Quyết định 28/2000/QĐ-BXD về bảng giá ca máy khảo sát xây dựng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 28/2000/QĐ-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 28/2000/QĐ-BXD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Mạnh Kiểm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/12/2000 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bảng giá ca máy khảo sát xây dựng
Ngày 15/12/2000, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ra Quyết định 28/2000/QĐ-BXD về việc ban hành Bảng giá ca máy khảo sát xây dựng.
Cụ thể, nội dung giá ca máy khảo sát xây dựng bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, khấu hao sửa chữa lớn, chi phí sửa chữa thường xuyên của máy, thiết bị. Giá ca máy khảo sát xây dựng không bao gồm chi phí cho nhiên liệu, năng lượng tiêu hao trong quá trình sử dụng máy, chi phí nhân công điều khiển máy.
Giá ca máy khảo sát xây dựng được xác định trên các căn cứ sau: Nguyên giá máy, thiết bị; Định mức tỷ lệ khấu hao hằng năm máy, thiết bị. Bảng giá ca máy khảo sát xây dựng áp dụng cho các loại máy móc, thiết bị sử dụng trong điều kiện bình thường. Đối với những loại máy móc thiết bị khảo sát làm việc trong điều kiện ở vùng nước mặn, nước lợ, vùng núi cao thì giá ca máy được điều chỉnh với hệ số 1,07.
Bảng giá được quy định cụ thể: Bộ khoan tay giá 37.050 đồng/ca; Máy khoan Ykb - 25 giá 21.500 đồng/ca; Bộ máy khoan CBY - 150 - 3ub giá 400.951 đồng/ca;...
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 28/2000/QĐ-BXD tại đây
tải Quyết định 28/2000/QĐ-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG Số: 28/2000/QĐ-BXD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CA MÁY KHẢO SÁT XÂY DỰNG
--------
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của các Bộ, Cơ quan ngang Bộ.
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 04/03/1994 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ quản lý sử dụng và tính khấu hao tài sản cố định
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá ca máy khảo sát xây dựng”.
Điều 2: Bảng giá ca máy này là căn cứ để lập đơn giá khảo sát xây dựng và thay thế bảng giá ca máy khảo sát xây dựng kèm theo Thông tư số 22/BXD-VKT ngày 17/7/1995 của Bộ Xây dựng và có hiệu lực thi hành thống nhất trong cả nước sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung Ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG |
BẢNG GIÁ CA MÁY KHẢO SÁT XÂY DỰNG
(ban hành kèm theo quyết định số: 28/2000/QĐ-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2000)
A - THUYẾT MINH TÍNH TOÁN VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1/ Giá ca máy khảo sát xây dựng quy định trong văn bản này quy định chi phí cho một ca làm việc của các loại máy, thiết bị khảo sát xây dựng, là giá dùng làm căn cứ để lập đơn giá khảo sát xây dựng và lập dự toán chi phí công tác khảo sát xây dựng theo Thông tư số 07/2000/TT-BXD ngày 12/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
2/ Nội dung giá ca máy khảo sát xây dựng bao gồm: Chi phí khấu hao cơ bản, khấu hao sửa chữa lớn, chi phí sửa chữa thường xuyên của máy, thiết bị. Giá ca máy khảo sát xây dựng không bao gồm chi phí cho nhiên liệu, năng lượng tiêu hao trong quá trình sử dụng máy, chi phí nhân công điều khiển máy.
3/ Giá ca máy khảo sát xây dựng được xác định trên các căn cứ sau:
a/ Nguyên giá máy, thiết bị bao gồm: Giá mua thực tế phải trả trừ đi các khoản giảm giá, chiết khấu mua hàng (nếu có); tiền lãi vay đầu tư cho máy, thiết bị khi chưa đưa vào sử dụng; các chi phí vận chuyển, bốc dỡ; các chi phí bảo dưỡng; bảo quản, sửa chữa, tân trang trước khi đưa vào sử dụng (nếu có); chi phí lắp đặt, chạy thử, thuế và lệ phí trước bạ (nếu có)
b/ Định mức tỷ lệ khấu hao hàng năm máy, thiết bị: Theo quy định tại Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định và Quyết định số 02/1999/QĐ-BXD ngày 11/1/1999 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức tỷ lệ khấu hao hàng năm của các loại máy và thiết bị xây dựng.
4/ Bảng giá ca máy khảo sát xây dựng này áp dụng cho các loại máy móc, thiết bị sử dụng trong điều kiện bình thường. Đối với những loại máy móc thiết bị khảo sát làm việc trong điều kiện ở vùng nước mặn, nước lợ, vùng núi cao thì giá ca máy được điều chỉnh với hệ số 1,07.
B - BẢNG GIÁ CA MÁY KHẢO SÁT XÂY DỰNG
STT |
Loại máy và thiết bị |
Giá ca máy (đồng/ca) |
1 |
Bộ khoan tay |
37.050 |
2 |
Máy khoan Ykb - 25 |
21.500 |
3 |
Bộ máy khoan CBY - 150 - 3ub |
400.951 |
4 |
Máy khoan F-60L hoặc B-40L |
790.969 |
5 |
Tháp và tời của bộ khoan tay |
26.250 |
6 |
Tổ hợp máy khoan và bơm |
477.251 |
7 |
Máy khoan (dùng trong thí nghiệm SPT) |
400.951 |
8 |
Máy xuyên tĩnh Gouda |
376.250 |
9 |
Máy xuyên động RA-50 |
43.000 |
10 |
Máy ấn GA |
243.667 |
11 |
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT |
12.190 |
12 |
Bộ nén ngang GA |
430.000 |
13 |
Máy nén khí DK9 (600m3/h) |
131.387 |
14 |
Máy bơm nước 250/50 |
76.300 |
15 |
Kích 100 tấn |
42.764 |
16 |
Cần cẩu tự hành bánh hơi 10 tấn |
546.701 |
17 |
Máy bơm nước 7,5 KW |
10.280 |
18 |
Ô tô tải 12 tấn |
363.043 |
19 |
Máy phát điện 2,5-3,0 KW |
8.226 |
20 |
Máy CBR |
91.375 |
21 |
Cân kỹ thuật |
5.125 |
22 |
Tủ sấy |
9.150 |
23 |
Kích thủy lực 50 tấn |
30.546 |
24 |
Máy chưng cất nước |
3.978 |
25 |
Máy đo PH |
4.575 |
26 |
Lò nung |
9.548 |
27 |
Cân phân tích |
7.320 |
28 |
Tủ hút độc |
7.320 |
29 |
Bếp điện |
310 |
30 |
Máy bơm nước 460W |
1.830 |
31 |
Máy so màu quang điện |
67.100 |
32 |
Máy so màu ngọn lửa |
25.620 |
33 |
Máy cắt |
1.647 |
34 |
Máy nén một trục |
10.980 |
35 |
Máy xác định hệ số thấm |
43.920 |
36 |
Bếp cát |
915 |
37 |
Máy cắt ba trục |
328.250 |
38 |
Máy hút chân không |
7.161 |
39 |
Máy cắt ứng biến |
109.800 |
40 |
Máy đầm |
6.405 |
41 |
Kích tháo mẫu |
30.546 |
42 |
Máy khoan mẫu đá |
33.855 |
43 |
Máy ép mẫu đá |
100.650 |
44 |
Máy cưa đá và mài đá |
12.200 |
45 |
Máy xác định môđun |
18.300 |
46 |
Cân bàn |
3.660 |
47 |
Máy cắt mẫu lớn |
10.980 |
48 |
Máy trộn đất |
5.490 |
49 |
Ô tô tải 12 tấn |
363.043 |
50 |
Máy ép Litvinốp |
16.470 |
51 |
Máy Caragang (làm thí nghiệm chảy) |
4.117 |
52 |
Kính hiển vi |
10.980 |
53 |
ống nhòm |
2.472 |
54 |
Máy Theo 020 |
27.467 |
55 |
Máy Theo 010 |
41.200 |
56 |
Máy Đittomát |
151.066 |
57 |
Máy Ni 030 |
18.883 |
58 |
Bộ đo Miabala |
2.006 |
59 |
Máy Dalta 020 |
18.540 |
60 |
Máy địa chấn ES - 125 |
86.000 |
61 |
Máy địa chấn Triosx - 12 |
258.000 |
62 |
Máy địa chấn Triosx - 24 |
301.000 |
63 |
Máy UJ - 18 |
32.250 |
64 |
Máy MF - 2 - 100 |
32.250 |
65 |
Máy ảnh |
5.640 |
66 |
Máy bộ đàm |
5.875 |
67 |
Ôtô tải tiêu chuẩn có chất tải |
375.750 |
68 |
Ôtô tải 5 tấn vận chuyển nội tuyến |
161.496 |
69 |
Bộ cần Benkenman |
16.125 |
70 |
Máy hồi âm |
32.250 |
71 |
Thuyền gỗ 5 tấn |
48.484 |
72 |
Xuồng máy 30CV |
38.144 |
73 |
Ca nô 150 CV |
280.214 |
74 |
Máy lưu tốc sông |
25.200 |
75 |
Tời thả neo 5 tấn |
34.203 |
76 |
Tời thả máy |
17.588 |
77 |
Máy đo lưu tốc BMM |
10.080 |
78 |
Thuyền 7 tấn |
66.019 |
79 |
Máy đo sóng |
92.400 |
80 |
Máy đo gió |
10.080 |
81 |
Máy Wild - T3 |
41.200 |
82 |
Búa khoan tay P30 |
19.003 |
83 |
Máy nén khí B 10 (1200 m3/h) |
383.236 |
84 |
Máy bơm d 48 |
1.830 |
85 |
Máy bơm d 100 |
76.300 |
86 |
Thùng trục 0,5m3 |
500 |
87 |
Búa căn MO - 10 |
9.223 |
88 |
Biến thế hàn 7,5 KW |
9.443 |
89 |
Biến thế thắp sáng |
9.443 |
90 |
Quạt gió CB - 5 M |
10.286 |