MẪU ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH NĂM CƠ SỞ
- Phạm vi lập Báo cáo.
- Tóm tắt, khái quát các vấn đề chính của Báo cáo.
- Tên đô thị; Tỉnh/TP trực thuộc Trung ương; Loại đô thị.
- Diện tích toàn đô thị (km2); Diện tích nội thành/nội thị (km2).
- Cơ cấu kinh tế (Công nghiệp, Nông nghiệp, Dịch vụ); Mức tăng trưởng kinh tế trung bình (%/năm); Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người/năm).
- Dân số toàn đô thị, Dân số nội thành/nội thị (không áp dụng đối với thị trấn), Tỷ lệ đô thị hóa (%).
- Tổng số hộ dân cư (toàn đô thị, nội thành/nội thị); Tỷ lệ hộ nghèo (toàn đô thị, nội thành/nội thị); Tỷ lệ hộ cận nghèo (toàn đô thị, nội thành/nội thị); Tỷ lệ lao động đang làm việc trong nền kinh tế đã qua đào tạo (toàn đô thị).
Đánh giá theo 4 nhóm chỉ tiêu và 24 chỉ tiêu cụ thể hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư này, trong đó làm rõ:
- Xu hướng tăng trưởng kinh tế đô thị so với định hướng tăng trưởng xanh: đánh giá tổng hợp tình hình thực hiện những vấn đề ưu tiên trong tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế thông qua việc sử dụng, khai thác tài nguyên tại đô thị, mức tiêu thụ năng lượng và tiêu thụ nước để đạt được kết quả tăng trưởng kinh tế, tình hình và chất lượng đầu tư xây dựng theo hướng tăng trưởng xanh;
- Môi trường đô thị hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh: xem xét đánh giá tác động của tăng trưởng kinh tế đối với môi trường đô thị, tình hình chất lượng môi trường cảnh quan đô thị, giá trị tài nguyên, diễn biến các rủi ro về thiên tai, biến đổi khí hậu và nước biển dâng các biện pháp bảo vệ môi trường, phát huy sử dụng các nguồn năng lượng các-bon thấp, phát thải thấp, khả năng ứng dụng các công nghệ và vật liệu tiên tiến.
- Xã hội đô thị hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh: xem xét đánh giá tác động của tăng trưởng kinh tế đối với chất lượng và điều kiện sống dân cư đô thị, các dịch vụ tiện ích của đô thị và khả năng tiếp cận dịch vụ phục vụ dân cư đô thị.
- Năng lực đáp ứng về thể chế của đô thị hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh: xác định các vấn đề cần được thực hiện trên cơ sở so sánh giữa phát triển đô thị theo phương án phát triển thông thường và phát triển đô thị tăng trưởng xanh, (ví dụ như: các quy định về quản lý công nghệ được áp dụng, giảm phát thải khí nhà kính, các cơ chế ưu đãi thu hút đầu tư tăng trưởng xanh, các cơ chế khuyến khích áp dụng các công nghệ, vật liệu tiên tiến).
Các nội dung phân tích cần tập trung vào một số nội dung sau:
- Thách thức cũng như các cơ hội trong việc thực hiện mục tiêu tăng trưởng xanh đối với đô thị.
- Xác định và đánh giá các hoạt động hiện tại có liên quan tới đô thị tăng trưởng xanh có thể phù hợp với địa phương.
- Xác định các nguồn lực có tính khả thi cao.
- Xác định vai trò, nhiệm vụ cụ thể của các bên liên quan trong xây dựng đô thị tăng trưởng xanh phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
- Số liệu chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh.
- Danh mục các hoạt động ưu tiên về xây dựng đô thị tăng trưởng xanh.
- Các tài liệu, văn bản và các số liệu liên quan.
PHỤ LỤC 3B. MẪU ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH HÀNG NĂM
1. Phần mở đầu
- Phạm vi lập Báo cáo.
- Tóm tắt, khái quát các vấn đề chính của Báo cáo.
2. Phân tích đánh giá xây dựng đô thị tăng trưởng xanh
So sánh đối chiếu của các chỉ tiêu của năm đánh giá so với năm cơ sở, báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm cần ngắn gọn, tập trung nêu rõ:
- Phân tích các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh, lưu ý các chỉ tiêu có sự thay đổi so với năm trước xây dựng báo cáo.
- Đánh giá những kết quả chủ yếu đạt được trong năm về xây dựng đô thị tăng trưởng xanh, trong đó xác định các điểm mạnh, thách thức và cơ hội.
3. Kết luận, kiến nghị, đề xuất
Các đề xuất, kiến nghị cụ thể, huy động sự tham gia có hiệu quả của các bên liên quan tiếp tục triển khai các hoạt động xây dựng đô thị tăng trưởng xanh.
4. Phụ lục kèm theo báo cáo:
- Số liệu chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh.
- Tổng hợp danh mục đề xuất bổ sung (nếu có) các hoạt động về xây dựng đô thị tăng trưởng xanh phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
- Các tài liệu văn bản và các số liệu liên quan.
PHỤ LỤC 3C. MẪU ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH THEO GIAI ĐOẠN
1. Phần mở đầu
- Phạm vi lập Báo cáo.
- Tóm tắt, khái quát các vấn đề chính của Báo cáo.
2. Tổng hợp Bộ chỉ số xây dựng đô thị tăng trưởng xanh
a) Giới thiệu chung về đô thị:
- Tên đô thị; ……………; Loại đô thị;
- Diện tích toàn đô thị (km2); Diện tích nội thành/nội thị (km2);
- Cơ cấu kinh tế (Công nghiệp, Nông nghiệp, Dịch vụ); Mức tăng trưởng kinh tế trung bình (%/năm); Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người/năm);
- Dân số toàn đô thị, Dân số nội thành/nội thị (không áp dụng đối với thị trấn), Tỷ lệ đô thị hóa (%);
- Tổng số hộ dân cư (toàn đô thị, nội thành/nội thị); Tỷ lệ hộ nghèo (toàn đô thị, nội thành/nội thị); Tỷ lệ hộ cận nghèo (toàn đô thị, nội thành/nội thị); Tỷ lệ lao động đang làm việc trong nền kinh tế đã qua đào tạo (toàn đô thị).
b) Tổng hợp số liệu các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh của đô thị theo giai đoạn.
a) Giới thiệu chung về đô thị:
- Tên đô thị; ……………; Loại đô thị;
- Diện tích toàn đô thị (km2); Diện tích nội thành/nội thị (km2);
- Cơ cấu kinh tế (Công nghiệp, Nông nghiệp, Dịch vụ); Mức tăng trưởng kinh tế trung bình (%/năm); Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người/năm);
- Dân số toàn đô thị, Dân số nội thành/nội thị (không áp dụng đối với thị trấn), Tỷ lệ đô thị hóa (%);
- Tổng số hộ dân cư (toàn đô thị, nội thành/nội thị); Tỷ lệ hộ nghèo (toàn đô thị, nội thành/nội thị); Tỷ lệ hộ cận nghèo (toàn đô thị, nội thành/nội thị); Tỷ lệ lao động đang làm việc trong nền kinh tế đã qua đào tạo (toàn đô thị).
b) Tổng hợp số liệu các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh của đô thị theo giai đoạn.
3. Phân tích đánh giá xây dựng đô thị tăng trưởng xanh
Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo giai đoạn cần tập trung vào một số nội dung sau:
- Phân tích kết quả thực hiện các chỉ tiêu, tổng hợp các báo cáo hàng năm và báo cáo năm cơ sở;
- Đánh giá toàn diện xu hướng tăng trưởng xanh của đô thị: Phân tích các thay đổi trong xây dựng đô thị tăng trưởng xanh thông qua các chỉ tiêu được quy định tại Thông tư này, đánh giá sự tăng trưởng đô thị theo các nhóm như kinh tế, xã hội, môi trường và thể chế để thấy được xu thế phát triển của đô thị, sự chuyển đổi mô hình tăng trưởng đô thị trong giai đoạn 5 năm;
- Rà soát các chỉ đạo, định hướng, quy hoạch, chương trình phát triển đô thị.
4. Kết luận, kiến nghị, đề xuất
Các đề xuất, kiến nghị cho giai đoạn tiếp theo, bao gồm:
5. Các phụ lục kèm theo báo cáo:
- Các tài liệu, văn bản và các số liệu liên quan;
- Đề xuất danh mục các hoạt động ưu tiên về xây dựng đô thị tăng trưởng xanh phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây