Quyết định 456/QĐ-BXD 2019 định mức sử dụng vật liệu tro xỉ nhiệt điện
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 456/QĐ-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 456/QĐ-BXD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Phạm Khánh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/05/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
03 Định mức dự toán sử dụng tro xỉ nhiệt điện trong xây dựng
Ngày 28/05/2019, Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định 456/QĐ-BXD công bố Định mức dự toán một số công trình xây dựng sử dụng vật liệu tro xỉ nhiệt điện.
Công bố Định mức làm cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định lập đơn giá xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Nội dung của Định mức dự toán bao gồm mức hao phí vật liệu, mức hao phí lao động và hao phí máy thi công. Căn cứ vào điều kiện thi công, biện pháp thi công cụ thể của công trình, tổ chức, cá nhân tư vấn thiết kế có trách nhiệm lựa chọn công nghệ thi công phù hợp.
Trường hợp sử dụng định mức dự toán công bố tại văn bản này để xác định chi phí đầu tư xây dựng các công trình sử dụng vật liệu tro xỉ nhiệt điện nếu chưa phù hợp, đề nghị chủ đầu tư phản ánh về Bộ Xây dựng để hướng dẫn giải quyết.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 05/06/2019
Xem chi tiết Quyết định 456/QĐ-BXD tại đây
tải Quyết định 456/QĐ-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG Số: 456/QĐ-BXD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN MỘT SỐ CÔNG TÁC XÂY DỰNG SỬ DỤNG VẬT LIỆU TRO XỈ NHIỆT ĐIỆN
--------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố định mức dự toán một số công tác xây dựng sử dụng vật liệu tro xỉ nhiệt điện kèm theo quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05/6/2019.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
MỘT SỐ CÔNG TÁC XÂY DỰNG SỬ DỤNG VẬT LIỆU TRO XỈ NHIỆT ĐIỆN
CÔNG BỐ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 456/QĐ-BXD NGÀY 28/5/2019 CỦA BỘ XÂY DỰNG
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Định mức dự toán một số công tác xây dựng sử dụng vật liệu tro xỉ nhiệt điện (Sau đây gọi tắt là Định mức dự toán) là định mức kinh tế - kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 100m3 hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện, 100m dài cọc .v.v. từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả nhũng hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
Định mức dự toán được lập trên cơ sở Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12660:2019 “Tro xỉ nhiệt điện đốt than làm nền đường ô tô - Yêu cầu kỹ thuật, thi công, nghiệm thu”; Chỉ dẫn kỹ thuật - Sử dụng tro xỉ nhiệt điện đốt than vào san lấp; Tiêu chuẩn cơ sở TCCS 01:2019/ĐHXD “Kỹ thuật thiết kế, thi công và nghiệm thu xử lý nền bằng cọc CFG”; trang thiết bị kỹ thuật, biện pháp thi công đặc thù đối với thi công xây dựng các công tác sử dụng vật liệu tro xỉ nhiệt điện.
1. Nội dung định mức dự toán
Định mức dự toán bao gồm:
- Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Mức hao phí vật liệu trong định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công.
- Mức hao phí lao động:
Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây dựng và công nhân phục vụ xây dựng.
Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
Cấp bậc công nhân trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác xây dựng.
- Mức hao phí máy thi công:
Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
2. Kết cấu tập định mức dự toán
- Tập định mức dự toán được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng và được mã hóa thống nhất bao gồm 3 chương.
Chương I: Công tác làm nền đường và san nền tạo mặt bằng
Chương II: Công tác làm cọc bê tông xi măng tro bay (CFG)
Chương III: Công tác vận chuyển
- Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác xây dựng đó.
- Các thành phần hao phí trong Định mức dự toán được xác định theo nguyên tắc sau:
+ Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu.
+ Mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % tính trên chi phí vật liệu chính.
+ Mức hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân trực tiếp xây dựng.
+ Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng.
+ Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính.
3. Hướng dẫn sử dụng
- Định mức dự toán một số công tác xây dựng sử dụng vật liệu tro xỉ nhiệt được sử dụng để lập đơn giá xây dựng công trình, làm cơ sở xác định dự toán chi phí xây dựng các công tác xây dựng sử dụng vật liệu tro xỉ nhiệt điện để phục vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Ngoài thuyết minh và hướng dẫn sử dụng nêu trên, trong một số chương công tác của Định mức dự toán còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác xây dựng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công, chỉ dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu đối với công tác đó.
- Một số công tác xây dựng khác sử dụng vật liệu tro xỉ nhiệt điện như: thi công làm đường bằng bê tông đầm lăn (RCC), làm lớp áo nền đường bằng đất sét sử dụng đầm cóc đã được Bộ Xây dựng công bố trong các tập định mức dự toán xây dựng công trình.
- Căn cứ vào điều kiện thi công, biện pháp thi công cụ thể của công trình, tổ chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm lựa chọn công nghệ thi công cho phù hợp.
- Trường hợp sử dụng định mức dự toán công bố tại văn bản này để xác định chi phí đầu tư xây dựng các công trình sử dụng vật liệu tro xỉ nhiệt điện nếu chưa phù hợp, đề nghị chủ đầu tư phản ánh về Bộ Xây dựng để hướng dẫn giải quyết.
- Định mức dự toán sử dụng vật liệu tro xỉ nhiệt điện sẽ được tiếp tục hoàn thiện, bổ sung trong quá trình sử dụng, áp dụng trong thực tế quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
CHƯƠNG I. CÔNG TÁC LÀM NỀN ĐƯỜNG VÀ SAN NỀN TẠO MẶT BẰNG
TX.11100 ĐÀO XÚC TRO XỈ BÃI CHỨA BẰNG MÁY ĐÀO
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đào xúc tro xỉ tại bãi chứa đổ lên phương tiện vận chuyển bằng máy đào trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính 100m3
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
TX.1111 |
Đào xúc tro xỉ bãi chứa bằng máy đào ≤ 1,25m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,20 |
|
|
Máy thi công |
|
|
|
|
Máy đào ≤ 1,25m3 |
ca |
0,191 |
|
|
Máy ủi ≤ 110CV |
ca |
0,031 |
TX.1112 |
Đào xúc tro xỉ bãi chứa bằng máy đào ≤ 1,6m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,17 |
|
|
Máy thi công |
|
|
|
|
Máy đào ≤ 1,6m3 |
ca |
0,157 |
|
|
Máy ủi ≤ 110CV |
ca |
0,026 |
TX.1113 |
Đào xúc tro xỉ bãi chứa bằng máy đào ≤ 2,3m3 |
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,14 |
|
|
Máy thi công |
|
|
|
|
Máy đào ≤ 2,3m3 |
ca |
0,119 |
|
|
Máy ủi ≤ 110CV |
ca |
0,020 |
|
1 |
Ghi chú: Định mức dự toán được tính toán cho 100m3 đo tại nơi đào.
TX.11200 |
ĐẮP NỀN ĐƯỜNG BẰNG HỖN HỢP TRO XỈ NHIỆT ĐIỆN SỬ DỤNG MÁY ĐẦM TỰ HÀNH |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, san vật liệu hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện có sẵn thành từng luống trong phạm vi 30m, đầm hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Hoàn thiện nền đường gọt vỗ mái taluy, nền đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Độ chặt yêu cầu |
||
K=0,85 |
K=0,90 |
K=0,95 |
||||
TX.1121 |
Đắp nền đường bằng hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện sử dụng máy đầm 9T
|
Vật liệu |
|
|
|
|
Hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện |
100m3 |
135 |
138 |
142 |
||
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,87 |
1,18 |
1,65 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Máy đầm 9T |
ca |
0,232 |
0,317 |
0,444 |
||
Máy ủi 110CV |
ca |
0,116 |
0,158 |
0,222 |
||
Máy khác |
% |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
||
TX.1122 |
Đắp nền đường bằng hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện sử dụng máy đầm 16T |
Vật liệu |
|
|
|
|
Hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện |
100m3 |
135 |
138 |
142 |
||
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,80 |
1,11 |
1,54 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
|
|
Máy đầm 16T |
ca |
0,202 |
0,280 |
0,389 |
|
|
Máy ủi 110CV |
ca |
0,101 |
0,139 |
0,194 |
|
|
Máy khác |
% |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
TX.1123 |
Đắp nền đường bằng hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện sử dụng máy đầm 25T |
Vật liệu |
|
|
|
|
Hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện |
100m3 |
135 |
138 |
142 |
||
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,73 |
1,02 |
1,42 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
|
|
Máy đầm 25T |
ca |
0,153 |
0,212 |
0,295 |
|
|
Máy ủi 110CV |
ca |
0,076 |
0,106 |
0,148 |
|
|
Máy khác |
% |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
|
1 |
2 |
3 |
Ghi chú:
- Định mức dự toán được tính cho 100m3 tại nơi đắp;
- Chiều dày một lớp đầm lèn tối đa 25cm;
- Lớp nền đường đắp bằng hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện có chiều dày từ 1-3m;
TX.11300
|
ĐẮP NỀN ĐƯỜNG BẰNG HỖN HỢP TRO XỈ NHIỆT ĐIỆN SỬ DỤNG MÁY ĐẦM CÓC |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đầm hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Độ chặt yêu cầu |
TX.113 |
Đắp nền đường bằng hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện sử dụng máy đầm cóc |
Vật liệu |
|
|
|
Hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện |
100m3 |
135 |
|
|
|
Nhân công 3,0/7 |
công |
8,14 |
Máy thi công |
|
|
||
|
|
Đầm cóc |
ca |
4,068 |
|
|
Máy khác |
% |
1,5 |
|
1 |
Ghi chú:
- Định mức dự toán công tác đắp hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện bằng đầm cóc sử dụng cho những vị trí không sử dụng được máy đầm tự hành.
- Trường hợp đắp nền đường bằng hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện sử dụng máy đầm cóc yêu cầu độ chặt K=0,90 thì hao phí vật liệu được nhân hệ số 1,045; hao phí nhân công và máy thi công được nhân hệ số 1,15.
TX.11400 |
ĐẮP HỖN HỢP TRO XỈ NHIỆT ĐIỆN TẠO MẶT BẰNG SỬ DỤNG MÁY ĐẦM TỰ HÀNH |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, san hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện có sẵn tại nơi đắp thành từng lớp, tưới nước, đầm lèn hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Hoàn thiện mặt bằng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Độ chặt yêu cầu |
||
K=0,85 |
K=0,90 |
K=0,95 |
||||
TX.1141 |
Đắp hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện tạo mặt bằng sử dụng máy đầm 9T |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện |
m3 |
135 |
138 |
142 |
|
|
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,81 |
1,09 |
1,58 |
|
|
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
Máy đầm 9T |
ca |
0,206 |
0,294 |
0,361 |
|
|
Máy ủi 110CV |
ca |
0,103 |
0,147 |
0,181 |
|
|
Máy khác |
% |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
TX.1142 |
Đắp hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện tạo mặt bằng sử dụng máy đầm 16T |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện |
100m3 |
135 |
138 |
142 |
|
|
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,73 |
1,03 |
1,46 |
|
|
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
Máy đầm 16T |
ca |
0,170 |
0,252 |
0,310 |
|
|
Máy ủi 110CV |
ca |
0,085 |
0,126 |
0,155 |
|
|
Máy khác |
% |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
TX.1143 |
Đắp hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện tạo mặt bằng sử dụng máy đầm 25T |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện |
100m3 |
135 |
138 |
142 |
|
|
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,68 |
0,95 |
1,33 |
|
|
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
Máy đầm 25T |
ca |
0,117 |
0,190 |
0,233 |
|
|
Máy ủi 110CV |
ca |
0,059 |
0,095 |
0,117 |
|
|
Máy khác |
% |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
|
1 |
2 |
3 |
Ghi chú: Định mức dự toán được tính cho 100m3 tại nơi đắp.
TX.11500 SAN GẠT HỖN HỢP TRO XỈ NHIỆT ĐIỆN TẠI VỊ TRÍ SAN LẤP
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, san gạt hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện có sẵn tại vị trí san lấp thành từng lớp bằng máy ủi đảm bảo cầu kỹ thuật. Hoàn thiện mặt bằng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
Đơn vị tính : 100m3
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
TX.1151 |
San gạt hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện bằng máy ủi 110CV |
Máy thi công |
|
|
Máy ủi 110CV |
ca |
0,098 |
||
TX.1152 |
San gạt hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện bằng máy ủi 140CV |
Máy thi công |
|
|
Máy ủi 140CV |
ca |
0,092 |
||
TX.1153 |
San gạt hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện bằng máy ủi 180CV |
Máy thi công |
|
|
Máy ủi 180CV |
ca |
0,078 |
||
|
1 |
TX.11600 RẢI MÀNG HDPE CHỐNG THẤM BÃI SAN LẤP
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, rải màng HDPE chống thấm bãi san lấp lên diện tích theo thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 100m2
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
TX.116 |
Rải màng HDPE chống thấm bãi san lấp |
Vật liệu |
|
|
|
Màng HDPE |
m2 |
110 |
|
|
|
Vật liệu khác |
% |
0,2 |
|
|
Nhân công 3,5/7 |
công |
0,86 |
|
10 |
CHƯƠNG II. CÔNG TÁC LÀM CỌC BÊ TÔNG XI MĂNG TRO BAY (CFG)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, xác định vị trí cọc, rung hạ ống vách đến độ sâu thiết kế, bơm hỗn hợp bê tông CFG đồng thời rung và rút ống vách đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
TX.21100 LÀM CỌC BÊ TÔNG XI MĂNG TRO BAY (CFG) BẰNG MÁY BÚA RUNG
Đơn vị tính: 100md
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Đất cấp I, đường kính cọc (mm) |
||
500 |
600 |
700 |
||||
TX.211 |
Làm cọc bê tông xi măng tro bay (CFG) bằng máy búa rung |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Hỗn hợp bê tông CFG |
m3 |
20,12 |
28,97 |
39,43 |
|
|
Vật liệu khác |
% |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
Nhân công 3,5/7 |
công |
1,33 |
1,42 |
1,56 |
|
|
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
Máy búa rung 90kW |
ca |
0,178 |
0,190 |
0,210 |
|
|
Máy bơm bê tông 32m3/h |
ca |
0,103 |
0,110 |
0,121 |
|
|
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
|
1 |
2 |
3 |
Tiếp theo
Đơn vị tính: 100md
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Đất cấp I, đường kính cọc (mm) |
||
800 |
900 |
1000 |
||||
TX.211 |
Làm cọc bê tông xi măng tro bay (CFG) bằng máy búa rung |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Hỗn hợp bê tông CFG |
m3 |
51,50 |
65,17 |
80,46 |
|
Vật liệu khác |
% |
1 |
1 |
1 |
||
Nhân công 3,5/7 |
công |
1,68 |
1,77 |
1,86 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
|
|
Máy búa rung 90kW |
ca |
0,225 |
0,237 |
0,249 |
|
|
Máy bơm bê tông 32m3/h |
ca |
0,130 |
0,137 |
0,144 |
|
|
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
|
4 |
5 |
6 |
Đơn vị tính: 100md
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Đất cấp II, đường kính cọc (mm) |
||
500 |
600 |
700 |
||||
TX.212 |
Làm cọc bê tông xi măng tro bay (CFG) bằng máy búa rung |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Hỗn hợp bê tông CFG |
m3 |
20,12 |
28,97 |
39,43 |
|
Vật liệu khác |
% |
1 |
1 |
1 |
||
Nhân công 3,5/7 |
công |
1,47 |
1,57 |
1,73 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
|
|
Máy búa rung 90kW |
ca |
0,190 |
0,203 |
0,223 |
|
|
Máy bơm bê tông 32m3/h |
ca |
0,109 |
0,117 |
0,129 |
|
|
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
|
1 |
2 |
3 |
Tiếp theo
Đơn vị tính: 100md
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Đất cấp II, đường kính cọc (mm) |
||
800 |
900 |
1000 |
||||
TX.212 |
Làm cọc bê tông xi măng tro bay (CFG) bằng máy búa rung |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Hỗn hợp bê tông CFG |
m3 |
51,50 |
65,17 |
80,46 |
|
Vật liệu khác |
% |
1 |
1 |
1 |
||
Nhân công 3,5/7 |
công |
1,85 |
1,95 |
2,05 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
|
|
Máy búa rung 90kW |
ca |
0,240 |
0,253 |
0,266 |
|
|
Máy bơm bê tông 32m3/h |
ca |
0,138 |
0,146 |
0,153 |
|
|
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
|
4 |
5 |
6 |
TX.22100 LÀM CỌC BÊ TÔNG XI MĂNG TRO BAY (CFG) BẰNG MÁY KHOAN XOAY
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, xác định vị trí cọc, khoan hạ cần khoan xoắn đến độ sâu thiết kế, bơm hỗn hợp bê tông CFG vào lỗ giữa cần khoan xoắn đồng thời rút cần khoan xoắn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: 100md
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Đất cấp I, đường kính cọc (mm) |
||
500 |
600 |
700 |
||||
TX.2211 |
Làm cọc bê tông xi măng tro bay (CFG) bằng máy khoan xoay |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Hỗn hợp bê tông CFG |
m3 |
20,12 |
28,97 |
39,43 |
|
Vật liệu khác |
% |
1 |
1 |
1 |
||
Nhân công 3,5/7 |
công |
4,50 |
5,70 |
7,00 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
|
|
Máy khoan xoay < 125kN |
ca |
1,029 |
1,303 |
1,600 |
|
|
Máy bơm bê tông 32m3/h |
ca |
0,592 |
0,750 |
0,921 |
|
|
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
|
1 |
2 |
3 |
Tiếp theo
Đơn vị tính: 100md
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Đất cấp I, đường kính cọc (mm) |
||
800 |
900 |
1000 |
||||
TX.2211 |
Làm cọc bê tông xi măng tro bay (CFG) bằng máy khoan xoay |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Hỗn hợp bê tông CFG |
m3 |
51,50 |
65,17 |
80,46 |
|
Vật liệu khác |
% |
1 |
1 |
1 |
||
Nhân công 3,5/7 |
công |
8,40 |
9,72 |
11,10 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
|
|
Máy khoan xoay < 125kN |
ca |
1,920 |
2,222 |
2,537 |
|
|
Máy bơm bê tông 32m3/h |
ca |
1,105 |
1,279 |
1,460 |
|
|
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
|
4 |
5 |
6 |
Tiếp theo
Đơn vị tính: 100md
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Đất cấp II, đường kính cọc (mm) |
||
500 |
600 |
700 |
||||
TX.2221 |
Làm cọc bê tông xi măng tro bay (CFG) bằng máy khoan xoay |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Hỗn hợp bê tông CFG |
m3 |
20,12 |
28,97 |
39,43 |
|
Vật liệu khác |
% |
1 |
1 |
1 |
||
Nhân công 3,5/7 |
công |
4,98 |
6,31 |
7,75 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
|
|
Máy khoan xoay < 125kN |
ca |
1,097 |
1,390 |
1,707 |
|
|
Máy bơm bê tông 32m3/h |
ca |
0,631 |
0,800 |
0,982 |
|
|
Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
|
1 |
2 |
3 |
Tiếp theo
Đơn vị tính: 100md
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Đất cấp II, đường kính cọc (mm) |
||
800 |
900 |
1000 |
||||
TX.2221 |
Làm cọc bê tông xi măng tro bay (CFG) bằng máy khoan xoay |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Hỗn hợp bê tông CFG |
m3 |
51,50 |
65,17 |
80,46 |
|
Vật liệu khác |
% |
1 |
1 |
1 |
||
Nhân công 3,5/7 |
công |
9,30 |
10,76 |
12,29 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
|
|
Máy khoan xoay < 125kN |
ca |
2,048 |
2,370 |
2,706 |
|
|
Máy bơm bê tông 32m3/h |
ca |
1,179 |
1,364 |
1,558 |
|
|
Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
|
4 |
5 |
6 |
BẢNG CẤP PHỐI HỖN HỢP BÊ TÔNG CFG
Stt |
Tỷ lệ tro bay/xi măng (%) |
Tỷ lệ nước/xi măng |
Xi măng (kg) |
Tro bay (kg) |
Cát (kg) |
Đá (kg) |
Nước (lít) |
1 |
25 |
0,65 |
210 |
70 |
790,67 |
974,33 |
194,67 |
Ghi chú: Bảng cấp phối hỗn hợp bê tông CFG để tham khảo, sẽ được chuẩn xác theo thiết kế cấp phối phù hợp với vật liệu sử dụng cho công trình.
CHƯƠNG III
CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN
Thuyết minh hướng dẫn sử dụng
- Định mức dự toán công tác vận chuyển tro, tro xỉ bãi chứa và hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện bằng ô tô tự đổ hoặc xe bồn chuyên dụng phù hợp với tính chất và đặc điểm của nhóm, loại vật liệu, cự ly, tải trọng phương tiện vận chuyển.
- Định mức dự toán công tác vận chuyển này được sử dụng đối với trường hợp vận chuyển vật liệu tro, tro xỉ bãi chứa, hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện đã được xử lý đảm bảo yêu cầu đối với vật liệu xây dựng đến hiện trường thi công.
- Định mức dự toán vận chuyển được quy định cho các cự ly của đường loại 3 (L-theo quy định hiện hành về phân loại đường). Trường hợp vận chuyển trên các loại đường khác được điều chỉnh hệ số theo bảng sau:
Loại đường |
L1 |
L2 |
L3 |
L4 |
L5 |
L6 |
Hệ số điều chỉnh (ki) |
k1=0,57 |
k2=0,68 |
k3=1,00 |
k4=1,45 |
k5=2,10 |
k6=3,00 |
- Công tác vận chuyển vật liệu tro, tro xỉ bãi chứa, hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện bằng ô tô tự đổ hoặc xe bồn chuyên dụng được định mức cho các phạm vi vận chuyển ≤1km, ≤10km và ngoài 10km, được áp dụng như sau:
- Vận chuyển trong phạm vi: L ≤ 1km = Đm1xki
- Vận chuyển phạm vi: L ≤ 10km = Đm1xki + Đm2x(Li-1)xki
- Vận chuyển với cự ly L >10km = Đm1xki + Đm2x9xki + Đm3x(Li-10)xki
Trong đó:
Đm1: Định mức vận chuyển trong phạm vi ≤ 1km.
Đm2: Định mức vận chuyển 1km tiếp theo phạm vi ≤ 10km.
Đm3: Định mức vận chuyển km tiếp theo phạm vi ≥ 10km.
ki: Hệ số điều chỉnh định mức theo loại đường tương ứng với các cự ly vận chuyển.
TX.31000 VẬN CHUYỂN TRO BAY BẰNG XE BỒN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện vận chuyển cần thiết; nạp đầy vật liệu;
- Vận chuyển vật liệu đến địa điểm tập kết.
- Xả vật liệu đúng nơi quy định.
Đơn vị tính: 10m3
Mã hiệu |
Công tác vận chuyển |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cự ly vận chuyển |
||
Trong phạm vi ≤1km |
1km tiếp theo trong phạm vi 10km |
1km tiếp theo ngoài phạm vi 10km |
||||
TX.3101 |
Vận chuyển tro bay bằng xe bồn |
Xe bồn 30 tấn |
ca |
0,021 |
0,015 |
0,013 |
|
1 |
2 |
3 |
TX.32000 |
VẬN CHUYỂN TRO XỈ BÃI CHỨA HOẶC HỖN HỢP TRO XỈ NHIỆT ĐIỆN BẰNG Ô TÔ TỰ ĐỔ |
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện vận chuyển, chờ đổ vật liệu tro xỉ bãi chứa hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện lên phương tiện vận chuyển;
- Che đậy đảm bảo vệ sinh môi trường trong quá trình vận chuyển.
- Vận chuyển vật liệu đến địa điểm tập kết.
- Đổ vật liệu đúng nơi quy định.
Đơn vị tính: 10m3
Mã hiệu |
Công tác vận chuyển |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cự ly vận chuyển |
||
Trong phạm vi ≤1km |
1km tiếp theo trong phạm vi 10km |
1km tiếp theo ngoài phạm vi 10km |
||||
TX.3201 |
Vận chuyển liệu tro xỉ bãi chứa hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện bằng ô tô tự đổ |
Ô tô 5 tấn |
ca |
0,040 |
0,029 |
0,028 |
TX.3202 |
Ô tô 7 tấn |
ca |
0,030 |
0,023 |
0,020 |
|
TX.3203 |
Ô tô 10 tấn |
ca |
0,023 |
0,016 |
0,014 |
|
TX.3204 |
Ô tô 12 tấn |
ca |
0,019 |
0,014 |
0,012 |
|
TX.3205 |
Ô tô 20 tấn |
ca |
0,014 |
0,012 |
0,010 |
|
TX.3206 |
Ô tô 22 tấn |
ca |
0,012 |
0,010 |
0,007 |
|
TX.3207 |
Ô tô 27 tấn |
ca |
0,009 |
0,007 |
0,005 |
|
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
MỤC LỤC
Stt |
Nhóm, loại công tác xây dựng |
Mã hiệu ĐM |
Số trang |
|
CHƯƠNG I: CÔNG TÁC LÀM NỀN ĐƯỜNG VÀ SAN TẠO MẶT BẰNG |
||
1 |
Đào xúc tro xỉ bãi chứa bằng máy đào |
TX.11100 |
3 |
2 |
Đắp nền đường bằng hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện bằng máy đầm tự hành |
TX.11200 |
4 |
3 |
Đắp nền đường bằng hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện bằng máy đầm cóc |
TX.11300 |
5 |
4 |
Đắp hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện tạo mặt bằng |
TX.11400 |
6 |
5 |
San gạt hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện tại vị trí san lấp |
TX.11500 |
7 |
6 |
Rải màng HDPE chống thấm bãi san lấp |
TX.11600 |
7 |
|
CHƯƠNG II: CÔNG TÁC LÀM CỌC BÊ TÔNG XI MĂNG TRO BAY (CFG) |
||
7 |
Làm cọc bê tông xi măng tro bay (CFG) bằng máy búa rung |
TX.21000 |
8 |
8 |
Làm cọc bê tông xi măng tro bay (CFG) bằng máy khoan xoay |
TX.22000 |
10 |
|
CHƯƠNG III: CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN |
||
9 |
Vận chuyển tro bay bằng xe bồn |
TX.31000 |
13 |
10 |
Vận chuyển tro xỉ bãi chứa hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện bằng ô tô tự đổ |
TX.32000 |
14 |