Quyết định 330/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án “Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương” vay vốn Ngân hàng Thế giới

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 330/QĐ-TTg

Quyết định 330/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án “Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương” vay vốn Ngân hàng Thế giới
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:330/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
02/03/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 330/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 330/QĐ-TTg DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 330/QĐ-TTg PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Số: 330/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 02 tháng 3 năm 2016

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt danh mục dự án “xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương”, vay vốn Ngân hàng thế giới

____________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;

Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 1274/BKHĐT-KTĐN ngày 29 tháng 02 năm 2016,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt danh Mục Dự án “Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương” (Dự án LRAMP) với các nội dung chủ yếu sau:

1. Nhà tài trợ: Ngân hàng Thế giới (WB).

2. Cơ quan chủ quản:

a) Hợp phần 1- Khôi phục, cải tạo đường địa phương:

- Bộ Giao thông vận tải là cơ quan chủ quản và Điều phối chung của Dự án.

- Ủy ban nhân dân các tỉnh: Lào Cai, Hà Giang, Nam Định, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Bắc Kạn, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Lạng Sơn, Cao Bằng và Bình Định là cơ quan chủ quản của các Dự án thành phần.

b) Hợp phần 2 - Xây dựng cầu dân sinh: Bộ Giao thông vận tải là cơ quan chủ quản, Tổng cục Đường bộ Việt Nam là Chủ Dự án.

c) Hợp phần tư vấn chung: Bộ Giao thông vận tải là cơ quan chủ quản, Tổng cục Đường bộ Việt Nam là Chủ Dự án.

3. Mục tiêu chính: Nhằm thực hiện Chương trình xây dựng cầu dân sinh đảm bảo an toàn giao thông vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2014-2020, góp phần phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội cho nông thôn, nhất là các vùng xa xôi có đồng bào dân tộc thiểu số.

4. Kết quả chủ yếu của Dự án:

- Nâng cấp, cải tạo đường địa phương: Khoảng 676 km đường được khôi phục, cải tạo và Khoảng 61.109 km đường địa phương được bảo dưỡng thường xuyên tại các tỉnh tham gia Dự án.

- Xây dựng cầu dân sinh: Xây dựng Khoảng 2.174 cầu trong số 4.145 cầu trong Chương trình xây dựng cầu dân sinh đảm bảo an toàn giao thông vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2014 - 2020 theo Quyết định số 2529/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình xây dựng cầu dân sinh đảm bảo an toàn giao thông vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2014 - 2020, bao gồm các tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Hòa Bình, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Hải Dương, Phú Yên, Ninh Thuận, Khánh Hòa, Bình Thuận, Bình Phước, Trà Vinh, Đồng Nai, Vĩnh Long, Hậu Giang, Kiên Giang, An Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Tây Ninh, Cần Thơ, Đồng Tháp và Bến Tre.

5. Thời gian thực hiện Dự án: từ năm 2016 - 2021.

6. Tổng mức đầu tư của Dự án: 408,93 triệu USD:

- Vốn vay Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA) thuộc nhóm WB: 385 triệu USD.

- Vốn đối ứng phía Việt Nam: tương đương 23,93 triệu USD.

Cơ cấu nguồn vốn cho các Hợp phần như kiến nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản nêu trên.

7. Cơ chế tài chính trong nước:

a) Hợp phần 1:

- Vốn vay IDA: Chính phủ vay và thực hiện cơ chế cấp phát một phần, một phần áp dụng cơ chế vay lại từ ngân sách nhà nước cho các tỉnh tham gia Dự án, như sau:

+ Tỷ lệ cho vay lại 10% tổng số vốn vay áp dụng các tỉnh có bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương trên tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 70% trở lên, bao gồm các tỉnh: Hà Giang, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Cao Bằng.

+ Tỷ lệ cho vay lại 20% tổng số vốn vay áp dụng các tỉnh có bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương trên tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 50% đến dưới 70%, bao gồm các tỉnh: Quảng Trị, Nam Định, Quảng Bình, Thanh Hóa, Lào Cai, Nghệ An.

+ Tỷ lệ cho vay lại 30% tổng số vốn vay áp dụng các tỉnh có bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương trên tổng chi cân đối ngân sách địa phương dưới 50%, bao gồm các tỉnh: Hà Tĩnh, Quảng Nam, Thừa Thiên Huế và Bình Định.

- Vốn đối ứng do Bộ Giao thông vận tải thực hiện: được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Giao thông vận tải.

- Vốn đối ứng địa phương: các tỉnh tham gia Dự án tự bố trí từ nguồn ngân sách địa phương.

b) Hợp phần 2:

- Vốn vay IDA: ngân sách nhà nước cấp phát cho Bộ Giao thông vận tải.

- Vốn đối ứng do Bộ Giao thông vận tải thực hiện: được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Giao thông vận tải.

- Vốn đối ứng địa phương: các tỉnh tự bố trí cho công tác giải phóng mặt bằng và rà phá bom mìn, vật nổ theo quy định tại Quyết định số 2529/QĐ-TTg nêu trên.

c) Hợp phần tư vấn chung:

- Vốn vay IDA: Ngân sách nhà nước cấp phát cho Bộ Giao thông vận tải.

- Vốn đối ứng: được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Giao thông vận tải.

Điều 2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan để hoàn tất thủ tục chuẩn bị đàm phán Hiệp định vay với WB.

Điều 3. Bộ Giao thông vận tải tiếp thu ý kiến của các cơ quan liên quan, rà soát lại các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật trong hợp phần tư vấn chung, lưu ý chỉ sử dụng vốn vay cho các hoạt động cần thiết; không sử dụng vốn vay cho quản lý Dự án; hoàn chỉnh và phê duyệt Văn kiện Dự án, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Dự án theo đúng quy định hiện hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp, Ngoại giao, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Lào Cai, Hà Giang, Nam Định, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Bắc Kạn, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Lạng Sơn, Cao Bằng và Bình Định và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- TTg, các PTTg;
- Các Bộ: KH&ĐT, GTVT, TC, XD, TP, NG;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- UBND các tỉnh: Lào Cai, Hà Giang, Nam Định, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Bắc Kạn, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Lạng Sơn, Cao Bằng và Bình Định;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: TH, KTTH, KTN, V.III;
- Lưu: VT, QHQT(3). HN.

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi