Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 974/QĐ-SXD của Sở Xây dựng Thành phố Hà Nội về việc công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 974/QĐ-SXD
Cơ quan ban hành: | Sở Xây dựng Thành phố Hà Nội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 974/QĐ-SXD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thế Công |
Ngày ban hành: | 28/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
tải Quyết định 974/QĐ-SXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI Số: 974/QĐ-SXD | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội
_______________________
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của UBND Thành phố về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng thành phố Hà Nội; Quyết định số 27/2021/QĐ-UBND ngày 13/12/2021 của UBND Thành phố về việc thay đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của UBND Thành phố về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng thành phố Hà Nội;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu Kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Quyết định số 973/QĐ-SXD ngày 28/12/2023 của Sở Xây dựng về việc Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2022;
Trên cơ sở nội dung thống nhất liên ngành: Xây dựng, Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, các Ban QLDA ĐTXD các công trình (Hạ tầng kỹ thuật và Nông nghiệp, Dân Dụng, Giao Thông) thành phố Hà Nội, Ban Quản lý đường sắt đô thị Hà Nội, Đơn vị tư vấn tại cuộc họp ngày 25/12/2023;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại các Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng của Chính phủ (Chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Chủ đầu tư căn cứ đặc điểm, điều kiện cụ thể của công trình để khảo sát, xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng theo các quy định hiện hành và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của việc tính toán hoặc tham khảo giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tại Quyết định này để quyết định việc lập, điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, đảm bảo hiệu quả đầu tư, tránh thất thoát, lãng phí.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế các Quyết định trước đây về giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn Thành phố.
Việc chuyển tiếp được thực hiện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các quy định khác có liên quan.
Điều 4. Chánh Văn phòng; Trưởng các phòng, đơn vị thuộc Sở và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 974/QĐ-SXD ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Sở Xây dựng Hà Nội)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG GIÁ MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 974/QĐ-SXD ngày 28/12/2023 của Sở Xây dựng Hà Nội)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (sau đây gọi là giá ca máy) là mức chi phí bình quân cho một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng. Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.
2. Giá ca máy được xác định với các loại máy và thiết bị thi công đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện làm việc bình thường.
3. Giá ca máy của công trình cụ thể được xác định theo loại máy thi công xây dựng sử dụng (hoặc dự kiến sử dụng) để thi công xây dựng công trình phù hợp với thiết kế tổ chức xây dựng, biện pháp thi công xây dựng, tiến độ thi công xây dựng công trình và mặt bằng giá tại khu vực xây dựng công trình.
4. Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá này hoặc đã có nhưng chưa phù hợp với yêu cầu sử dụng và điều kiện thi công của công trình, dự án, chủ đầu tư tổ chức khảo sát, xác định giá ca máy và thiết bị thi công theo phương pháp quy định tại Phụ lục V - Thông tư số 13/2021/TT-BXD. Đối những máy và thiết bị thi công có trong Phụ lục V - Thông tư số 13/2021/TT-BXD chưa được lập trong bộ đơn giá này, chủ đầu tư, các đơn vị lập chi phí có thể tham khảo bảng định mức các hao phí, các dữ liệu cơ bản, kết hợp với áp dụng đơn giá nhân công, giá nhiên liệu, năng lượng và nguyên giá máy phù hợp tại thời điểm xác định giá ca máy và thiết bị thi công.
5. Bảng giá ca máy được xác định cho các vùng, khu vực trên địa bàn thành phố Hà Nội có sự khác biệt về tiền lương nhân công điều khiển máy, cụ thể:
- Vùng I - Khu vực 1: gồm các địa bàn Quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Cầu Giấy, Hoàng Mai, Thanh Xuân, Long Biên, Tây Hồ, Hà Đông, huyện Thanh Trì, huyện Gia Lâm;
- Vùng 1 - Khu vực 2: gồm các địa bàn Huyện Chương Mỹ, Thường Tín, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Oai, Hoài Đức, Quốc Oai, Thạch Thất, Mê Linh, Thị xã Sơn Tây;
- Vùng II: gồm các địa bàn Huyện Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Ba Vì.
6. Giá ca máy được xác định theo phương pháp hướng dẫn tại Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021, bao gồm các thành phần chi phí sau:
a. Chi phí khấu hao: là khoản chi phí về hao mòn của máy giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của máy do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên. Chi phí khấu hao được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 mục III Phụ lục số V Thông tư 13/2021/TT-BXD. Trong đó nguyên giá máy theo nguyên giá máy tham chiếu của Bộ Xây dựng tại mục V Phụ lục số V Thông tư số 13/2021/TT- BXD.
b. Chi phí sửa chữa: là các khoản chi phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong quá trình sử dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của máy. Chi phí sửa chữa máy chưa bao gồm chi phí thay thế các loại phụ tùng thuộc bộ phận công tác của máy có giá trị lớn mà sự hao mòn của chúng phụ thuộc chủ yếu tính chất của đối tượng công tác. Chi phí sửa chữa được xác định theo hướng dẫn tại khoản 2 mục III Phụ lục số V Thông tư 13/2021/TT-BXD.
c. Chi phí nhiên liệu, năng lượng: là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng nhằm tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện) và các nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, dầu chuyển động... Chi phí nhiên liệu, năng lượng được xác định theo hướng dẫn tại khoản 3 mục III Phụ lục số V Thông tư 13/2021/TT-BXD. Giá nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là giá thị trường tại thời điểm lập đơn giá, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Cụ thể:
+ Giá điện: 1.685 đ/kWh;
(Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ Công thương về điều chỉnh mức giá bán lẻ bình quân và quy định giá bán điện).
+ Giá xăng RON 92-II: 21.190 đồng/lít;
+ Giá dầu diesel (0,05S-II): 19.520 đồng/lít;
(Thông cáo báo chỉ số 40/2023/PLX-TCBC ngày 21/12/2023 của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam Petrolimex)
- Hệ số chi phí nhiên liệu phụ cho một ca máy làm việc, được xác định theo từng loại máy và điều kiện cụ thể của công trình. Hệ số chi phí nhiên liệu phụ có giá trị bình quân như sau:
+ Máy và thiết bị chạy động cơ xăng: 1,02;
+ Máy và thiết bị chạy động cơ diesel: 1,03;
+ Máy và thiết bị chạy động cơ điện: 1,05.
d. Chi phí nhân công điều khiển trong một ca máy được xác định trên cơ sở các quy định về số lượng, thành phần, nhóm, cấp bậc công nhân điều khiển máy theo quy trình vận hành máy tại khoản 4 mục III và mục V Phụ lục số V Thông tư 13/2021/TT-BXD; đơn giá ngày công tương ứng với cấp bậc công nhân điều khiển máy theo Quyết định số /QĐ-SXD ngày /12/2023 của Sở Xây dựng Hà Nội về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Riêng nhân công điều khiển của máy và thiết bị chuyên dùng khảo sát, thí nghiệm đã được tính trong chi phí nhân công khảo sát xây dựng, thí nghiệm.
e. Chi phí khác: là các khoản chi phí cần thiết đảm bảo để máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình, gồm bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng; bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy; đăng kiểm các loại; di chuyển máy trong nội bộ công trình và các khoản chi phí có liên quan trực tiếp đến quản lý máy và sử dụng máy tại công trình chưa được tính trong các nội dung chi phí khác trong giá xây dựng công trình, dự toán xây dựng. Chi phí khác được xác định theo hướng dẫn tại khoản 5 mục III Phụ lục số V Thông tư 13/2021/TT-BXD.
7. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng chưa bao gồm các chi phí nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện, khí nén, hệ thống cấp nước tại hiện trường; chi phí lắp đặt, tháo dỡ trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray và các loại thiết bị khác có tính chất tương tự. Các chi phí này được xác định bằng dự toán phù hợp với thiết kế, biện pháp thi công xây dựng và điều kiện đặc thù của công trình.
II. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ CA MÁY
- Luật Xây dựng số 50/2021/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu Kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ Công thương về điều chỉnh mức giá bán lẻ bình quân và quy định giá bán điện;
- Thông cáo báo chí số 40/2023/PLX-TCBC ngày 21/12/2023 của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam Petrolimex;
- Quyết định số /QĐ-SXD ngày /12/2023 của Sở Xây dựng Hà Nội về việc công bố giá nhân công xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội;
III. KẾT CẤU ĐƠN GIÁ CA MÁY
Tập đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được tính toán cho 3 vùng trên địa bàn thành phố Hà Nội có sự khác biệt về tiền lương nhân công điều khiển máy, được trình bày theo từng loại máy với các thành phần chi phí: Chi phí nhiên liệu, năng lượng; Chi phí nhân công điều khiển máy; Giá ca máy;
Phần I - Quyết định của Sở Xây dựng Hà Nội về việc công bố đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình thành phố Hà Nội;
Phần II - Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
Phần III - Chi tiết Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
Phần IV - Chi tiết Bảng giá ca máy và thiết bị chuyên dùng khảo sát, thí nghiệm.
Phần V - Bảng đơn giá nhân công để tính đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
IV. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Giá ca máy là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng nguồn vốn khác áp dụng giá ca máy này.
2. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Khi xác định đơn giá xây dựng công trình để lập dự toán xây dựng công trình trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật do Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng Hà Nội công bố, bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này thì tại thời điểm lập dự toán được bổ sung, điều chỉnh khoản chi phí sau:
- Chi phí nhiên liệu được bổ sung chênh lệch giữa giá nhiên liệu tại thời điểm lập dự toán và giá nhiên liệu được chọn để tính toán giá ca máy do Sở Xây dựng công bố.
- Chi phí nhân công được bổ sung chênh lệch giữa đơn giá nhân công được công bố theo quy định tại thời điểm lập dự toán và đơn giá nhân công được chọn để tính toán giá ca máy do Sở Xây dựng công bố.