Quyết định 586/QĐ-UBND Thanh Hóa 2022 xây dựng công trình: Nhà học bộ môn Trường THCS và THPT Như Thanh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 586/QĐ-UBND

Quyết định 586/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Nhà học bộ môn Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Như Thanh, huyện Như Thanh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh HóaSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:586/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đầu Thanh Tùng
Ngày ban hành:10/02/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH THANH HÓA

__________

Số: 586/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________

Thanh Hóa, ngày 10 tháng 02 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Nhà học
bộ môn Trường THCS và THPT Như Thanh, huyện Như Thanh

__________________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật T chức chính quyn địa phương s 77/2015/QH13; Luật Sửa đi, b sung một s điu của Luật t chức Chính phủ và Luật t chức chính quyn địa phương s 47/2019/QH14;

Căn cứ Luật Xây dựng s 50/2014/QH13 đã được sửa đi, b sung một s điu theo Luật s 03/2016/QH14, Luật s 35/2018/QH14, Luật s 40/2019/QH4 và Luật s 62/2020/QH14;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: s 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 quy định chi tiết một s nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; s 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 v quản lý chi phí đầu tư xây dựng; s 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 quy định chi tiết một s nội dung v quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của HĐND tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 02 về chủ trương đầu tư Dự án Nhà học bộ môn Trường THCS và THPT Như Thanh, huyện Như Thanh;

Theo đ nghị của Giám đôc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 603/SXD-HĐXD ngày 24/01/2022, kèm theo Tờ trình số 21/TTr-BQLDA ngày 21/01/2022 của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Thanh và hồ sơ dự án.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình Nhà học bộ môn Trường THCS và THPT Như Thanh, huyện Như Thanh với các nội dung sau:
1. Tên dự án: Nhà học bộ môn Trường THCS và THPT Như Thanh, huyện Như Thanh.
2. Loại, cấp công trình: Công trình dân dụng, cấp III.
3. Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Thanh.
4. Địa điểm xây dựng: Trong khuôn viên Trường THCS và THPT Như Thanh, huyện Như Thanh.
5. Nhà thầu khảo sát, thiết kế, lập dự toán xây dựng: Công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Xuân Cường.
6. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây dựng: Trung tâm kiểm định chất lượng xây dựng Thanh Hóa.
7. Mục tiêu đầu tư: Xây dựng nhà học bộ môn nhằm từng bước đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất, đáp ứng nhu cầu học tập và giảng dạy của Trường THCS và THPT Như Thanh, từng bước hoàn thành mục tiêu xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
8. Nội dung đầu tư, giải pháp thiết kế chủ yếu:
Xây mới nhà học bộ môn 3 tầng 09 phòng Trường THCS và THPT Như Thanh, huyện Như Thanh, cụ thể:
8.1. Hạng mục: Nhà lớp học bộ môn 3 tầng 9 phòng
a) Giải pháp kiến trúc:
- Công trình có quy mô 03 tầng, diện tích xây dựng 486,2 m2, diện tích sàn xây dựng 1.377,2 m2. Chiều cao công trình 14,05m (tính từ cốt sân hoàn thiện đến đỉnh mái), trong đó: Cốt nền nhà đặt tại cốt ±0,00m cao hơn cốt sân hoàn thiện 0,75m; các tầng 1, 2, 3 mỗi tầng cao 3,6m; mái cao 2,5m.
- Mặt bằng tầng 1 bố trí: Phòng học bộ môn Sinh học + phòng chuẩn bị dụng cụ; Phòng học bộ môn Hóa học + phòng chuẩn bị dụng cụ; Phòng học bộ môn Công nghệ + phòng chuẩn bị dụng cụ.
- Mặt bằng tầng 2 bố trí: Phòng học bộ môn Vật lý + phòng chuẩn bị dụng cụ; Phòng học bộ môn Tin học + phòng chuẩn bị dụng cụ; Phòng học bộ môn Mỹ thuật + phòng chuẩn bị dụng cụ.
- Mặt bằng tầng 3 bố trí: Phòng học bộ môn Ngoại ngữ + phòng chuẩn bị dụng cụ; Phòng học bộ môn Âm nhạc + phòng chuẩn bị dụng cụ; Phòng học đa chức năng + phòng chuẩn bị dụng cụ.
- Giao thông đứng bằng 01 cầu thang bộ trong nhà và 01 cầu thang bộ ngoài nhà; giao thông ngang nhà bằng hành lang trước rộng 2,4m.
- Tường xây gạch không nung vữa xi măng (VXM) mác 50; tường, trần, gờ, phào, cạnh cửa trát VXM mác 75, hoàn thiện lăn sơn trực tiếp 03 nước theo quy phạm. Nền, sàn lát gạch Ceramic KT 600x600mm. Bậc tam cấp, bậc cầu thang xây gạch tiêu chuẩn; mặt bậc, co bậc ốp lát đá Granite. Lan can, tay vịn hành lang và cầu thang dùng sắt hộp 30x30x1,2mm, tay vịn thép ống D65x1,4mm được sơn chống gỉ màu trắng. Hệ thống cửa đi, cửa sổ, vách dùng cửa nhựa lõi thép, kính dày 6,38mm. Hoa sắt cửa sổ dùng sắt hộp 20x20x1,2mm sơn chống gỉ màu trắng.
b) Giải pháp kết cấu:
- Phần móng sử dụng giải pháp móng băng BTCT, đá 1x2, mác 250 đổ toàn khối, một phần móng đặt trên lớp cát hạt trung gia cố và trên nền đất tự nhiên. Cánh móng băng rộng 1,2m và 1,6m cao 0,45m đặt sâu 2,5m so với cốt sân hoàn thiện; dầm móng tiết diện 330x650mm; lót móng bê tông đá 4x6 mác 100 dày 100mm.
- Phần thân sử dụng kết cấu khung BTCT đá 1x2 mác 250 đo toàn khối, gồm: Cột tiết diện 220x220mm, 220x350mm; dầm tiết diện 220x400mm, 220x600mm; sàn dày 120mm.
c) Giải pháp điện và chống sét:
- Nguồn điện cấp cho công trình lấy từ mạng điện chung của khu vực. Sử dụng dây dẫn tiết diện (3x35+1x25)mm2 kéo tủ điện tổng tầng 01, sau đó dẫn đến các phụ tải. Dây điện luồn trong ống ghen nhựa đi chìm trong tường, trần. Hệ thống internet và mạng lan được thiết kế đồng bộ đảm bảo sử dụng.
- Hệ thống chống sét dùng kim thu sét thép D16, dài 1,0m kết hợp dây dẫn sét D10, các kim thu sét được nối với nhau thành mạch kín. Bộ nối đất gồm các cọc tiếp địa thép góc 63x63x5mm, dài 2,5m được nối với nhau bằng thép dẹp 40x4mm; toàn bộ hệ tiếp địa chôn sâu dưới đất đảm bảo điện trở nối đất theo quy định.
d) Giải pháp cấp, thoát nước:
- Cấp nước cho công trình được lấy từ điểm đấu nối cấp nước trong khu vực, sử dụng bơm nước lên téc nước đặt trên mái và cấp xuống thiết bị dùng nước tại các phòng học bộ môn bằng ống PPR.
- Nước chậu thí nghiệm phòng học bộ môn được đưa ra bể trung hòa đặt ngầm dưới đất để xử lý trước khi thoát ra hệ thống rãnh thoát nước chung. Nước mưa trên mái được thu về sênô xung quanh mái, vào các ống đứng thoát nước ra rãnh thoát nước bên ngoài. Ông thoát nước sử dụng ống nhựa U.PVC.
e) Giải pháp phòng cháy và chữa cháy:
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy trong nhà gồm: Hộp đựng, bình chữa cháy và bảng nội quy tiêu lệnh chữa cháy, chỉ dẫn lối thoát hiểm.
- Ngoài nhà sử dụng chung hệ thống phòng cháy chữa cháy đã xây dựng năm 2016 cho nhà lớp học 3 tầng 12 phòng.
8.2. Hạng mục Phá dỡ:
a) Nhà kho: Công trình có quy mô 01 tầng, diện tích xây dựng 25,1m2. Chiều cao công trình 4,9m. Kết cấu tường xây gạch chịu lực, mái xây tường thu hồi kết hợp vì kèo gỗ, gác xà gồ, lợp mái ngói. Phần móng xây đá hộc.
b) Nhà vệ sinh 01: Công trình có quy mô 01 tầng, diện tích xây dựng 55,0m2. Chiều cao 3,85m. Mặt bằng bố trí khu vệ sinh nam nữ riêng biệt. Kết cấu khung BTCT gồm cột, dầm, sàn; tường xây gạch.
c) Nhà vệ sinh 02: Công trình có quy mô 01 tầng, diện tích xây dựng 21,8m2. Chiều cao 4,0m. Mặt bằng bố trí khu vệ sinh nam nữ riêng biệt. Kết cấu khung BTCT gồm cột, dầm, sàn; tường xây gạch.
d) Tường rào: Đoạn tường rào xây gạch tiêu chuẩn dày 110mm, cao 1,9m; bố trụ gạch 220x220mm cách đều 2,5m. Móng tường rào xây đá hộc.

9. Tổng mức đầu tư:

8.996.021.000 đồng; trong đó:

- Chi phí xây dựng:

7.693.456.000 đồng;

- Chi phí quản lý dự án:

241.014.994 đồng;

- Chi phí tư vấn ĐTXD:

768.205.653 đồng;

- Chi phí khác:

56.837.493 đồng;

- Chi phí dự phòng:

236.506.882 đồng.

(Có phụ lục chi tiết kèm theo).
10. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh từ nguồn sự nghiệp giáo dục và đào tạo bố trí 90% tống mức đầu tư (8,1 tỷ đồng); phần còn lại do ngân sách huyện Như Thanh đảm nhận (0,9 tỷ đồng).
11. Thời gian thực hiện: Năm 2021-2022.
12. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư tố chức thực hiện quản lý dự án.
13. Các nội dung khác: Theo nội dung thẩm định của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 603/SXD-HĐXD ngày 24/01/2022 nêu trên.
Điều 2. Chủ đầu tư (Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Thanh) có trách nhiệm tố chức thực hiện theo đúng các quy định hiện hành về đầu tư xây dựng công trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND huyện Như Thanh; Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Thanh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3 QĐ;

- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);

- Lưu: VT, CN.(Mld20)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

 


Đầu Thanh Tùng

Phụ lục: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Dự án đầu tư xây dựng công trình: Nhà học bộ môn Trường THCS và THPT Như Thanh, huyện Như Thanh
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-UBND ngày 10/02/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Đơn vị: Đồng.

Stt

Khoản mục chi phí

Ký hiệu

Cách tính

Thành tiền

Trước VAT

Thuế VAT

Sau VAT

I

Chi phí xây dựng

Gxd

Dự toán chi tiết

6.994.050.909

699.405.091

7.693.456.000

II

Chi phí quản lý dự án

 

(GXD + GTB) trước VATx3,446%

241.014.994

 

241.014.994

III

Chi phí tư vấn ĐTXD

Gtv

(1)+(2)+... + (8)

699.004.599

69.201.055

768.205.653

1

Chi phí khảo sát địa chất, địa hình

 

Dự toán

57.237.273

5.723.727

62.961.000

2

Chi phí thí nghiệm nén tĩnh

 

Dự toán

45.454.545

4.545.455

50.000.000

3

Chi phí lập Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật

 

GXDtrước VAT x 4,201%

293.820.079

29.382.008

323.202.087

4

Chi phí thẩm tra thiết kế

 

GXDtrước VAT x 0,258%

18.044.651

1.804.465

19.849.116

5

Chi phí thẩm tra dự toán

 

GXDtrước VAT x 0,250%

17.485.127

1.748.513

19.233.640

6

Chi phí lập HSMT xây lắp và đánh giá HSDT XL

 

GXDtrước VAT x 0,432%

30.214.300

3.021.430

33.235.730

7

Chi phí giám sát thi công XD

 

GXDtrước VAT x 3,285%

229.754.572

22.975.457

252.730.030

8

Chi phí thẩm định HSMT, kết quả lựa chọn nhà thầu XL

 

GXDtrước VATx 0,100%

6.994.051

 

6.994.051

IV

Chi phí khác

Gk

(1)+(2)+... + (5)

56.277.969

559.524

56.837.493

1

Chi phí kiểm tra của cơ quan QLNN

 

GGStrước VAT x 5,0%

11.487.729

 

11.487.729

3

Lệ phí thẩm định dự án đầu tư XDCT

 

50% x TMĐT x 0,019%

855.000

 

855.000

4

Chi phí bảo hiểm công trình

 

GXDtrước VAT x 0,080%

5.595.241

559.524

6.154.765

5

Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán

 

TMĐT x 0,426%

38.340.000

 

38.340.000

V

Chi phí dự phòng

GDP

(1)

 

 

236.506.882

1

Chi phí dự phòng

 

(GXD+GTV+GQLDA+GK) x2,7%

 

 

236.506.882

 

TỔNG CỘNG (làm tròn)

 

I+II+III+IV+V

 

 

8.996.021.000

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi