Quyết định 602/QĐ-SXD-QLCLXD TP. HCM 2022 Quy trình thẩm định, phê duyệt Phương án phá dỡ công trình, phần công trình vi phạm trật tự xây dựng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 602/QĐ-SXD-QLCLXD

Quyết định 602/QĐ-SXD-QLCLXD của Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh về Quy trình thẩm định, phê duyệt Phương án phá dỡ công trình, phần công trình vi phạm trật tự xây dựng
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí MinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:602/QĐ-SXD-QLCLXDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Hoàng Quân
Ngày ban hành:06/05/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng

tải Quyết định 602/QĐ-SXD-QLCLXD

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 602/QĐ-SXD-QLCLXD PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 602/QĐ-SXD-QLCLXD DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ XÂY DỰNG
_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

Số: 602/QĐ-SXD-QLCLXD

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 5 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy trình thẩm định, phê duyệt Phương án phá dỡ công trình, phần công trình vi phạm trật tự xây dựng

______________________

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Quyết định số 77/QĐ-UB ngày 28 tháng 02 năm 1989 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc hợp nhất Ủy ban Xây dựng cơ bản và Sở Xây dựng thành một tổ chức mới lấy tên là Sở Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 05/2010/QĐ-UB ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 5305/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về chuyển giao một số chức năng, nhiệm vụ từ Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh qua Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Xử phạt vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử phạt vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 16/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 3580/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phân công nhiệm vụ tổ chức thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 3783/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về ủy quyền phê duyệt phương án phá dỡ công trình, phần công trình vi phạm trật tự xây dựng;

Theo đề nghị của Trưởng Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Tờ trình số 187/TTr-QLCLXD ngày 04 tháng 5 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thẩm định, phê duyệt Phương án phá dỡ công trình, phần công trình vi phạm trật tự xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Sở Xây dựng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Sở, Chánh Thanh tra Sở Xây dựng, Trưởng Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng, Thủ trưởng các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc và công chức, viên chức, người lao động thuộc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND thành phố Thủ Đức, quận, huyện;
- Các PGĐ Sở (để chỉ đạo thực hiện);

- VPS (để đăng tải và niêm yết công khai);
- Lưu: VT, QLCLXD, Lợi.

GIÁM ĐỐC




Trần Hoàng Quân

QUY TRÌNH

Thẩm định, phê duyệt Phương án phá dỡ công trình, phần công trình vi phạm trật tự xây dựng
(kèm theo Quyết định số 602/QĐ-SXD-QLCLXD ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Giám đốc Sở Xây dựng)

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy trình này quy định về trình tự, thủ tục, thời gian, trách nhiệm của tập thể, cá nhân đối với nhiệm vụ thực hiện công tác thẩm định, phê duyệt phương án phá dỡ công trình, phần công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (viết tắt là PAPD) đối với công trình vi phạm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Chánh Thanh tra Sở Xây dựng ban hành quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy trình này áp dụng đối với Văn phòng Sở, Thanh tra Sở Xây dựng, các Phòng chuyên môn có liên quan thuộc Sở Xây dựng.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện

1. Đảm bảo giải quyết công việc phù hợp quy định pháp luật, nhanh chóng, thuận tiện, thẩm định đúng chức năng, nhiệm vụ theo quy định.

2. Thực hiện đúng vai trò, vị trí, trách nhiệm, thẩm quyền của Sở Xây dựng, không làm thay vai trò, trách nhiệm của các chủ thể khác.

Điều 4. Thành phần hồ sơ PAPD trình thẩm định, phê duyệt

Hồ sơ PAPD trình thẩm định, phê duyệt lập 03 bộ, mỗi bộ gồm thành phần như sau:

1. Văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức/quận, huyện đề nghị thẩm định, phê duyệt PAPD (theo Mu số 01).

2. Hồ sơ pháp lý liên quan đến công trình vi phạm:

- Giấy phép xây dựng, bản vẽ đính kèm giấy phép xây dựng hoặc các văn bản của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến đầu tư xây dựng công trình.

- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính, Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả của cơ quan có thẩm quyền và các văn bản khác liên quan đến công tác xử lý công trình vi phạm.

3. Thuyết minh phương án phá dỡ (bao gồm: dự toán chi phí cưỡng chế phá dỡ; bản vẽ thể hiện chi tiết vị trí, kích thước và diện tích công trình, phần công trình vi phạm phải phá dỡ). Thuyết minh phương án phá dỡ phải được Phòng chuyên môn của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức / quận, huyện kiểm tra và xác nhận trước khi trình Sở Xây dựng thẩm định, phê duyệt.

4. Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế PAPD của tổ chức tư vấn có năng lực, kinh nghiệm đối với công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng (theo Phụ lục X Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng).

5. Hồ sơ chứng minh năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia thiết kế lập PAPD và thẩm tra thiết kế PAPD (nếu có).

Điều 5. Nội dung kiểm tra, thẩm định PAPD

1. Kiểm tra thành phần hồ sơ PAPD:

a) Thẩm quyền và trình tự lập, thẩm định, phê duyệt PAPD;

b) Thành phần hồ sơ PAPD quy định tại Điều 4 Quy trình này.

2. Thẩm định PAPD:

a) Kiểm tra sự phù hợp của PAPD so với Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả của cơ quan có thẩm quyền:

- Năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia thiết kế lập PAPD và thẩm tra thiết kế PAPD (nếu có);

- Sự phù hợp về quy mô công trình, phần công trình vi phạm buộc phá dỡ theo bản vẽ thuyết minh thiết kế phá dỡ so với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính và Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả của cơ quan có thẩm quyền.

b) Kiểm tra nội dung chính PAPD (theo quy định tại khoản 3 Điều 42 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng), cụ thể gồm:

- Căn cứ lập phương án, giải pháp phá dỡ công trình xây dựng;

- Thông tin chung về công trình, hạng mục công trình phải phá dỡ;

- Danh mục các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng;

- Thiết kế phương án phá dỡ;

- Tiến độ, kinh phí thực hiện phá dỡ;

- Các nội dung khác để thực hiện phá dỡ (nếu có).

c) Thẩm định phương án thiết kế kỹ thuật nhằm đảm bảo an toàn công trình trong quá trình thi công phá dỡ và sau khi phá dỡ công trình, phần công trình vi phạm, tính mạng, sức khỏe, công trình xây dựng lân cận và đảm bảo vệ sinh, môi trường.

Chương II. QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH, PHẦN CÔNG TRÌNH VI PHẠM TRẬT TỰ XÂY DỰNG

Điều 6. Tiếp nhận hồ sơ PAPD

1. Hồ sơ PAPD (theo quy định tại Điều 4 Quy trình) do Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức/quận, huyện lập, nộp trực tiếp 03 bộ cho Thanh tra Sở Xây dựng (không nhận hồ sơ qua đường bưu điện).

2. Tiếp nhận hồ sơ PAPD (đối với trường hợp nộp hồ sơ PAPD lần đầu), hoặc báo cáo kết quả khắc phục, bổ sung hồ sơ PAPD (đối với trường hợp các hồ sơ PAPD đã được Sở Xây dựng ban hành văn bản hướng dẫn):

Lãnh đạo Thanh tra Sở Xây dựng phân công công chức kiểm tra thành phần hồ sơ PAPD theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quy trình này trước khi tiếp nhận.

a) Trường hợp hồ sơ PAPD phù hợp: trong ngày, chuyển văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức/quận, huyện về việc đề nghị thẩm định, phê duyệt PAPD đến Văn phòng Sở để đăng ký văn bản đến.

Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị, theo số công văn đến của Sở Xây dựng), công chức thụ lý thuộc Thanh tra Sở lập báo cáo kết quả kiểm tra (theo Mẫu số 02 đính kèm) trình Lãnh đạo Thanh tra Sở ký ban hành và gửi Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng để tổ chức thẩm định PAPD (đính kèm toàn bộ hồ sơ PAPD).

b) Trường hợp thành phần hồ sơ PAPD không đáp ứng theo yêu cầu: Thanh tra Sở không tiếp nhận, bàn giao lại toàn bộ hồ sơ PAPD và đề nghị các đơn vị bổ sung hoàn thiện đầy đủ hồ sơ PAPD.

c) Trường hợp nhận báo cáo kết quả khắc phục / bổ sung hồ sơ PAPD đối với trường hợp các hồ sơ PAPD đã được Sở Xây dựng ban hành văn bản hướng dẫn: sau khi nhận được hồ sơ bổ sung, trong ngày, Thanh tra Sở Xây dựng chuyển văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức/quận, huyện đến Văn phòng Sở để đăng ký văn bản đến, đồng thời chuyển toàn bộ hồ sơ có liên quan đến Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng để tiếp tục giải quyết.

Điều 7. Thẩm định PAPD

1. Trưởng phòng Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng phân công công chức thuộc Phòng tiếp nhận và thụ lý hồ sơ PAPD do Thanh tra Sở cung cấp.

2. Công chức thụ lý hồ sơ PAPD thực hiện thẩm định PAPD theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy trình này. Trong thời hạn không quá 06 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ PAPD từ Thanh tra Sở), trình lãnh đạo Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng:

a) Trường hợp đủ điều kiện phê duyệt: Tờ trình về báo cáo kết quả thẩm định PAPD (theo Mẫu số 03 đính kèm) và dự thảo Quyết định của Giám đốc Sở Xây dựng phê duyệt PAPD (theo Mẫu số 04 đối với trường hợp thuộc ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố hoặc Mẫu số 05 đối với trường hợp thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng).

b) Trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt: Tờ trình về báo cáo kết quả thẩm định PAPD (theo Mẫu số 03 đính kèm) và dự thảo văn bản (theo Mẫu số 06 đính kèm) hướng dẫn các đơn vị khắc phục, hoàn thiện PAPD, trình Phó Giám đốc Sở phụ trách ký ban hành theo thẩm quyền.

3. Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc (kể từ ngày công chức thụ lý hồ sơ PAPD trình kết quả thẩm định), lãnh đạo Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng kiểm tra kết quả thẩm định, ký trình lãnh đạo Sở ban hành kết quả thẩm định, phê duyệt PAPD.

Điều 8. Thông báo kết quả thẩm định, phê duyệt PAPD

Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc (kể từ ngày Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ PAPD), Văn phòng Sở chuyên báo cáo kết quả thẩm định, kèm hồ sơ PAPD, trình lãnh đạo Sở thông báo kết quả thẩm định, phê duyệt.

1. Trường hợp PAPD thuộc thẩm quyền phê duyệt của Phó Giám đốc Sở (các công trình vi phạm do Chánh Thanh tra Sở ban hành quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả): Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc (kể từ ngày Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng trình báo cáo kết quả thẩm định), Phó Giám đốc Sở phụ trách xem xét, ký ban hành Quyết định phê duyệt PAPD hoặc văn bản hướng dẫn các đơn vị bổ sung hoàn thiện hồ sơ PAPD (theo Mẫu số 06 đính kèm).

2. Trường hợp PAPD thuộc thẩm quyền phê duyệt của Giám đốc Sở (các công trình vi phạm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả):

a) Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc (kể từ ngày Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng báo cáo kết quả thẩm định), Phó Giám đốc Sở phụ trách xem xét báo cáo kết quả thẩm định, thông qua, trình Giám đốc Sở ký ban hành Quyết định phê duyệt PAPD (đối với hồ sơ PAPD đủ điều kiện phê duyệt); hoặc ký ban hành văn bản hướng dẫn các đơn vị bổ sung hoàn thiện hồ sơ PAPD (theo Mẫu số 06 đính kèm).

b) Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc (kể từ ngày Phó Giám đốc Sở phụ trách trình Giám đốc Sở báo cáo kết quả thẩm định), Giám đốc Sở xem xét, ký ban hành Quyết định phê duyệt PAPD đối với hồ sơ PAPD đủ điều kiện phê duyệt (theo Mẫu số 04 đính kèm).

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm thực hiện

1. Văn phòng Sở

a) Niêm yết công khai Quy trình thẩm định, phê duyệt PAPD trên Trang thông tin điện tử của Sở và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

b) Thực hiện việc tiếp nhận, đăng ký văn bản đến và tiếp nhận, luân chuyển, trả kết quả theo các Quy chế, Quy định của Giám đốc Sở đã ban hành và quy định pháp luật có liên quan.

c) Thực hiện các nhiệm vụ đã được phân công trong Quy trình này.

2. Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng

a) Tổ chức thẩm định PAPD theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy trình này.

b) Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về tiến độ và nội dung tham mưu giải quyết hồ sơ liên quan đến thẩm định, phê duyệt PAPD theo quy định.

c) Phối hợp Văn phòng Sở, Thanh tra Sở và các đơn vị có liên quan trong quá trình tham mưu giải quyết hồ sơ thẩm định, phê duyệt PAPD.

3. Thanh tra Sở Xây dựng

a) Thực hiện nhiệm vụ được phân công trong Quy trình này.

b) Là đầu mối tiếp nhận hồ sơ PAPD do Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức/quận - huyện nộp đề nghị Sở Xây dựng thẩm định, phê duyệt; định kỳ hàng quý, chủ trì, phối hợp với Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng, tổng hợp và báo cáo kết quả tiếp nhận và xử lý hồ sơ PAPD trình Giám đốc Sở; cập nhật vào tiến độ thực hiện Chỉ thị số 23-CT/TU ngày 25 tháng 7 năm 2019 của Ban Thường vụ Thành ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về trật tự xây dựng trên địa bàn thành phố; đồng thời, tham mưu Sở Xây dựng dự thảo báo cáo trình Ủy ban nhân dân thành phố theo nhiệm vụ được giao.

Điều 10. Điều khoản thi hành

1. Chánh Văn phòng Sở, Chánh Thanh tra Sở Xây dựng, Trưởng Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Thủ trưởng các phòng chuyên môn có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy trình này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng phối hợp với Văn phòng Sở, Thanh tra Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan báo cáo và đề xuất Giám đốc Sở sửa đổi, bổ sung Quy trình cho phù hợp./.

PHỤ LỤC

Các biểu mẫu về thẩm định, phê duyệt phương án phá dỡ công trình, phần công trình vi phạm trật tự xây dựng
(đính kèm Quyết định số 602/QĐ-SXD-QLCLXD ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Giám đốc Sở Xây dựng)

STT

Mẫu biểu

Nội dung

1

Mẫu số 01

Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt PAPD

2

Mu số 02

Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra hồ sơ pháp lý PAPD

3

Mẫu số 03

Tờ trình về kết quả thẩm định, phê duyệt PAPD

4

Mẫu số 04

Quyết định của Giám đốc Sở Xây dựng về phê duyệt PAPD

5

Mẫu số 05

Quyết định của Phó Giám đốc Sở Xây dựng về phê duyt PAPD

6

Mẫu số 06

Văn bản thông báo kết quả thẩm định PAPD

Mẫu số 01

...(ĐƠN VỊ BAN HÀNH) ...
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

Số: ………………..
V/v thẩm định, phê duyệt phương án phá dỡ đối với công trình ……..

………., ngày …… tháng ……. năm ……

Kính gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây dựng)

Căn cứ Quyết định số .... ngày .... tháng ... năm .... của ….. về xử phạt vi phạm hành chính;

Căn cứ Quyết định số ... ngày .... tháng .... năm .... của ... về cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả;

Căn cứ các Văn bản số 1405/SXD-QLCLXD ngày 12 tháng 02 năm 2020, số 4837/SXD-QLCLXD ngày 08 tháng 5 năm 2020, số 428/SXD-QLCLXD ngày 11 tháng 01 năm 2021 và số 11893/SXD-QLCLXD ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Sở Xây dựng về việc hướng dẫn công tác lập, thẩm định, phê duyệt phương án phá dỡ công trình, phần công trình vi phạm trật tự xây dựng;

Căn cứ ...;

Căn cứ Phương án phá dỡ công trình, phần công trình vi phạm trật tự xây dựng do ... (đơn vị tư vấn)... lập, đã được Phòng Quản lý đô thị kiểm tra phù hợp các quy định liên quan,

Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức/quận - huyện... trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định, phê duyệt phương án phá dỡ đối với công trình vi phạm trật tự xây dựng sau:

I. THÔNG TIN VỀ CÔNG TRÌNH VI PHẠM

1. Loại công trình:....

2. Chủ đầu tư vi phạm: ...

3. Địa chỉ chủ đầu tư: ...

4. Địa điểm xây dựng vi phạm: ...

5. Tư vấn lập thiết kế lập phương án phá dỡ: ...

6. Tư vấn thẩm tra thiết kế phương án phá dỡ (nếu có): ...

7. Giá trị tổng dự toán chi phí cưỡng chế phá dỡ: ...

8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ...

II. DANH MỤC HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN PHÁ DỠ

1. Văn bản pháp lý: liệt kê các văn bản pháp lý có liên quan công trình xây dựng vi phạm

2. Tài liệu thiết kế phương án phá dỡ công trình vi phạm

- Hồ sơ thiết kế bao gồm thuyết minh phương án, giải pháp kỹ thuật phá dỡ và bản vẽ;

- Dự toán chi phí phá dỡ.

3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:

III. ĐÁNH GIÁ VỀ HỒ SƠ THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH, BỘ PHN CÔNG TRÌNH VI PHẠM

1. Sự đáp ứng yêu cầu của thiết kế phương án, kỹ thuật phá dỡ với nhiệm vụ thiết kế, quy định tại hợp đồng thiết kế và quy định của pháp luật có liên quan.

2. Sự phù hợp quy định pháp luật đối với điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân lập phương án phá dỡ: ....

3. Về lập bản vẽ hiện trạng công trình, bộ phận công trình vi phạm: đã xác định rõ diện tích, vị trí công trình, bộ phận công trình vi phạm cần phá dỡ. Quy cách hồ sơ thiết kế phá dỡ công trình, bộ phận công trình vi phạm, thành phần bản vẽ phù hợp với quy định tại Khoản 1 Điều 33 Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng, đã được Phòng Quản lý đô thị kiểm tra xác nhận trong bản vẽ.

4. Về Phương án phá dỡ:

- Về nội dung phương án, kỹ thuật phá dỡ: cơ bản đầy đủ theo quy định tại Khoản 3 Điều 42 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ và phù hợp với hướng dẫn của Sở Xây dựng tại các Văn bản số 1405/SXD-QLCLXD ngày 12 tháng 02 năm 2020, số 4837/SXD-QLCLXD ngày 08 tháng 5 năm 2020, số 428/SXD-QLCLXD ngày 11 tháng 01 năm 2021 và số 11893/SXD-QLCLXD ngày 26 tháng 11 năm 2021;

- Về Quy mô phá dỡ: phù hợp với bản vẽ hiện trạng công trình vi phạm, quy mô phá dỡ phù hợp với Quyết định số ngày .... tháng ... năm .... của ... về xử phạt vi phạm hành chính; Quyết định số ... ngày .... tháng .... năm .... của ... về cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả và các văn bản khác liên quan đến công tác xử lý công trình vi phạm;

- Về kiểm tra, đánh giá khả năng chịu lực của các kết cấu công trình còn lại sau khi phá dỡ các bộ phận công trình vi phạm hoặc có biện pháp gia cố đảm bảo an toàn khi phá dỡ: có thực hiện, đảm bảo an toàn;

- Về đảm bảo an toàn cho công trình lân cận khi phá dỡ công trình: có phương án, đảm bảo an toàn.

- Dự trù chi phí cưỡng chế phá dỡ: ……………………. đồng (bằng chữ), phù hợp hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 05/2017/TT-BTC ngày 16 tháng 01 năm 2017 và của Sở Tài chính tại Văn bản số 6012/STC-NS ngày 27 tháng 9 năm 2019 và số 3302/STC-NS ngày 03 tháng 6 năm 2019.

(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định, phê duyệt Phương án phá dỡ công trình, phần công trình vi phạm nêu trên theo thẩm quyền./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Mẫu số 02

SỞ XÂY DỰNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THANH TRA SỞ
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

Số: …………….
V/v kết quả kiểm tra thành phần hồ sơ phương án phá dỡ công trình vi phạm trật tự xây dựng tại ....

..., ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi: (Phòng chuyên môn thuộc Sở Xây dựng - đơn vị tổ chức thẩm định)

Thanh tra Sở nhận Công văn số ... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân ... về việc đề nghị Sở Xây dựng xem xét thẩm định, phê duyệt phương án cưỡng chế phá dỡ công trình, phần công trình vi phạm trật tự xây dựng (viết tắt là PAPD) tại... do ... (chủ đầu tư vi phạm)... làm chủ đầu tư (đính kèm Thuyết minh, dự toán, bản vẽ phương án tháo dỡ công trình do đơn vị ... lập).

Căn cứ Quy trình thẩm định, phê duyệt phương án phá dỡ công trình, phần công trình vi phạm trật tự xây dựng ban hành kèm Quyết định số ... ngày ... của Sở Xây dựng.

Căn cứ hồ sơ phương án phá dỡ công trình, phần công trình vi phạm trình thẩm định, phê duyệt;

Các căn cứ khác có liên quan ...;

Sau khi xem xét, Thanh tra Sở thông báo kết quả kiểm tra thành phần hồ sơ PAPD như sau:

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH

1. Loại công trình: ...

2. Chủ đầu tư vi phạm: ...

3. Địa chỉ chủ đầu tư: ...

4. Đơn vị thẩm tra thiết kế phương án phá dỡ (nếu có):...

5. Địa điểm xây dựng vi phạm:...

6. Quy mô phá dỡ công trình, bộ phận công trình vi phạm: ...

II. THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN PHÁ DỠ

1. Văn bản pháp lý:

(Liệt kê các văn bản pháp lý có liên quan trong hồ sơ trình)

2. Hồ sơ, tài liệu thiết kế, thẩm tra:

(Liệt kê các hồ sơ trình thẩm định)

3. Hồ sơ Năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức và năng lực hành nghề hoạt động xây dựng của các cá nhân tham gia thiết kế, thẩm tra PAPD (nếu có):

Liệt kê: Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế PAPD, nhà thầu thẩm tra; Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có)

III. KẾT QUẢ KIỂM TRA HỒ SƠ PAPD

1. Sự phù hợp về thẩm quyền và trình tự lập, thẩm định, phê duyệt PAPD:...

2. Về thành phần hồ sơ PAPD (theo Điều 4 Quy trình thẩm định, phê duyệt PAPD của Sở Xây dựng): ...

3. Sự phù hợp giữa bản vẽ hiện trạng công trình, phần công trình vi phạm buộc cưỡng chế phá dỡ và Quyết định xử phạt vi phạm hành chính, Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả: ...

4. Điều kiện của tổ chức và cá nhân tham gia thiết kế, thẩm tra PAPD (nếu có): ...

IV. KẾT LUẬN

- Hồ sơ PAPD tại ... do ... (đơn vị tư vấn) ... lập phù hợp về thẩm quyền và trình tự lập, thẩm định, phê duyệt PAPD và thành phần hồ sơ, đủ điều kiện thẩm định.

- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư (nếu có): ...

Thanh tra Sở kính chuyển hồ sơ PAPD đến (Phòng chuyên môn thuộc Sở Xây dựng - đơn vị tổ chức thẩm định) để xem xét thẩm định theo chức năng, nhiệm vụ./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ....

CHÁNH THANH TRA

Mẫu số 03

SỞ XÂY DỰNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(PHÒNG /BAN SOẠN THẢO)
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

S: ... /TTr-QLCLXD

Ngày: ...

TỜ TRÌNH

V/v thẩm định, phê duyệt Phương án phá dỡ công trình, phần công trình vi phạm trật tự xây dựng đối với công trình vi phạm tại...

Kính trình:

- Ông ... - Giám đốc Sở;

- Ông ... - Phó Giám đốc Sở.

Đề xuất:

- Độ mật: ...

- Độ khẩn: ...

I. TÓM TẮT NỘI DUNG CẦN TRÌNH

(Phòng chuyên môn) (viết tắt Phòng ...) nhận được Công văn số ... ngày ... của Ủy ban nhân dân ... (đính kèm Phương án phá dỡ công trình, phần công trình vi phạm trật tự xây dựng (viết tắt là PAPD) đối với công trình vi phạm tại ..., do ... lập; qua đó, đề nghị Sở Xây dựng xem xét thẩm định, phê duyệt PAPD theo thẩm quyền.

Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Quy trình thẩm định, phê duyệt phương án phá dỡ công trình, bộ phận công trình vi phạm trật tự xây dựng ban hành kèm Quyết định số ... ngày ... của Sở Xây dựng;

Căn cứ hồ sơ phương án phá dỡ trình thẩm định, phê duyệt;

Căn cứ báo cáo kết quả kiểm tra hồ sơ PAPD của Thanh tra Sở Xây dựng tại Công văn số ... ngày ....

Phòng QLCLCTXD báo cáo kết quả thẩm định PAPD như sau:

1. Thông tin về công trình vi phạm

- Loại công trình: ...

- Chủ đầu tư vi phạm: ...

- Địa chỉ chủ đầu tư:...

- Đơn vị thẩm tra thiết kế phương án phá dỡ (nếu có):...

- Địa điểm xây dựng vi phạm:...

- Quy mô phá dỡ công trình, bộ phận công trình vi phạm:...

2. Hồ sơ phương án phá dỡ trình thẩm định

2.1 Văn bản pháp lý: (Liệt kê các văn bản pháp lý có liên quan trong h sơ trình)

- Quyết định số ... ngày ... của ... về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng đối với .. .(tổ chức/cá nhân vi phạm) ...;

- Quyết định số ... ngày ... của ... về cưỡng chế thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong hoạt động đầu tư xây dựng đối với ... (tổ chức/cá nhân vi phạm)………

- Công văn số ... ngày ... của Ủy ban nhân dân ... về việc thẩm định, phê duyệt PAPD, đính kèm thuyết minh biện pháp phá dỡ và dự toán công trình do ... (đơn vị lập phương án).... lập.

- Báo cáo số ... ngày ... của Tổ chức/đơn vị thẩm tra thiết kế phương án (nếu có).

- ….

2.2 Hồ sơ, tài liệu thiết kế, thẩm tra:

(Liệt kê các hồ sơ trình thẩm định)

2.3 Năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức và năng lực hành nghề hoạt động xây dựng của các cá nhân tham gia thiết kế, thẩm tra PAPD (nếu có):

Liệt kê: Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế PAPD, nhà thầu thẩm tra; Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có)

3. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt PAPD

- Thẩm quyền thẩm định: Sở Xây dựng (do công trình được Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố/Chánh Thanh tra Sở ban hành quyết định cưỡng chế thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong hoạt động đầu tư xây dựng).

- Thẩm quyền phê duyệt:

+ Giám đốc Sở Xây dựng: đối với công trình vi phạm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quyết định cưỡng chế thi hành biện pháp khắc phục hậu quả (theo Quyết định ủy quyền số 3783/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố);

+ Phó Giám đốc Sở: đối với công trình vi phạm do Chánh Thanh tra Sở ban hành quyết định cưỡng chế thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong hoạt động đầu tư xây dựng

4. Nội dung PAPD trình thẩm định, phê duyệt

- Quy mô, diện tích công trình, hạng mục công trình vi phạm buộc phá dỡ (theo Quyết định cưỡng chế thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong hoạt động đầu tư xây dựng số ... ngày ... của ...): ...

- Nội dung chính trong PAPD do Tổ chức/đơn vị tư vấn thiết kế ... lập, gồm:

+ ...;

- Thời gian thực hiện cưỡng chế phá dỡ công trình, bộ phận công trình vi phạm: ...

- Dự toán chi phí cưỡng chế: ... (viết bằng chữ).

5. Kết quả thẩm định PAPD

5.1 Đánh giá nội dung chính của PAPD theo quy định tại Khoản 3 Điều 42 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng, cụ thể gồm:

“a) Căn cứ lập phương án, giải pháp phá dỡ công trình xây dựng;

b) Thông tin chung về công trình, hạng mục công trình phải phá dỡ;

c) Danh mục các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng;

d) Thiết kế phương án phá dỡ;

đ) Tiến độ, kinh phí thực hiện phá dỡ;

e) Các nội dung khác để thực hiện phá dỡ (nếu có).”

5.2 Sự tuân thủ quy định của pháp luật về lập thiết kế PAPD, thẩm tra thiết kế PAPD (nếu có):

5.3 Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế PAPD (nếu có):

5.4 Sự tuân thủ của thiết kế phương án, giải pháp kỹ thuật phá dỡ công trình về đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật về áp dụng tiêu chuẩn trong thiết kế theo quy định:

5.5 Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường:

5.6 Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có):

5.7 Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế, dự toán xây dựng (nếu có):

II. KẾT LUẬN, ĐỀ XUẤT

1. Trường hợp PAPD chưa đủ điều kiện phê duyệt

PAPD do Tổ chức/đơn vị thiết kế ... lập, chưa đáp ứng các yêu cầu về ... (tổng hợp các nội dung cần khắc phục theo đánh giá về: hồ sơ PAPD, kết quả thẩm định dự toán chi phí phá dỡ và thẩm định giải pháp, kỹ thuật phá dỡ).... Do đó, chưa đủ điều kiện phê duyệt theo quy định, (Phòng chuyên môn thuộc Sở Xây dựng - đơn vị tổ chức thẩm định) dự thảo văn bản thông báo và yêu cầu Ủy ban nhân dân ... khắc phục, hoàn thiện PAPD.

2. Trường hợp PAPD đủ điều kiện phê duyệt:

PAPD đối với công trình vi phạm xây dựng tại ..., do ... lập có nêu các giải pháp kỹ thuật, thi công để thực hiện việc phá dỡ; giải pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh, môi trường; trình tự phá dỡ, thời gian, tiến độ thực hiện phá dỡ công trình vi phạm,... nội dung phương án cơ bản đầy đủ theo quy định tại Khoản 3 Điều 42 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.

Ngoài ra, PAPD đã được Tổ chức/đơn vị... tổ chức thẩm tra về giải pháp, kỹ thuật thiết kế phương án phá dỡ và dự toán chi phí phá dỡ công trình vi phạm, ...(nêu kết luận thẩm tra)... (nếu có).

Do đó, PAPD nêu trên đủ điều kiện phê duyệt theo quy định.

(Phòng chuyên môn thuộc Sở Xây dựng-đơn vị tổ chức thẩm định) kính trình lãnh đạo Sở thông qua nội dung dự thảo văn bản đính kèm./.

TP.Hồ Chí Minh, ngày...
Người trình


Ý KIẾN PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
(Nếu có)

Ý KIẾN TRƯỞNG PHÒNG
Thống nhất nội dung báo cáo kết quả thm định
Kính trình

Ý KIẾN PHÓ GIÁM ĐỐC SỞ
PHỤ TRÁCH

Ý KIẾN GIÁM ĐỐC SỞ

Mẫu số 04

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ XÂY DỰNG
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

Số:       /QĐ-SXD-QLCLXD

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm ...

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Phương án phá dỡ công trình, phần công trình vi phạm trật tự xây dựng tại …….

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 28 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Xử phạt vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 16/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 3783/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về ủy quyền phê duyệt phương án phá dcông trình, phần công trình vi phạm trật tự xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 3580/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phân công nhiệm vụ tổ chức thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số .../QĐ-CCXP ngày ... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về cưỡng chế thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong hoạt động đầu tư xây dựng đối với ...;

Căn cứ Văn bản số... ngày ... của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức/quận - huyện về việc thẩm định, phê duyệt phương án cưỡng chế phá dcông trình, bộ phận công trình vi phạm trật tự xây dựng, đính kèm thuyết minh biện pháp phá dvà dự toán công trình do ... (đơn vị lập phương án) .... lập;

Căn cứ báo cáo thẩm tra thiết kế phương án cưỡng chế phá dỡ công trình, phần công trình vi phạm trật tự xây dựng của ... (đơn vị tư vấn thẩm tra)... (nếu có);

Theo đề nghị của Trưởng Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Tờ trình số ... ngày ...,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án phá dỡ công trình, phần công trình vi phạm trật tự xây dựng tại do ... (đơn vị lập phương án) .... lập với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Loại công trình:...

2. Chủ đầu tư vi phạm: ...

3. Địa chỉ chủ đầu tư: ...

4. Đơn vị thẩm tra thiết kế phương án phá dỡ (nếu có): ...

5. Địa điểm xây dựng vi phạm: ...

6. Quy mô phá dỡ công trình vi phạm:

Buộc phá dỡ phần công trình xây dựng vi phạm, cụ thể: ...

7. Thời gian thực hiện cưỡng chế phá dỡ:... ngày.

8. Dự trù tổng chi phí cưỡng chế: ... đồng (bằng chữ), theo đề xuất của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức/quận - huyện ... tại Công văn số ... ngày ...

Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức/quận - huyện …….., đơn vị thực hiện phá dỡ và các đơn vị khác có liên quan

1. Chịu trách nhiệm về sự phù hợp của Phương án phá dỡ so với các quy định của pháp luật hiện hành; các biện pháp, quy trình phá dỡ; các trang thiết bị phục vụ phá dỡ, biện pháp che chắn, chống đỡ để đảm bảo an toàn về tính mạng và tài sản, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, trình tự, tiến độ phá dỡ; các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động chỉ được phép sử dụng sau khi đã kiểm định an toàn kỹ thuật đạt yêu cầu; đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động, tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn về an toàn trong xây dựng và các quy định pháp luật có liên quan khác.

2. Việc phá dỡ công trình phải do đơn vị có năng lực và kinh nghiệm thực hiện. Đơn vị phá dỡ công trình phải thực hiện theo phương án phá dỡ đã được phê duyệt; quá trình cưỡng chế phá dỡ phải bảo đảm an toàn cho người, tài sản và các công trình lân cận. Trước khi phá dỡ, đơn vị phá dỡ phải thông báo cho Ủy ban nhân dân phường/xã nơi có công trình vi phạm và các chủ công trình lân cận biết.

3. Dự trù tổng chi phí cưỡng chế phá dỡ được duyệt là chi phí tạm tính, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức/quận - huyện ... chịu trách nhiệm về sự phù hợp của dự trù chi phí cưỡng chế so với phương án, giải pháp phá dỡ, đảm bảo theo đúng quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BTC ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính, làm căn cứ tạm ứng chi phí để tổ chức thực hiện cưỡng chế, thực hiện thu hồi chi phí cưỡng chế đã tạm ứng theo quy định.

4. Đơn vị phá dỡ có trách nhiệm mua các loại bảo hiểm theo đúng quy định của pháp luật.

5. Yêu cầu khác (nếu có):...

Điều 3. Giám đốc Sở Tài Chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức/quận - huyện ... , Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường/xã ..., Giám đốc đơn vị lập Phương án phá dỡ, .... (chủ đầu tư vi phạm).... và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT.UBND Thành phố (để báo cáo);
- PGĐ ... (để biết);
- Thanh tra Sở Xây dựng (để thực hiện);
- Lưu: VT, QLCLXD, ...

GIÁM ĐỐC

ính kèm: Phương án phá dỡ công trình vi phạm

Mẫu số 05

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ XÂY DỰNG
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

Số:        /QĐ-SXD-...

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm ...

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Phương án phá dỡ công trình, phần công trình vi phạm trật tự xây dựng tại ……..

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Xử phạt vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử phạt vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 16/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 3580/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phân công nhiệm vụ tổ chức thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và quyết định cưng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số .../QĐ-CCXP ngày ... của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng về cưỡng chế thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong hoạt động đầu tư xây dựng đi với ...;

Căn cứ Văn bản số ... ngày ... của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức/quận - huyện... về việc thẩm định, phê duyệt phương án cưỡng chế phá dỡ công trình, phn công trình vi phạm trật tự xây dựng, đính kèm thuyết minh biện pháp phá dỡ và dự toán công trình do ... (đơn vị lập phương án) .... lập;

Căn cứ báo cáo thẩm tra thiết kế phương án cưỡng chế phá dỡ công trình, phần công trình vi phạm trật tự xây dựng của ...(đơn vị tư vấn thẩm tra)... (nếu có);

Theo đề nghị của Trưởng Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Tờ trình số ... ngày ... của Trưởng Phòng chuyên môn - đơn vị tổ chức thẩm định.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án phá dỡ công trình, phần công trình vi phạm trật tự xây dựng tại ... do ... (đơn vị lập phương án) ... lập với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Loại công trình:...

2. Chủ đầu tư vi phạm: ...

3. Địa chỉ chủ đầu tư: ...

4. Đơn vị thẩm tra thiết kế phương án phá dỡ (nếu có): ...

5. Địa điểm xây dựng vi phạm:...

6. Quy mô phá dỡ công trình vi phạm:

Buộc phá dỡ phần công trình xây dựng vi phạm, cụ thể: ...

7. Thời gian thực hiện cưỡng chế phá dỡ: ... ngày.

8. Dự trù tổng chi phí cưỡng chế: ... đồng (bằng chữ), theo đề xuất của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức/quận - huyện ... tại Công văn số ... ngày ...

Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức/quận - huyện ..., đơn vị thực hiện phá dỡ và các đơn vị khác có liên quan

1. Chịu trách nhiệm về sự phù hợp của Phương án phá dỡ so với các quy định của pháp luật hiện hành; các biện pháp, quy trình phá dỡ; các trang thiết bị phục vụ phá dỡ, biện pháp che chắn, chống đỡ để đảm bảo an toàn về tính mạng và tài sản, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, trình tự, tiến độ phá dỡ; các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động chỉ được phép sử dụng sau khi đã kiểm định an toàn kỹ thuật đạt yêu cầu; đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động, tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn về an toàn trong xây dựng và các quy định pháp luật có liên quan khác.

2. Việc phá dỡ công trình phải do đơn vị có năng lực và kinh nghiệm thực hiện. Đơn vị phá dỡ công trình phải thực hiện theo phương án phá dỡ đã được phê duyệt; quá trình cưỡng chế phá dỡ phải bảo đảm an toàn cho người, tài sản và các công trình lân cận. Trước khi phá dỡ, đơn vị phá dỡ phải thông báo cho Ủy ban nhân dân phường/xã nơi có công trình vi phạm và các chủ công trình lân cận biết.

3. Dự trù tổng chi phí cưỡng chế phá dỡ được duyệt là chi phí tạm tính, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức/quận - huyện... chịu trách nhiệm về sự phù hợp của dự trù chi phí cưỡng chế so với phương án, giải pháp phá dỡ, đảm bảo theo đúng quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BTC ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính, làm căn cứ tạm ứng chi phí để tổ chức thực hiện cưỡng chế, thực hiện thu hồi chi phí cưỡng chế đã tạm ứng theo quy định.

4. Đơn vị phá dỡ có trách nhiệm mua các loại bảo hiểm theo đúng quy định của pháp luật.

5. Yêu cầu khác (nếu có):...

Điều 3. Giám đốc Sở Tài Chính, Chủ tịch Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức/quận - huyện ... , Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường/xã ..., Giám đốc (đơn vị lập Phương án phá dỡ), .... (chủ đầu tư vi phạm).... và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Giám đốc Sở (để báo cáo);
- Thanh tra Sở Xây dựng (để thực hiện);
- Lưu: VT,...

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC

*Đính kèm: Phương án phá dỡ công trình vi phạm

Mẫu số 06

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ XÂY DỰNG
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

Số:       /SXD-...
V/v thông báo kết quả thẩm định Phương án phá dỡ công trình, phần công trình vi phạm trật tự xây dựng đối với công trình vi phạm tại...

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi: Ủy ban nhân dân ...

Sở Xây dựng nhận được Công văn số ... ngày ... của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức/quận - huyện...; qua đó, đề nghị xem xét thẩm định, phê duyệt Phương án phá dỡ công trình, phần công trình vi phạm trật tự xây dựng (viết tắt là PAPD) đối với công trình xây dựng vi phạm tại ..., do ... lập.

Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ hồ sơ PAPD do ... lập, đã được Phòng Quản lý đô thị ... kiểm tra trình Sở Xây dựng thẩm định, phê duyệt;

Trên cơ sở kết quả kiểm tra, đánh giá, Sở Xây dựng thông báo kết quả thẩm định như sau:

I. THÔNG TIN CHUNG

- Loại công trình: ...

- Chủ đầu tư vi phạm: ...

- Địa chỉ chủ đầu tư: ...

- Đơn vị thẩm tra thiết kế phương án phá dỡ (nếu có):...

- Địa điểm xây dựng vi phạm:...

- Quy mô phá dỡ công trình, bộ phận công trình vi phạm: ...

- Thời gian thực hiện cưỡng chế phá dỡ: ...

- Dự toán chi phí cưỡng chế phá dỡ: ... (viết bằng chữ)

II. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN PHÁ DỠ

1. Đánh giá nội dung chính của PAPD theo quy định tại khoản 3 Điều 42 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng, cụ thể gồm:

“a) Căn cứ lập phương án, giải pháp phá dỡ công trình xây dựng;

b) Thông tin chung về công trình, hạng mục công trình phải phá dỡ;

c) Danh mục các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng;

d) Thiết kế phương án phá dỡ;

đ) Tiến độ, kinh phí thực hiện phá dỡ;

e) Các nội dung khác để thực hiện phá dỡ (nếu có). ”

2. Sự tuân thủ quy định của pháp luật về lập thiết kế PAPD, thẩm tra thiết kế PAPD (nếu có):

3. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế PAPD (nếu có):

4. Sự tuân thủ của thiết kế phương án, giải pháp kỹ thuật phá dỡ công trình về đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật về áp dụng tiêu chuẩn trong thiết kế theo quy định:

5. Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường:

6. Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có):

7. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế, dự toán xây dựng (nếu có):

III. KẾT LUẬN

Căn cứ kết quả xem xét, thẩm định hồ sơ PAPD nêu trên, PAPD chưa đáp ứng các yêu cầu về ... (tổng hợp các nội dung cần khắc phục theo đánh giá về: hồ sơ PAPD, kết quả thẩm định dự toán chi phí phá dỡ và thẩm định giải pháp, kỹ thuật phá dỡ)....; chưa đủ điều kiện phê duyệt theo quy định.

Đề nghị Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức/quận - huyện... yêu cầu đơn vị tư vấn thiết kế tổ chức kiểm tra, khắc phục hoàn thiện PAPD theo các nội dung chưa phù hợp nêu tại Mục 2 Văn bản này. Sau khi hoàn tất, gửi lại hồ sơ PAPD trình Sở Xây dựng để xem xét thẩm định, phê duyệt theo thẩm quyền (nộp trực tiếp Sở Xây dựng - Phòng chuyên môn tổ chức thẩm định PAPD)./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Giám đốc SXD (để báo cáo);
- Thanh tra Sở (để tổng hợp);
- Lưu: VT,....

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC


Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 70/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách diện tích đất trong khu vực đất thực hiện dự án thành dự án độc lập và phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện thủ tục chấp thuận nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Quyết định 70/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách diện tích đất trong khu vực đất thực hiện dự án thành dự án độc lập và phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện thủ tục chấp thuận nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi