Quyết định 18/2005/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 18/2005/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2005/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Hải Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/12/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 18/2005/QĐ-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
SỐ 18/2005/QĐ-BTNMT NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2005 BAN HÀNH
BỘ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 203/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công việc thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2957/BNV-TL ngày 05 tháng 10 năm 2005; ý kiến thỏa thuận Bộ Tài chính về việc ban hành Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất tại Công văn số 12788/BTC-HCSN ngày 10 tháng 10 năm 2005 và số 16307/BTC-HCSN ngày 15 tháng 12 năm 2005;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất (không tính khấu hao tài sản cố định).
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3.Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Khoa học - Công nghệ, Tổ chức cán bộ, Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. Bộ trưởng
Thứ trưởng
Đỗ Hải Dũng
BỘ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT
(Ban hành kèmtheo Quyết định số 18/2005/QĐ-BTNMT
ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đơn giá dự toán các công trình địa chất (không tính khấu hao tài sản cố định) là căn cứ để lập và thẩm định dự toán các đề án điều tra cơ bản về địa chất và điều tra cơ bản về tài nguyên khoáng sản, lập kế hoạch ngân sách và thanh quyết toán các bước địa chất và nhiệm vụ địa chất hoàn thành.
Đơn giá dự toán các công trình địa chất gồm các dạng sau:
1.1. Công tác địa chất;
1.2. Công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình;
1.3. Công tác điều tra cơ bản về địa chất và điều tra cơ bản về tài nguyên khoáng sản đới biển nông ven bờ từ 0 mét đến 30 mét nước;
1.4. Công tác phân tích thí nghiệm;
1.5. Công tác khoan;
1.6. Công tác khai đao;
1.7. Công tác địa vật lý;
1.8. Công tác trắc địa;
1.9. Các sản phẩm tin học và thông tin.
2. Đơn giá dự toán được tính toán bằng phương pháp trực tiếp theo các định mức tổng hợp và các chế độ chính sách của Nhà nước hiện hành.
3. Xác định đơn giá dự toán thực tế của các dạng công tác trong đề án điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản bằng cách lấy hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật - công nghệ (nếu có) nhân với đơn giá dự toán.
Các bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật - công nghệ được nêu cụ thể trong từng dạng công tác.
4. Kết cấu các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán gồm:
A. Chi phí trực tiếp:
A-1. Lương cấp bậc và các phụ cấp lương
A-I-1: Lương cấp bậc
A-I-1-a. Cán bộ kỹ thuật
A-I-1-b. Công nhân
A-I-2. Các phụ cấp lương
A-I-1-a. Cán bộ kỹ thuật
A-I-1-b. Công nhân
A-II. Lương phụ
A-II-1. Cán bộ kỹ thuật
A-II-2. Công nhân
A-III. Trích BHXH, BHYT và KPCĐ
A-IV. Vật liệu (kể cả nhiên liệu, điện năng nếu có)
A-V. Hao mòn dụng cụ, vật rẻ tiền
A-VI. Chi phí phục vụ
B. Chi phí gián tiếp:
5. Nội dung các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán:
5.1. Lương cấp bậc được xác định và tính toán theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.
5.2. Các phụ cấp lương được xác định và tính toán theo hướng dẫn của các Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính gồm:
- Phụ cấp trách nhiệm thực hiện theo Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ công chức, viên chức;
- Phụ cấp lưu động thực hiện theo Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức, viên chức;
- Phụ cấp thu hút thực hiện theo Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút và Công văn số 2957/BNV-TL ngày 05 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công việc thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường;
- Phụ cấp độc hại thực hiện theo Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ công chức, viên chức.
5.3. Lương phụ
- Lương phụ cán bộ kỹ thuật tính bằng 15,5% lương cấp bậc và phụ cấp lương;
- Lương phụ công nhân tính bằng 12,2% lương cấp bậc và phụ cấp lương.
5.4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tính bằng 19% tiền lương theo quy định hiện hành.
5.5. Giá tài sản, vật rẻ tiền, vật liệu, nhiên liệu, điện năng tính theo giá bán buôn vật tư, vật liệu trên thị trường ở thời điểm tính hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo giá vật tư đã được ban hành theo Quyết định số 39/2002/QĐ-BCN ngày 30/9/2002 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về ban hành hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán các công trình địa chất theo giá vật tư chủ yếu năm 2001.
Mức hao mòn dụng cụ vật rẻ tiền, mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng được tính theo Quyết định số 1634/QĐ-CNCL ngày 03 tháng 8 năm 1998 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành bộ định mức tổng hợp.
5.6. Chi phí phục vụ được xác định bằng các hệ số tính theo tiền lương cấp bậc.
- Các hệ số chi phí phục vụ được nêu cụ thể cho từng dạng công tác.
- Nội dung công việc của chi phí phục vụ được xác định riêng cho từng dạng công tác.
5.7. Chi phí gián tiếp tính bình quân bằng 20,49% chi phí trực tiếp của tất cả các dạng công tác trong điều tra địa chất và khoáng sản khi trong các đơn giá dự toán đều không tính khấu hao tài sản cố định.
Nội dung công việc của chi phí gián tiếp cho các dạng công tác trong điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản bao gồm:
5.7.1. Lương và phụ cấp lương của CBNV bộ máy quản lý;
5.7.2. Bảo hiểm xã hội của CBNV bộ máy quản lý;
5.7.3. Vật tư, vật liệu, dụng cụ đồ dùng, văn phòng phẩm dùng cho bộ máy quản lý;
5.7.4. Công tác phí của CBNV bộ máy;
5.7.5. Bưu phí của cơ quan;
5.7.6. Hành chính phí, tiếp tân, khánh tiết;
5.7.7. Nghiệp vụ phí - kiểm kê định kỳ;
5.7.8. Chi phí điện nước làm việc của bộ máy quản lý;
5.7.9. Chi phí bảo hiểm phương tiện xe máy, vé cầu phà của đơn vị;
5.7.10. Chi phí về an toàn bảo hộ lao động của bộ máy quản lý;
5.7.11. Chi phí sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện làm việc, hệ thống điện, nước, đường xá, nhà cửa của cơ quan;
5.7.12. Chi phí sơ kết, tổng kết quý, năm của đơn vị;
5.7.13. Chi phí về phòng chống lụt, bão, phòng chống cháy;
5.7.14. Chi phí hướng dẫn kỹ thuật thi công, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho CBCNV, thử nghiệm máy móc, thiết bị;
5.7.15. Chi phí bảo vệ, bảo quản kho tàng;
5.7.16. Chi phí cán bộ đoàn thể chuyên trách (trừ lương);
5.7.17 Chi phí huấn luyện dân quân tự vệ;
5.7.18. Các chi phí khác.
Chương II
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT
1. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất bao gồm các dạng công việc sau:
1.1. Điều tra địa chất - khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 - 1/25.000 và điều tra khoáng sản chi tiết hóa;
1.2. Điều tra địa chất - khoáng sản tỷ lệ 1/10.000;
1.3. Công tác trọng sa và trọng sa kết hợp địa hóa thứ sinh bùn đáy tỷ lệ 1/50.000;
1.4. Công tác trọng sa tỷ lệ 1/10.000;
1.5. Công tác lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ 1/10.000;
1.6. Lấy mẫu từ các công trình khai đào và từ mẫu lõi khoan.
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công tác bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp cho công tác điều tra địa chất - khoáng sản các tỷ lệ 1/50.000 đến 1/10.000 và công tác lấy mẫu.
Các chi phí cho các công tác hoặc các công việc khác chưa có trong tập định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo một điều kiện xác định cho từng phương pháp công tác. Khi sử dụng các dạng đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCnếu có.
Các hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán này (KĐC) được quy định cụ thể trong các bảng sau:
3.1. Bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán cho công tác lập đề án tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ phụ thuộc mức độ phong phú tài liệu có trước.
Bảng số: 01
Loại | Mức độ phong phú tài liệu có trước | Hệ số |
I | Vùng đã có bản đồ địa chất tỷ lệ 1/200.000 | 1 |
II | Vùng đã có bản đồ chuyên đề địa hóa, địa chất thủy văn các tỷ lệ | 1,03 |
III | Vùng đã có diện tích nghiên cứu poligon hoặc có từ 2 khu vực điều tra địa chất - khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 hoặc 2 mỏ thăm dò khai thác trở lên. | 1,10 |
3.2. Hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán cho công tác điều tra địa chất - khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 phụ thuộc mức độ tài liệu có trước.
Bảng số: 02
Mức độ tài liệu có trước | Lập đề án và chuẩn bị thi công | Công tác ngoài trời |
Trên diện tích đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản sơbộ | 1 | 1 |
Dưới 50% diện tích đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản chi tiết hóa | 1,10 | 0,87 |
Trên 50% diện tích đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản chi tiết hóa | 1,15 | 0,88 |
Mức độ khó khăn phức tạp của các dạng công việc được nêu cụ thể trong tập định mức tổng hợp trong công tác địa chất và lấy mẫu.
4. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất và lấy mẫu không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ, công nhân từ cơ sở đoàn, liên đoàn đến vùng công tác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp theo khoản mục "các chi khác" trong đề án địa chất.
5. Đơn giá dự toán của công tác lập báo cáo tổng kết chưa tính chi phí cho việc can in, nộp lưu trữ.
6. Đơn giá dự toán cho các dạng công tác gồm trắc địa, địa vật lý, khoan, khai đào, phân tích thí nghiệm phục vụ cho công tác điều tra địa chất - khoáng sản các tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/10.000 được nêu trong các tập đơn giá dự toán của công tác trắc địa, địa vật lý, khoan, khai đào, phân tích thí nghiệm.
7. Các hệ số chi phí phục vụ gồm:
7.1. Cho công tác điều tra địa chất - khoáng sản các tỷ lệ, trọng sa, địa hóa:
- Lập đề án 0,66
- Đo vẽ ngoài trời 0,62
- Văn phòng tổng kết 0,39
7.2. Cho công tác lấy mẫu 0,58
8. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho các dạng công tác điều tra địa chất - khoáng sản các tỷ lệ, trọng sa, địa hóa, lấy mẫu.
8.1. Lập đề án gồm:
8.1.1. Chi phí vận chuyển:
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Vận chuyển tài liệu - đề án trình duyệt ở Cục, Bộ;
8.1.2. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
8.1.3. Chi phí về sửa chữa các thiết bị dụng cụ làm việc;
8.1.4. Chi phí phô tô, đánh máy, thu thập tài liệu trong quá trình lập đề án;
8.1.5. Chi phí về điện, nước trong quá trình lập đề án;
8.1.6. Chi phí bảo quản vật tư - thiết bị khi chuẩn bị thi công;
8.2. Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết gồm:
8.2.1. Chi phí vận chuyển:
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Vận chuyển tài liệu, báo cáo trình duyệt ở Bộ, Cục và nộp lưu trữ;
8.2.2. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;
8.2.3 Chi phí về điện, nước sử dụng trong quá trình tổng kết.
8.3. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác điều tra địa chất và khoáng sản gồm:
8.3.1. Chi phí vận chuyển
- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ, phương tiện làm việc....).
- Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.
- Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất;
8.3.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
8.3.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
8.3.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;
8.3.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo quản mẫu vật, bảo vệ an ninh;
8.3.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;
8.3.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.
8.4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác lấy mẫu gồm:
8.4.1. Chi phí vận chuyển mẫu từ địa điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ địa điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích;
8.4.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp tại thực địa;
8.4.3. Sửa chữa các dụng cụ, phương tiện làm việc;
8.4.4. Chi phí bảo quản giao nhận mẫu.
9. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất thực hiện theo quy định sau:
9.1. Đơn giá dự toán cho công tác lập đề án và chuẩn bị thi công điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ: 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ (không bao gồm thực địa tổng quan).
Bảng số: 03
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất | Diện tích bình quân các đề án (km2) | |||||
1/50.000, nhóm tờ | 1/25.000 đơn tờ | |||||
900 | 1350 | 1800 | 2250 | 2700 | 115 | |
(2 tờ) | (3 tờ) | (4 tờ) | (5 tờ) | (6 tờ) | (1 tờ) | |
Đơn giản Trung bình Phức tạp Rất phức tạp | 144,92 | 124,21 | 113,86 | 107,66 | 103,51 | 796,61 |
165,63 | 138,02 | 124,22 | 115,93 | 110,42 | 872,47 | |
186,33 | 151,82 | 134,58 | 124,21 | 117,32 | 1062,14 | |
207,03 | 165,63 | 144,93 | 132,50 | 124,21 | 1175,94 |
9.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất - điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/50.000, nhóm tờ có quan sát phóng xạ.
Bảng số: 04
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất | Mức độ thông tin giải đoán ảnh | Ngoài trời | Trong phòng | |||
Mức độ đi lại | ||||||
Tốt | Trung bình | Kém | Rất kém | |||
Đơn giản Trung bình Phức tạp Rất phức tạp |
Tốt | 341,71 440,81 548,62 655,32 | 380,77 491,72 602,52 733,64 | 435,73 555,24 674,29 790,91 | 561,90 697,46 842,68 983,25 | 482,83 613,54 745,52 872,50 |
Đơn giản Trung bình Phức tạp Rất phức tạp |
Trung bình | 382,39 495,19 615,42 737,45 | 426,31 548,62 674,29 823,04 | 488,16 621,04 752,95 884,78 | 629,12 782,07 943,72 1097,42 | 482,83 613,54 745,52 872,50 |
Đơn giản Trung bình Phức tạp Rất phức tạp |
Kém | 423,68 546,71 680,52 832,74 | 470,45 607,61 745,11 907,49 | 540,44 687,10 832,74 976,32 | 697,51 863,25 1041,07 1220,53 | 482,83 613,54 745,52 872,50 |
9.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất - điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/50.000, nhóm tờ không quan sát phóng xạ
Bảng số: 05
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất | Mức độ thông tin giải đoán ảnh | Ngoài trời | Trong phòng | |||
Mức độ đi lại | ||||||
Tốt | Trung bình | Kém | Rất kém | |||
Đơn giản Trung bình Phức tạp Rất phức tạp |
Tốt | 267,88 344,83 427,97 513,38 | 297,05 383,91 469,50 571,98 | 340,73 432,77 525,10 614,43 | 441,01 542,35 660,10 770,12 | 399,26 505,99 615,66 719,67 |
Đơn giản Trung bình Phức tạp Rất phức tạp |
Trung bình | 300,23 386,54 479,45 574,72 | 332,09 429,49 525,10 641,74 | 382,39 483,48 589,44 687,66 | 493,62 608,02 740,55 862,13 | 399,26 505,99 615,66 719,67 |
Đơn giản Trung bình Phức tạp Rất phức tạp |
Kém | 332,09 427,97 529,89 634,78 | 367,84 475,56 580,51 708,80 | 423,27 534,76 652,72 765,13 | 547,50 671,64 819,36 954,76 | 399,26 505,99 615,66 719,67 |
9.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất - điều tra khoáng sản sơbộ tỷ lệ 1/25.000, đơn tờ có quan sát phóng xạ
Bảng số: 06
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất | Mức độ thông tin giải đoán ảnh | Ngoài trời | Trong phòng | |||
Mức độ đi lại | ||||||
Tốt | Trung bình | Kém | Rất kém | |||
Đơn giản Trung bình Phức tạp Rất phức tạp |
Tốt | 668,03 913,01 1399,75 2128,22 | 733,00 954,16 1487,00 2236,30 | 813,20 1040,90 1599,14 2365,66 | 1016,86 1277,90 1947,25 2806,33 | 884,43 1150,38 1794,57 2696,77 |
Đơn giản Trung bình Phức tạp Rất phức tạp |
Trung bình | 748,33 1022,30 1568,48 2385,37 | 820,17 1068,08 1664,21 2499,95 | 910,15 1165,97 1789,03 2650,43 | 1140,43 1431,23 2185,07 3145,56 | 884,43 1150,38 1794,57 2696,77 |
Đơn giản Trung bình Phức tạp Rất phức tạp |
Kém | 827,31 1131,40 1734,81 2638,21 | 908,70 1180,40 1840,81 2765,66 | 1007,92 1289,39 1980,93 2935,86 | 1272,21 1581,47 2415,57 3469,65 | 884,43 1150,38 1794,57 2696,77 |
9.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất - điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/25.000, đơn tờ không quan sát phóng xạ.
Bảng số: 07
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất | Mức độ thông tin giải đoán ảnh | Ngoài trời | Trong phòng | |||
Mức độ đi lại | ||||||
Tốt | Trung bình | Kém | Rất kém | |||
Đơn giản Trung bình Phức tạp Rất phức tạp |
Tốt | 530,82 726,03 1110,96 1688,06 | 582,58 758,28 1179,56 1775,91 | 646,44 826,51 1267,17 1873,41 | 808,31 1016,41 1551,03 2232,34 | 712,50 926,75 1445,73 2172,54 |
Đơn giản Trung bình Phức tạp Rất phức tạp |
Trung bình | 594,18 812,44 1244,07 1895,71 | 652,63 850,03 1323,33 1990,49 | 732,83 925,81 1421,78 2095,32 | 904,77 1137,42 1737,16 2501,15 | 712,50 926,75 1445,73 2172,54 |
Đơn giản Trung bình Phức tạp Rất phức tạp |
Kém | 657,09 899,66 1376,71 1737,16 | 721,62 940,39 1460,91 2201,47 | 800,21 1022,95 1571,44 2318,68 | 1001,50 1257,15 1918,56 2761,39 | 712,50 926,75 1445,73 2172,54 |
9.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra khoáng sản chi tiết hóa có quan sát phóng xạ.
Bảng số: 08
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Loại phức tạp cấu trúc địa chất | Ngoài trời |
Trong phòng | |||
Mức độ đi lại | |||||
Tốt | Trung bình | Kém | Rất kém | ||
Loại I Loại II Loại III Loại IV | 1180,43 2147,32 3418,54 5478,43 | 1339,55 2260,94 3815,33 6018,56 | 1531,61 2589,80 4189,39 6474,50 | 1669,21 2774,79 4594,81 7496,80 | 1238,75 2097,99 3420,23 5260,11 |
9.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra khoáng sản chi tiết hóa không quan sát phóng xạ.
Bảng số: 09
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Loại phức tạp cấu trúc địa chất | Ngoài trời |
Trong phòng | |||
Mức độ đi lại | |||||
Tốt | Trung bình | Kém | Rất kém | ||
Loại I | 901,13 | 1020,57 | 1168,38 | 1273,79 | 929,96 |
Loại II | 1644,79 | 1728,71 | 1981,45 | 2117,68 | 1575,02 |
Loại III | 2606,38 | 2895,97 | 3226,68 | 3493,07 | 2546,52 |
Loại IV | 4183,06 | 4578,76 | 4982,77 | 5742,85 | 3948,95 |
9.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết điều tra địa chất - khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ.
Bảng số: 10
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất | Diện tích bình quân các đề án (Km2) | |||||
1/50.000, nhóm tờ | 1/25.000, đơn tờ | |||||
900 | 1350 | 1800 | 2250 | 2700 | 115 | |
(2 tờ) | (3 tờ) | (4 tờ) | (5 tờ) | (6 tờ) | (1 tờ) | |
Đơn giản | 326,97 | 266,41 | 236,14 | 217,98 | 205,87 | 1056,47 |
Trung bình | 399,62 | 314,86 | 272,47 | 247,03 | 230,08 | 1207,40 |
Phức tạp | 435,95 | 339,07 | 290,64 | 261,57 | 242,20 | 1358,32 |
Rất phức tạp | 472,28 | 363,29 | 308,80 | 276,10 | 254,31 | 1509,24 |
9.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập đề án và chuẩn bị thi công điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 (Không bao gồm thực địa tổng quan).
Bảng số: 11
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Loại phức tạp cấu trúc ĐCKS | Diện tích bình quân các đề án (Km2) | ||||
3 | 5 | 10 | 15 | 20 | |
Loại I | 21435,18 | 15004,62 | 9002,77 | 6716,35 | 5358,79 |
Loại II | 25007,70 | 17148,14 | 10074,54 | 7430,86 | 5894,67 |
Loại III | 32152,76 | 21435,18 | 12218,05 | 8859,87 | 6966,43 |
Loại IV | 35725,29 | 23578,69 | 13289,81 | 9574,38 | 7372,27 |
9.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ
Bảng số: 12
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Loại phức tạp cấu trúc địa chất | Ngoài trời |
Trong phòng | |||
Mức độ đi lại | |||||
Tốt | Trung bình | Kém | Rất kém | ||
Có quan sát phóng xạ | |||||
Loại I Loại II Loại III Loại IV | 2873,83 5227,92 8329,23 13281,75 | 3254,47 5521,62 9272,16 14453,66 | 3722,91 6300,31 1023,80 15852,40 | 4061,35 6731,84 11168,73 18200,90 | 2728,37 4629,06 7773,31 12117,21 |
Không quan sát phóng xạ | |||||
Loại I Loại II Loại III Loại IV | 2087,33 3795,15 6060,01 9633,86 | 2363,02 4040,01 6709,30 10436,68 | 2703,02 4581,96 7514,41 11385,47 | 2958,43 4879,48 8167,84 13418,80 | 1986,86 3370,97 5660,68 8824,00 |
9.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết đề án điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ.
Bảng số: 13
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Loại phức tạp cấu trúc ĐCKS | Diện tích bình quân các đề án (Km2) | ||||
3 | 5 | 10 | 15 | 20 | |
Loại I | 25183,85 | 17628,70 | 10829,06 | 8394,62 | 7051,48 |
Loại II | 29381,16 | 20147,09 | 12088,25 | 9234,09 | 7681,08 |
Loại III | 35257,40 | 23672,83 | 13851,12 | 10409,33 | 8562,51 |
Loại IV | 41973,09 | 27702,25 | 15865,83 | 11752,47 | 9569,87 |
9.12. Đơn giá dự toán cho công tác: đo vẽ địa chất 1/5.000 - 1/2.000 - 1/1.000 ngoài trời, có quan sát phóng xạ
Bảng số: 14
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
thứ tự | Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất | Tỷ lệ | ||
1/5.000 | 1/2.000 | 1/1.000 | ||
1 | Đơn giản (loại I) | 5849,11 | 17946,12 | 43868,29 |
2 | Trung bình (loại II) | 6866,34 | 23928,16 | 68663,43 |
3 | Phức tạp (loại III) | 10528,39 | 32229,76 | 131604,89 |
4 | Rất Phức tạp (loại IV) | 15792,59 | 49351,84 | 225608,38 |
9.13. Đơn giá dự toán cho công tác: đo vẽ địa chất 1/5.000 - 1/2.000 - 1/1.000 trong phòng, có quan sát phóng xạ
Bảng số: 15
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất | Tỷ lệ | ||
1/5.000 | 1/2.000 | 1/1.000 | ||
1 | Đơn giản (loại I) | 3975,12 | 13541,63 | 30055,82 |
2 | Trung bình (loại II) | 5357,78 | 17604,12 | 47395,72 |
3 | Phức tạp (loại III) | 8215,26 | 25148,75 | 94791,43 |
4 | Rất Phức tạp (loại IV) | 12322,89 | 38509,02 | 154036,08 |
9.14. Đơn giá dự toán cho công tác: đo vẽ địa chất 1/5.000 - 1/2.000 - 1/1.000 ngoài trời, không quan sát phóng xạ
Bảng số: 16
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất | Tỷ lệ | ||
1/5.000 | 1/2.000 | 1/1.000 | ||
1 | Đơn giản (loại I) | 5033,94 | 15445,04 | 37754,54 |
2 | Trung bình (loại II) | 5909,40 | 20593,39 | 59094,07 |
3 | Phức tạp (loại III) | 9061,09 | 27738,03 | 113263,63 |
4 | Rất Phức tạp (loại IV) | 13591,64 | 42473,86 | 194166,22 |
9.15. Đơn giá dự toán cho công tác: đo vẽ địa chất 1/5.000 - 1/2.000 - 1/1.000 ngoài trời, không quan sát phóng xạ
Bảng số: 17
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất | Tỷ lệ | ||
1/5.000 | 1/2.000 | 1/1.000 | ||
1 | Đơn giản (loại I) | 3207,49 | 10926,62 | 24251,76 |
2 | Trung bình (loại II) | 4323,14 | 14204,60 | 38243,16 |
3 | Phức tạp (loại III) | 6628,81 | 20292,29 | 76486,31 |
4 | Rất Phức tạp (loại IV) | 9943,22 | 31072,56 | 124290,25 |
9.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu trọng sa và lấy mẫu trọng sa kết hợp với lấy mẫu địa hóa thứ sinh bùn đáy ngoài trời tỷ lệ 1/50.000.
Bảng số: 18
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu, điểm lấy mẫu
Mức độ đi lại | Trọng sa (mẫu) | Trọng sa kết hợp thứ sinh bùn đáy (điểm lấy mẫu) |
Tốt Trung bình Kém Rất kém | 102,99 109,99 124,19 133,57 | 129,48 138,12 156,40 169,39 |
9.17. Đơn giá dự toán cho công tác: Trọng sa và địa hóa thứ sinh bùn đáy công tác trong phòng và lập báo cáo tổng kết Tỷ lệ: 1/50.000
Bảng số: 19
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Dạng tài liệu | Dạng | Phương pháp xử lý số liệu | Số lượng mẫu trong đề án |
| ||
< = 1.000 | 1.001-3.000 | > 3.000 |
| |||
Trọng sa | Trong phòng | Không xử lý vi tính Có sử dụng kết quả xử lý vi tính | 36,20 29,08
12,63 | 33,88 26,01
9,40 | 32,26 24,33
6,45 | |
Tổng kết |
| |||||
Địa hóa thứ sinh bùn đáy | Trong phòng | Không xử lý vi tính Có sử dụng kết quả xử lý vi tính | 26,01 19,41
9,12 | 24,43 17,45
6,98 | 23,17 16,19
5,11 | |
Tổng kết |
|
9.18. Đơn giá dự toán cho công tác: Lẫy mẫu trọng sa ngoài trời tỷ lệ 1/10.000.
Bảng số: 20
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Phương pháp lấy mẫu | Khoảng cách vận chuyển mẫu | Khối lượng 1 mẫu (dm3) | Mức độ đi lại | |||
Tốt | Trung bình | Kém | Rất kém | |||
Trọng sa suối | Trong vòng 100m | 10 20 | 72,32 96,60 | 84,07 112,56 | 95,89 129,46 | 113,56 152,29 |
Từ 100m trở lên | 10 20 | 80,41 120,98 | 93,13 140,71 | 106,12 161,82 | 125,68 190,36 | |
Trọng sa sườn |
| 10 20 | 106,12 17,02 | 124,48 202,26 | 142,26 235,36 | 170,33 287,67 |
9.19. Đơn giá dự toán cho công tác: trọng sa tỷ lệ 1/10.000 trong phòng và báo cáo tổng kết
Bảng số: 21
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Phương pháp xử lý số liệu | Số lượng mẫu trên một khu tìm kiếm | ||
<= 1.000 | 1.001 - 2.000 | > 2.000 | |
Không xử lý vi tính Có sử dụng kết quả xử lý vi tính | 41,71 33,41 | 39,38 30,24 | 37,31 28,23 |
9.20. Đơn giá dự toán cho công tác: Thử nghiệm phương pháp lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000
Bảng số: 22
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số lượng mẫu thử nghiệm | Ngoài trời | Trong phòng |
Dưới 300 mẫu Từ 300 mẫu trở lên | 47,35 42,08 | 46,00 46,00 |
9.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000, ngoài trời
Bảng số: 23
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Độ sâu lấy mẫu (m) | Mức độ đi lại | |||
Tốt | Trung bình | Kém | Rất kém | |
0,10 0,1 - 0,3 0,3 - 0,5 | 9,70 11,12 13,44 | 12,29 13,79 16,13 | 14,47 18,83 23,54 | 18,20 22,58 28,26 |
9.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000, trong phòng và viết báo cáo tổng kết
Bảng số: 24
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Phương pháp xử lý số liệu | Số lượng mẫu trên một khu tìm kiếm | ||
<= 1.000 | 1.001 - 3.000 | 3.001 - 5.000 | |
Không xử lý vi tính Có sử dụng kết quả xử lý vi tính | 31,60 23,37 | 26,69 19,07 | 24,82 17,34 |
9.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu rãnh từ các công trình khai đào lộ thiên
Bảng số: 25
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Tiết diện rãnh (cm) (rộng x sâu) | Cấp đất đá theo độ cứng | |||||
I - II | III - VI | VII - XII | XIII - XVI | XVII - XVIII | XIX - XX | |
Khô ráo | ||||||
5 x 3 10 x 3 10 x 5 15 x 10 20 x 10 |
18,41 18,41 46,03 55,36 | 18,41 27,58 36,74 55,36 73,50 | 27,51 46,03 55,36 115,08 150,80 | 36,74 59,91 83,30 194,37 230,17 | 60,85 132,52 150,80 | 92,06 156,18 242,95
|
Nước chảy nhỏ giọt | ||||||
5 x 3 10 x 3 10 x 5 15 x 10 20 x 10 |
20,44 20,44 51,15 61,59 | 20,44 30,69 40,88 61,59 81,74 | 30,60 51,15 61,59 128,62 168,20 | 40,88 66,76 93,04 218,66 257,25 | 66,76 148,25 168,20 | 101,71 174,92 273,33
|
Nước chảy liên tục | ||||||
5 x 3 10 x 3 10 x 5 15 x 10 20 x 10 |
23,03 23,03 57,54 69,42 | 23,03 34,44 46,03 69,42 92,06 | 34,44 57,54 69,42 143,38 190,14 | 46,03 74,76 104,12 242,95 291,54 | 74,76 159,03 190,14 | 115,08 194,37 301,60 |
9.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu địa hóa từ các công trình khai đào lộ thiên
Bảng số: 26
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm lấy mẫu
Điều kiện lấy mẫu | Cấp đất đá theo độ cứng | |
I - XIII | XIV - XX | |
Khô ráo Nước chảy nhỏ giọt Nước chảy thành dòng | 11,94 13,24 14,88 | 19,57 21,71 24,51 |
9.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Lẫy mẫu từ Mẫu lõi khoan
Bảng số: 27
Đơn vị tính: nghìn đồng/mét mẫu
Phương pháp lấy mẫu | Cấp đất đá theo độ cứng | ||||
II | III-IV | V-VII | VIII-X | XI-XII | |
Làm bằng tay | 13,65 | 27,33 | 40,88 | 51,27 | 78,78 |
9.26. Đơn dự toán cho công tác: Lấy và đãi rửa mẫu từ công trình khai đào
Bảng số: 28
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Khối lượng một mẫu (dm3) | Phân loại đất theo độ rửa | |
Dễ và trung bình | Khó khăn | |
10 20 | 62,79 95,14 | 83,89 139,83 |
9.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và đãi rửa mẫu từ các đống mẫu của công trình khai đào
Bảng số: 29
Đơn vị tính: nghìn đồng/m3mẫu
Phương pháp lấy mẫu | Khối lượng một mẫu đãi (m3) | Phân loại đất theo độ rửa | |
Dễ và trung bình | Khó khăn | ||
Đãi toàn phần Đãi một phần đống mẫu | 0,50 0,125 | 1005,60 1413,27 | 1494,03 2178,80 |
9.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và đãi mẫu lõi khoan bở rời
Bảng số: 30
Đơn vị tính: nghìn đồng/m3mẫu
Độ dài một mẫu (m) | Đơn giá |
1,00 0,50 0,20 | 1459,02 1894,60 3312,09 |
9.29. Đơn giá dự toán cho công tác: Giải toán ảnh vũ trụ bằng mắt thường
9.29.1. Giải đoán sơ bộ
Bảng số: 31
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Phân loại cấu trúc | Mức độ phân giải của AVT | ||
Độ phân giải thấp | Độ phân giải trung bình | Độ phân giải cao | |
Đơn giản (I) | 20,63 | 24,76 | 30,95 |
Trung bình (II) | 23,71 | 28,47 | 35,59 |
Phức tạp (III) | 26,36 | 31,64 | 39,54 |
Rất phức tạp (IV) | 29,30 | 35,14 | 43,92 |
9.29.2. Giải đoán lặp lại
Bảng số: 32
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Phân loại cấu trúc | Mức độ phân giải của AVT | ||
Độ phân giải thấp | Độ phân giải trung bình | Độ phân giải cao | |
Đơn giản (I) | 30,95 | 37,14 | 46,43 |
Trung bình (II) | 35,56 | 42,70 | 53,39 |
Phức tạp (III) | 39,55 | 47,46 | 59,31 |
Rất phức tạp (IV) | 43,96 | 52,72 | 65,87 |
9.30. Đơn giá dự toán cho công tác: Giải đoán ảnh hàng không bằng mắt thường
9.30.1. Giải đoán sơ bộ
Bảng số: 33
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Phân loại cấu trúc | Mức độ phân giải của AHK | ||
Độ phân giải thấp | Độ phân giải trung bình | Độ phân giải cao | |
Đơn giản (I) | 43,74 | 52,48 | 65,58 |
Trung bình (II) | 50,26 | 60,33 | 75,44 |
Phức tạp (III) | 55,86 | 67,04 | 83,76 |
Rất phức tạp (IV) | 62,07 | 74,51 | 93,07 |
9.30.2. Giải đoán lặp lại
Bảng số: 34
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Phân loại cấu trúc | Mức độ phân giải của AHK | ||
Độ phân giải thấp | Độ phân giải trung bình | Độ phân giải cao | |
Đơn giản (I) | 65,62 | 78,72 | 98,38 |
Trung bình (II) | 75,40 | 90,50 | 113,16 |
Phức tạp (III) | 83,78 | 100,57 | 125,64 |
Rất phức tạp (IV) | 93,11 | 111,76 | 139,61 |
9.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Thực địa kiểm tra và văn phòng thực địa
Bảng số: 35
Đơn vị tính: nghìn đồng/km lộ trình
Phân loại cấu trúc địa chất | Thực địa theo phân loại giao thông | Văn phòng thực địa | |||
Tốt | Trung bình | Kém | Rất kém | ||
Đơn giản (I) | 363,80 | 406,63 | 466,16 | 599,51 | 239,68 |
Trung bình (II) | 470,63 | 523,93 | 589,42 | 740,78 | 305,74 |
Phức tạp (III) | 583,81 | 641,88 | 719,06 | 901,47 | 373,59 |
Rất phức tạp (IV) | 698,57 | 783,38 | 845,51 | 1061,47 | 444,37 |
9.32. Chi phí dự toán cho công tác: tổng hợp màu đa phổ:
21.993,78nghìn đồng/tháng máy
9.33. Chi phí dự toán cho công tác: xử lý ảnh số:
21.993,78nghìn đồng/tháng máy
9.34. Đơn giá dự toán cho công tác: GĐTLVT phục vụ công tác tìm kiếm chi tiết hóa
Bảng số: 36
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Phân loại cấu trúc | Phân loại ảnh viễn thám | ||
Tốt (I) | Trung bình (II) | Kém (III) | |
Đơn giản (I) | 151,46 | 181,50 | 227,07 |
Trung bình (II) | 174,03 | 208,88 | 261,19 |
Phức tạp (III) | 193,39 | 232,13 | 289,73 |
Rất phức tạp (IV) | 214,91 | 258,18 | 322,59 |
9.35. Chi phí dự toán cho công tác: Văn phòng nội nghiệp trong đề án viễn thám độc lập.
27.565,28nghìn đồng/tháng tổ
CHƯƠNG III
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT
THỦY VĂN, ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Tập đơn giá dự toán cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình bao gồm các dạng:
1.1. Lập đề án và chuẩn bị thi công;
1.2. Đo vẽ địa chất thủy văn - địa chất công trình và các đo vẽ tổng hợp;
1.3. Thí nghiệm địa chất thủy văn - địa chất công trình;
1.4. Quan trắc động thái nước;
1.5. Văn phòng lập tài liệu nguyên thủy (sau mùa thực địa);
1.6. Lập báo cáo tổng kết;
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công tác báo cáo gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp trong công tác địa chất thủy văn - địa chất công trình.
Các dạng công tác khác chưa có trong tập định mức tổng hợp được tính bằng dự toán tài chính theo chế độ hiện hành.
3. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác địa chất thủy văn - địa chất công trình:
- Lập đề án và chuẩn bị thi công: 0,66
- Đo vẽ ĐCTV-ĐCCT và đo vẽ tổng hợp 0,70
- Lấy mẫu: 0,58
- Thí nghiệm ĐCTV-ĐCCT: 1,33
- Quan trắc động thái nước: 0,58
- Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết: 0,39
4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình
4.1. Lập đề án gồm:
4.1.1. Chi phí vận chuyển:
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Vận chuyển tài liệu - đề án trình duyệt ở Cục, Bộ.
4.1.2. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
4.1.3. Chi phí về sửa chữa các thiết bị dụng cụ làm việc;
4.1.4. Chi phí phô tô, đánh máy, thu thập tài liệu trong quá trình lập đề án;
4.1.5. Chi phí về điện, nước trong quá trình lập đề án;
4.1.6. Chi phí bảo quản vật tư - thiết bị khi chuẩn bị thi công;
4.2. Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết gồm:
4.2.1. Chi phí vận chuyển:
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Vận chuyển tài liệu, báo cáo trình duyệt ở Bộ, Cục và nộp lưu trữ.
4.2.2. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;
4.2.3. Chi phí về điện, nước sử dụng trong quá trình tổng kết;
4.3. Đo vẽ địa chất thủy văn, địa chất công trình gồm:
4.3.1. Chi phí vận chuyển:
- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ, phương tiện làm việc...).
- Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.
- Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất thủy văn - địa chất công trình.
4.3.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
4.3.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
4.3.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc, sửa chữa công trình bị hư hỏng nhẹ do thời tiết, thiên tai;
4.3.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo vệ an ninh bảo quản mẫu vật;
4.3.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;
4.3.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án;
4.4. Cho công tác thí nghiệm địa chất thủy văn, địa chất công trình gồm:
4.4.1. Vận chuyển người và các thiết bị thí nghiệm, thiết bị bơm, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến hiện trường thi công và ngược lại. Vận chuyển nước đến điểm đổ nước thí nghiệm;
4.4.2. Chi phí phục vụ đời sống cho cán bộ CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
4.4.3. Chi phí sửa chữa thiết bị thí nghiệm, thiết bị bơm, dụng cụ làm việc;
4.4.4. Chi phí điện nước làm việc của CBCN tổ bơm, thí nghiệm ở đơn vị;
4.5. Quan trắc động thái nước gồm:
4.5.1. Chi phí vận chuyển:
- Vận chuyển trong vùng công tác: vận chuyển trang thiết bị và dụng cụ, lắp đặt (hoặc tu bổ, sửa chữa) ở công trình quan trắc các phương tiện làm việc...
- Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.
- Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất thủy văn - địa chất công trình.
4.5.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
4.5.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
4.5.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc, sửa chữa công trình bị hư hỏng do thời tiết, thiên tai;
4.5.5. Chi phí về bảo vệ an ninh, bảo vệ công trình quan trắc;
4.5.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;
4.5.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.
5. Trong đơn giá dự toán của công tác lập báo cáo tổng kết chưa tính chi phí cho việc can in, nộp lưu trữ.
6. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình thực hiện theo quy định sau:
6.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập đề án và chuẩn bị thi công đề án điều tra ĐCTV-ĐCCT (Không bao gồm thực địa tổng quan)
Bảng số: 01
Đơn vị tính: nghìn đồng/đề án
Các dạng đề án điều tra ĐCTV-ĐCCT | Mức độ phức tạp của các yếu tố ĐC, ĐCTV, ĐCCT | Đề án loại | |||
I | II | III | IV | ||
Bản đồ | Đơn giản | 140332,31 | 146569,28 | 152806,25 | 159043,22 |
Trung bình | 155924,77 | 163097,32 | 169958,01 | 174635,70 | |
Phức tạp | 171517,24 | 179313,44 | 187109,70 | 194905,96 | |
Bản đồ | Đơn giản | 127810,31 | 134200,84 | 140591,35 | 150177,13 |
Trung bình | 143786,62 | 150177,13 | 156567,64 | 169348,67 | |
Phức tạp | 159762,89 | 167751,05 | 175739,18 | 188520,22 | |
Điều tra ĐCTV - ĐCCT khác | Đơn giản | 121541,33 | 127938,26 | 134335,17 | 143930,53 |
Trung bình | 131136,71 | 140732,08 | 150327,45 | 159922,82 | |
Phức tạp | 140732,08 | 150327,45 | 163121,28 | 175915,10 |
6.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất thủy văn (thực địa)
Bảng số: 02
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ | Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV | Cấp giao thông | |||
Tốt | TB | Kém | Rất kém | ||
1/200.000 | Đơn giản | 18,64 | 24,31 | 32,04 | 39,97 |
Trung bình | 22,69 | 29,97 | 39,37 | 49,39 | |
Phức tạp | 32,12 | 43,43 | 59,59 | 74,57 | |
| Đơn giản | 56,18 | 73,03 | 84,46 | 103,87 |
Trung bình | 70,86 | 87,58 | 101,41 | 125,88 | |
Phức tạp | 99,84 | 121,28 | 145,01 | 179,39 | |
1/50.000 | Đơn giản | 100,75 | 121,22 | 146,97 | 186,43 |
Trung bình | 121,76 | 132,55 | 177,56 | 217,74 | |
Phức tạp | 166,65 | 186,43 | 240,58 | 298,30 | |
1/25.000 | Đơn giản | 345,59 | 350,95 | 426,14 | 542,37 |
Trung bình | 397,74 | 445,24 | 542,37 | 677,95 | |
Phức tạp | 573,66 | 662,89 | 806,22 | 1131,76 | |
1/10.000 | Đơn giản | 532,69 | 573,66 | 693,71 | 828,60 |
Trung bình | 727,55 | 806,22 | 932,19 | 1193,20 | |
Phức tạp | 1104,81 | 1296,95 | 1491,50 | 1988,67 | |
1/5.000 | Đơn giản | 1319,91 | 1393,93 | 1612,44 | 1962,50 |
Trung bình | 1949,67 | 2071,52 | 2367,46 | 2868,28 | |
Phức tạp | 3351,68 | 3637,80 | 4201,40 | 5233,33 |
6.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất công trình (thực địa)
Bảng số: 03
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ | Cấp phức tạp của điều kiện ĐCCT | Cấp giao thông | |||
Tốt | TB | Kém | Rất kém | ||
1/200.000 | Đơn giản | 18,74 | 25,21 | 32,67 | 41,23 |
Trung bình | 23,36 | 29,41 | 40,35 | 50,72 | |
Phức tạp | 33,15 | 44,30 | 61,25 | 76,85 | |
| Đơn giản | 57,88 | 76,13 | 78,27 | 107,44 |
Trung bình | 73,43 | 90,43 | 104,72 | 129,98 | |
Phức tạp | 103,40 | 133,19 | 149,46 | 185,41 | |
1/50.000 | Đơn giản | 109,14 | 124,08 | 158,00 | 201,32 |
Trung bình | 130,98 | 141,52 | 191,51 | 238,05 | |
Phức tạp | 177,04 | 202,50 | 260,99 | 332,39 | |
1/25.000 | Đơn giản | 335,55 | 378,85 | 447,95 | 577,60 |
Trung bình | 409,70 | 482,65 | 577,60 | 749,64 | |
Phức tạp | 618,15 | 704,68 | 838,89 | 1067,68 | |
1/10.000 | Đơn giản | 568,30 | 652,48 | 819,38 | 1136,56 |
Trung bình | 782,97 | 880,84 | 1036,27 | 1355,14 | |
Phức tạp | 1174,46 | 1409,35 | 16843,61 | 2202,10 | |
1/5.000 | Đơn giản | 1403,73 | 1505,71 | 1816,17 | 2333,35 |
Trung bình | 2048,46 | 2202,10 | 2534,79 | 3037,38 | |
Phức tạp | 3387,84 | 3670,17 | 4349,83 | 5338,42 |
6.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp Địa chất thủy văn, địa chất công trình (thực địa)
Bảng số: 04
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ | Cấp phức tạp của điều kiện ĐCCT, ĐCTV | Cấp giao thông | |||
Tốt | TB | Kém | Rất kém | ||
1/200.000 | Đơn giản | 37,04 | 48,60 | 63,75 | 80,15 |
Trung bình | 45,23 | 58,23 | 78,48 | 98,72 | |
Phức tạp | 64,58 | 86,49 | 119,03 | 149,10 | |
| Đơn giản | 122,33 | 146,79 | 169,67 | 207,77 |
Trung bình | 142,14 | 175,23 | 202,72 | 251,53 | |
Phức tạp | 200,19 | 250,23 | 290,19 | 360,67 | |
1/50.000 | Đơn giản | 268,04 | 314,37 | 390,27 | 497,04 |
Trung bình | 323,04 | 350,34 | 469,02 | 581,55 | |
Phức tạp | 440,55 | 497,04 | 639,07 | 807,71 | |
1/25.000 | Đơn giản | 830,78 | 938,01 | 1118,36 | 1418,41 |
Trung bình | 1038,49 | 1186,83 | 1418,41 | 1817,35 | |
Phức tạp | 1530,40 | 1762,28 | 2076,98 | 2423,13 | |
1/10.000 | Đơn giản | 1311,39 | 1453,17 | 1792,25 | 2337,71 |
Trung bình | 1792,25 | 1991,39 | 2337,71 | 2987,08 | |
Phức tạp | 2688,37 | 3162,79 | 3840,53 | 4887,95 | |
1/5.000 | Đơn giản | 3162,79 | 3360,47 | 4135,96 | 5376,74 |
Trung bình | 4887,95 | 5376,74 | 5974,16 | 6720,92 | |
Phức tạp | 7681,06 | 8961,24 | 10753,48 | 13441,85 |
6.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp Địa chất thủy văn, địa chất đệ tứ (thực địa)
Bảng số: 05
Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2
Tỷ lệ đo vẽ | Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐC đệ tứ | Cấp giao thông | |||
Tốt | TB | Kém | Rất kém | ||
1/100.000 | Đơn giản | 91,40 | 117,19 | 125,40 | 156,99 |
Trung bình | 104,73 | 130,72 | 155,71 | 195,66 | |
Phức tạp | 151,30 | 182,34 | 223,81 | 274,82 | |
1/50.000 | Đơn giản | 176,29 | 195,66 | 244,27 | 301,41 |
Trung bình | 202,03 | 219,83 | 289,71 | 352,57 | |
Phức tạp | 296,62 | 327,84 | 419,93 | 519,06 | |
1/25.000 | Đơn giản | 491,74 | 566,26 | 667,37 | 795,15 |
Trung bình | 612,65 | 679,50 | 812,46 | 983,49 | |
Phức tạp | 830,50 | 983,49 | 1132,49 | 1205,56 |
6.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp Địa chất thủy văn, địa chất trước đệ tứ, địa chất đệ tứ (thực địa)
Bảng số: 06
Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2
Tỷ lệ đo vẽ | Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐC trước đệ tứ, ĐC đệ tứ | Cấp giao thông | |||
Tốt | TB | Kém | Rất kém | ||
1/100.000 | Đơn giản | 115,42 | 153,73 | 168,18 | 216,75 |
Trung bình | 143,15 | 177,72 | 216,75 | 275,76 | |
Phức tạp và rất phức tạp | 221,88 | 265,97 | 328,98 | 407,63 | |
1/50.000 | Đơn giản | 225,91 | 264,07 | 328,98 | 421,38 |
Trung bình | 281,95 | 309,93 | 407,63 | 500,02 | |
Phức tạp và rất phức tạp | 436,06 | 487,02 | 614,77 | 765,33 | |
1/25.000 | Đơn giản | 657,93 | 750,03 | 872,12 | 1041,70 |
Trung bình | 852,30 | 937,53 | 1102,98 | 1293,15 | |
Phức tạp và rất phức tạp | 1209,72 | 1388,94 | 1630,50 | 1785,78 |
6.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp Địa chất thủy văn, Địa chất công trình, địa chất trước đệ tứ, địa chất đệ tứ (thực địa)
Bảng số: 07
Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2
Tỷ lệ | Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tứ, ĐC đệ tứ | Cấp giao thông | |||
Tốt | TB | Kém | Rất kém | ||
1/100.000 | Đơn giản | 154,67 | 205,38 | 227,82 | 289,86 |
Trung bình | 193,20 | 238,55 | 288,06 | 363,48 | |
Phức tạp và rất phức tạp | 291,70 | 357,81 | 427,98 | 532,52 | |
1/50.000 | Đơn giản | 305,28 | 352,27 | 444,63 | 565,40 |
Trung bình | 375,41 | 416,30 | 545,18 | 673,46 | |
Phức tạp và rất phức tạp | 558,49 | 627,34 | 803,46 | 995,57 | |
1/25.000 | Đơn giản | 897,97 | 1017,69 | 1205,17 | 1477,30 |
Trung bình | 1144,91 | 1272,11 | 1526,55 | 1831,85 | |
Phức tạp và rất phức tạp | 1696,16 | 1908,18 | 2289,81 | 2544,24 |
6.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng hàng năm (sau mùa thực địa) công tác Đo vẽ Địa chất thủy văn, đo vẽ Địa chất công trình, đo vẽ tổng hợp ĐCTV - ĐCCT
Bảng số: 08
Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2
Tỷ lệ đo vẽ | Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐCTV - ĐCCT | Đo vẽ độc lập | Đo vẽ tổng hợp ĐCTV - ĐCCT | |
ĐCTV | ĐCCT | |||
1/200.000 | Đơn giản | 11.90 | 10,80 | 16,49 |
Trung bình | 14,74 | 12,92 | 19,54 | |
Phức tạp | 21,88 | 19,62 | 29,47 | |
1/100.000 | Đơn giản | 34,03 | 31,16 | 46,53 |
Trung bình | 40,69 | 37,21 | 55,45 | |
Phức tạp | 57,30 | 53,94 | 79,35 | |
1/50.000 | Đơn giản | 64,46 | 57,08 | 86,63 |
Trung bình | 73,60 | 66,80 | 99,81 | |
Phức tạp | 101,93 | 93,65 | 139,14 | |
1/25.000 | Đơn giản | 186,73 | 169,28 | 253,92 |
Trung bình | 237,27 | 216,00 | 321,62 | |
Phức tạp | 352,99 | 314,63 | 474,51 | |
1/10.000 | Đơn giản | 304,68 | 298,40 | 432,03 |
Trung bình | 419,49 | 391,16 | 578,91 | |
Phức tạp | 673,14 | 629,25 | 933,72 | |
1/5.000 | Đơn giản | 723,63 | 673,14 | 998,11 |
Trung bình | 1072,05 | 964,84 | 1523,44 | |
Phức tạp | 1929,69 | 1608,07 | 2631,39 |
6.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng hàng năm (sau thực địa) các công tác đo vẽ tổng hợp
Bảng số: 09
Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2
| Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tứ, ĐC đệ tứ | Đo vẽ tổng hợp | ||
ĐCTV và ĐC đệ tứ | ĐCTV ĐC trước đệ tứ và ĐC đệ tứ | ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tứ và đệ tứ | ||
1/100.000 | Đơn giản | 52,90 | 69,88 | 76,86 |
Trung bình | 61,90 | 84,88 | 92,91 | |
Phức tạp và rất phức tạp | 87,68 | 127,85 | 138,74 | |
1/50.000 | Đơn giản | 94,76 | 128,35 | 140,52 |
Trung bình | 109,07 | 153,04 | 168,04 | |
Phức tạp và rất phức tạp | 160,62 | 236,24 | 250,76 | |
1/25.000 | Đơn giản | 267,23 | 350,54 | 392,78 |
Trung bình | 322,78 | 440,56 | 493,94 | |
Phức tạp và rất phức tạp | 459,14 | 652,00 | 740,91 |
6.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Chuẩn bị và kết thúc một điểm bơm nước thí nghiệm
Bảng số: 10
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Phương pháp bơm nước | Độ sâu đặt ống dẫn nước hoặc đặt máy bơm | ||||||||||||||||||||||||
Bằng các máy bơm trên mặt | 0 - 25 | 26 - 50 | 51 - 100 | 101 - 150 | 151 - 300 | ||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |||||||||||||||||||
A. BƠM HÚT CƠ KHÍ | |||||||||||||||||||||||||
Bơm dâng bằng khí nén, có một máy nén khí với đường kính ống dẫn nước | |||||||||||||||||||||||||
Φ= 91mm Φ= 110mm Φ= 130mm Φ= 150mm |
| 2490,81 3352,12 3526,71 3701,30 | 4411,29 4655,72 4911,78 5179,49 | 5226,04 5540,30 5866,20 6192,10 | 7053,40 7495,70 7961,27 8438,48 | 9369,63 9963,23 11453,06 12942,89 | |||||||||||||||||||
Bơm dâng bằng khí nén, có hai máy nén khí với đường kính ống dẫn nước | |||||||||||||||||||||||||
Φ= 168 mm Φ= 291 mm Φ= 273 mm |
| 5796,68 6208,83 6647,56 | 7378,79 8016,96 8708,31 | 8508,88 9173,64 10157,48 | 11008,37 12098,57 13295,13 | 15688,25 17682,53 19676,79 | |||||||||||||||||||
Bơm ly tâm hoặc bơm piston đặt ở trên mặt đất | |||||||||||||||||||||||||
- Có động cơ đốt trong - Có động cơ điện | 3147,12 1950,34 |
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||
Bơm ly tâm đặt ở trong giếng ở độ sâu: | |||||||||||||||||||||||||
- Chưa đến 15 m - Từ 15 m trở lên | 2093,37 2647,75 |
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||
Cơm cần cơ khí đường kính dưới 75 mm, đặt trên bệ gỗ | |||||||||||||||||||||||||
- Có động cơ đốt trong - Có động cơ điện - Có cần lắc bơm |
| 4006,52
4198,50 3046,63 | 4958,07
4198,50 3046,63 | 5575,74
4807,82 3647,61 | 7053,14
6310,27 5108,31 | 9139,88
8422,04 7195,04 | |||||||||||||||||||
Bơm cần cơ khí đường kính từ 75 - 200 mm, đặt trên bệ bê tông | |||||||||||||||||||||||||
- Có động cơ đốt trong - Có động cơ điện - Có tời bơm lưu động |
| 4507,34
3706,03
3046,63 | 5542,36
4774,44
4064,95 | 6243,49
5575,74
4774,44 | 7854,45
7144,96
6393,74 | 9941,18
9231,69
8480,47 | |||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |||||||||||||||||||
Máy bơm giếng phun có động cơ điện ở miệng lỗ khoan, trên bệ gỗ | |||||||||||||||||||||||||
- ATH 14 - ATH 10 - ATH 8 |
| 9055,67 6762,99 5020,88 | 12515,24 9195,36 7034,17 | 18587,96 13106,89 10271,85 | 25630,35 18440,04 14651,78 |
| |||||||||||||||||||
Máy bơm giếng phun có động cơ điện ở miệng lỗ khoan, trên bệ bê tông | |||||||||||||||||||||||||
- ATH 14 - ATH 10 - ATH 8 |
| 9055,67 6762,99 5020,88 | 12515,24 9195,36 7034,17 | 18587,96 13106,89 10271,85 | 25630,35 18440,04 14651,78 |
| |||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||
- 10” - 8” - 6” - 4” |
| 3015,81 2424,16 1832,50 1479,15 | 3878,65 3171,95 2448,81 2079,03 | 4355,27 3591,04 2826,82 2448,81 |
|
| |||||||||||||||||||
B. BƠM HÚT BẰNG TAY | |||||||||||||||||||||||||
- Xả nước ở lỗ khoan tự chẩy | 1285,10 |
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||
- Bơm piston trên mặt | 880,13 |
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||
- Bơm cần đường kính 4-5” trở xuống |
| 962,39 |
|
|
|
| |||||||||||||||||||
6.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Tiến hành bơm thí nghiệm Đo hồi phục mực nước sau khi bơm xong
Bảng số: 11
Đơn vị tính: nghìn đồng/ca tổ TN
Phương pháp bơm và thiết bị bơm | Đơn giá |
A. Bơm hút cơ khí 1. Bơm dâng bằng máy nén khí - 1 máy nén khí - 2 máy nén khí 2. Bơm bằng máy bơm ly tâm hay piston đặt trên mặt đất - Động cơ đốt trong - Động cơ điện 3. Bằng máy bơm ly tâm đặt ở giếng 4. Bằng máy bơm cần cơ khí: - Động cơ đốt trong - Động cơ điện 5. Bằng máy bơm giếng phun có động cơ điện - ATH 14 - ATH 10 - ATH 8 6. Bằng máy bơm chìm thẳng đứng B. Tiến hành thí nghiệm bằng tay (thủ công) 7. Xả nước thí nghiệm ở lỗ khoan tự chẩy 8. Bằng bơm cần 9. Bằng bơm piston C. Đo phục hồi mực nước 10. Phục hồi mực nước sau khi bơm xong |
1208,72 1909,28
539,41 518,94 409,16
539,41 518,94
1196,36 559,40 490,57 557,73
414,39 639,33 947,18
329,58 |
6.12. Đơn giá dự toán cho công tác: chuẩn bị và kết thúc một lần đổ nước thí nghiệm vào lỗ khoan
Bảng số: 12
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Lưu lượng nước khi đổ (lít/giờ) | Không dùng máy bơm | Có dùng máy bơm | |
Động cơ đốt trong | Động cơ điện | ||
Dưới 50 | 330,85 |
|
|
Dưới 800 | 364,64 | 2572,01 | 2183,69 |
Trên 800 | 725,83 | 3534,49 | 2871,42 |
6.13. Đơn giá dự toán cho công tác: để chuẩn bị và kết thúc một lần đổ nước thí nghiệm vào giếng và hố đào
Bảng số: 13
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Lưu lượng nước khi đổ (lít/giờ) | Không dùng bơm | Dùng máy bơm | |||||
Có động cơ đốt trong | Có động cơ điện | ||||||
Độ sâu của giếng và hố đào (m) | |||||||
≤ 2,5 | > 2,5 | ≤ 2,5 | > 2,5 | ≤ 2,5 | > 2,5 | ||
Phương pháp Beđurép |
|
|
|
|
|
| |
Dưới 50 | 221,11 | 346,09 |
|
|
|
| |
Dưới 800 | 270,61 | 441,25 | 4182,61 | 4960,35 | 3130,09 | 3782,77 | |
Trên 800 | 332,54 | 539,58 | 4563,93 | 5420,98 | 3500,63 | 4223,50 | |
Phương pháp Nesterốp |
|
|
|
|
|
| |
Dưới 50 | 339,91 | 536,44 |
|
|
|
| |
Dưới 800 | 386,11 | 579,70 | 4732,97 | 5476,55 | 3646,03 | 4274,78 | |
6.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Tiến hành đổ nước thí nghiệm vào giếng vào giếng và hố đào
Bảng số: 14
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Lưu lượng nước khi đổ (l/h) | Không dùng máy bơm | Có dùng máy bơm | ||
Độ sâu của giếng và hố đào (m) | ||||
< 2,5 | > 2,5 | < 2,5 | > 2,5 | |
Dưới 800 | 279,47 | 382,08 | 452,37 | 554,97 |
Trên 800 | 285,00 | 387,60 | 457,88 | 560,50 |
6.15. Đơn giá dự toán cho công tác: múc nước thí nghiệm ở lỗ khoan trong vùng tìm kiếm thăm dò KS rắn dùng máy khoan sẵn có, lỗ khoan có lưu lượng nước nhỏ hơn 0,5 l/s
Bảng số: 15
Đơn vị tính: nghìn đồng
Loại công việc | Đơn vị tính | Đơn giá |
Chuẩn bị và kết thúc | Lỗ khoan | 436,98 |
Tiến hành múc nước thí nghiệm ở lỗ khoan | Ca - tổ TN | 986,46 |
Văn phòng lập tài liệu thí nghiệm | Lỗ khoan | 1880,48 |
6.16. Đơn giá dự toán cho công tác: múc nước thí nghiệm bằng tay ở giếng
Bảng số: 16
Đơn vị tính: nghìn đồng/giếng
Phương pháp múc thí nghiệm | Giếng có | Múc nước thí nghiệm | Văn phòng lập tài liệu thí nghiệm | |
Lưu lượng Q(l/s) | Mực nước tĩnh (m) | |||
Cố định mực nước hạ thấp S≥ 0,2 m và ổn định lưu lượng khi múc | ≤ 0,5 | ≤ 2,5 | 291,19 | 180,65 |
≤ 0,5 | > 2,5 | 333,11 | 180,65 |
6.17. Đơn giá dự toán cho công tác: công tác thí nghiệm nén ngoài hiện trường ở giếng, hào, lò, hố móng
Bảng số: 17
Đơn vị tính: nghìn đồng
Loại công việc | Đơn vị tính | Đơn giá |
Chuẩn bị và kết thúc | Điểm thí nghiệm | 2005,79 |
Tiến hành thí nghiệm | Ca - tổ TN |
|
Nén: Có làm ướt | Ca - tổ TN | 620,62 |
Không làm ướt | Ca - tổ TN | 513,61 |
Kích thủy lực: Có làm ướt | Ca - tổ TN | 616,79 |
Không làm ướt | Ca - tổ TN | 509,66 |
Văn phòng lập tài liệu nguyên thủy thí nghiệm | Điểm thí nghiệm | 1266,01 |
6.18. Đơn giá dự toán cho công tác: thí nghiệm cắt ngoài hiện trường hiện trường
Bảng số: 18
Đơn vị tính: nghìn đồng
Điều tra tiến hành thí nghiệm | Chuẩn bị và kết thúc 1 điểm TN | Văn phòng lập tài liệu nguyên thuỷ 1 điểm TN | Tiến hành thí nghiệm (ca tổ TN) | |||
Số lượng mẫu nguyên khối | ||||||
1 | 2 -3 | 1 | 2 -3 |
| ||
Trong hố móng | 1396,21 |
| 1116,75 |
| 446,54 | |
Trong các hào, giếng, lò | 2008,96 |
| 1116,75 |
| 686,15 | |
Trên mặt đất | 1041,38 | 1396,21 | 1116,75 | 4864,59 | 446,54 | |
6.19. Đơn giá dự toán cho công tác: để lấy một mẫu đất nguyên dạng ở lỗ khoan
Bảng số: 19
Đơn vị tính: nghìn đồng
Độ sâu lấy mẫu (m) | Dẻo cứng - quánh cứng | Dẻo nhão - nhão | ||
Khô ráo | Lầy lội | Khô ráo | Lầy lội | |
< 10 11 – 15 16 – 20 21 – 25 26 - 30 | 83,89 119,54 162,86 243,81 326,73 | 98,10 141,12 199,40 281,25 365,08 | 119,54 162,86 243,81 326,73 427,28 | 141,12 199,40 281,25 388,28 498,51 |
6.20. Đơn giá dự toán cho công tác: để lấy một mẫu đất nguyên dạng từ công trình khai đào, vết lộ
Bảng số: 20
Đơn vị tính: nghìn đồng
Loại công trình | Đất dính | Đất dính yếu | |||
Kích thước mẫu (m) | |||||
0,2 x 0,2 x 0,2 | 0,3 x 0,3 x 0,3 | 0,2 x 0,2 x 0,2 | 0,3 x 0,3 x 0,3 | ||
Hố hào giếng Độ sâu 0 - 3 m 3,1 - 6 m 6,1 - 8 m 8,1 - 10 m 10,1 - 12 m > 12 m |
172,38 196,06 228,08 310,26 395,54 483,90 |
260,58 301,91 352,52 483,90 622,21 767,45 |
179,34 314,31 349,99 438,73 572,06 705,69 |
279,41 461,62 500,36 705,69 977,49 1174,11 | |
Lò bằng, lò vỉa dọc, lò xuyên vỉa | 483,90 | 767,45 | 705,69 | 1174,11 | |
6.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề một lần đo mực nước, một lần đo nhiệt độ nước trong lỗ khoan, giếng
Bảng số: 21
Đơn vị tính: nghìn đồng/lần
Dạng công tác | Chiều sâu nghiên cứu (m) | |||||
| 0 - 25 | 26 - 50 | 51 - 100 | 101 - 150 | 151 - 300 | 301 - 400 |
Đo mực nước trong công trình | ||||||
Có miệng đóng kín Có miệng để hở | 14,74 11,04 | 15,38 11,49 | 17,55 13,16 | 19,76 17,55 | 28,56 24,16 | 35,18 30,77 |
Đo nhiệt độ nước trong công trình | ||||||
Có miệng đóng kín Có miệng để hở | 28,02 21,95 | 26,23 22,75 | 16,00 24,72 | 30,77 28,56 | 35,18 32,97 | 41,80 39,59 |
6.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề một lần đo lưu lượng, một lần đo nhiệt độ nước lấy một mẫu nước ở lỗ khoan tự chảy điểm lộ nước và dòng chảy trên mặt
Bảng số: 22
Đơn vị tính: nghìn đồng/lần
Số thứ tự | Dạng công tác | Đơn giá |
1 | Đo lưu lượng của nước tự phun bằng bình khắc độ 3 lần | 16,56 |
2 | Đo lưu lượng theo ván đo nước đọc số ở cột áp lực 2 lần | 10,69 |
3 | Đo lưu lượng bằng đồng hồ đo nước | 16,56 |
4 | Đo lưu lượng bằng lưu lượng kế màng chắn đọc số ở cột áp lực 2 lần | 16,56 |
5 | Đo lưu lượng của lỗ khoan tự phun ở dòng nằm ngang | 16,56 |
6 | Đo lưu lượng của lỗ khoan tự phun ở dòng thẳng đứng | 16,56 |
7 | Đo cột áp lực ở lỗ khoan tự phun có lắp và tháo áp kế | 16,56 |
8 | Đo nhiệt độ của nước khi bơm ở các lỗ khoan tự chẩy, ở mạch nước và dòng nước chẩy trên mặt | 21,46 |
9 | Lấy một mẫu nước ở điểm lộ, dòng chẩy trên mặt, lỗ khoan tự phun để phân tích hóa học | 27,98 |
6.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề lấy một mẫu nước, hoặc khí trong lỗ khoan hoặc giếng
Bảng số: 23
Đơn vị tính: nghìn đồng/lần
Dạng công tác | Chiều sâu nghiên cứu (m) | ||||||
| 0 - 25 | 26 - 50 | 51 - 100 | 101 - 150 | 151 - 300 | 301 - 400 | |
Lấy mẫu bằng ống múc | |||||||
Không có giá 3 chân Có giá 3 chân | 176,13 170,77 | 178,84 173,45 | 186,62 176,13 | 192,08 183,89 | 205,52 197,19 | 224,36 210,69 | |
Bơm lấy mẫu | |||||||
Không có giá 3 chân Có giá 3 chân | 158,02 194,64 | 163,01 197,40 | 168,32 202,54 | 176,02 208,10 | 189,22 221,75 | 205,36 235,57 | |
6.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề để trang bị một đầu của lỗ khoan để quan trắc một lần các yếu tố cân bằng nước để lắp một lần máy đo độ thấm
Bảng số: 24
Đơn vị tính: nghìn đồng/lần
Số | Dạng công tác | Đơn giá |
1 | Trang bị một đầu lỗ khoan quan trắc | 440,84 |
2 | Đo 1 lần bằng bộ bốc hơi thổ nhưỡng (loại TT - 50) | 25,64 |
3 | Đo 1 lần bằng bộ bốc hơi nước | 25,66 |
4 | Đo 1 lần bằng bộ bốc hơi bùn lầy | 20,46 |
5 | Nạp và nạp lại 1 bộ bốc hơi thổ nhưỡng TT - 500 - 5 0 | 27,82 |
6 | TT - 500 - 100 | 386,36 |
7 | Nạp và nạp lại 1 bộ bốc hơi bùn lầy (b - 1000) | 386,36 |
8 | Đo 1 lần bằng băng kế | 8,00 |
9 | Nghiên cứu độ ẩm tự nhiên của đất bằng phương pháp phóng xạ ở một điểm | 773,20 |
10 | Đo 3 lần độ bốc hơi và độ thấm lọc bằng máy đo độ thấm | 27,23 |
11 | Đo 1 lần độ bốc hơi và độ thấm lọc bằng máy đo độ thấm | 14,98 |
12 | Nạp, lắp, trang bị cho một máy đo độ thấm | 516,51 |
6.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề để di chuyển các quan trắc viên và cán bộ kiểm tra giữa các điểm quan trắc
Bảng số: 25
Đơn vị tính: nghìn đồng/1 km
Đặc điểm của đường | Của các quan trắc viên | Của cán bộ kiểm tra | ||
Đi bằng xe đạp | Đi bộ | Đi bằng xe đạp | Đi bộ | |
Đường đất đường mòn tương đối bằng phẳng đi lại thuận lợi dễ dàng rất ít đoạn phải lội đường đi được xe đạp lớn hơn 3/4 tổng chiều dài đường quan trắc | 3,29 | 7,72 | 0,48 | 1,13 |
Đường đất, đường mòn, đường ruộng, đường dốc có đoạn lầy đường đi xe đạp lớn hơn 1/2 tổng chiều dài đường quan trắc | 4,29 | 7,72 | 0,62 | 1,13 |
Đường đất, đường mòn, đường ruộng cày, có cây mọc rậm rạp, sườn đồi, vách núi, lầy lội |
| 15,85 |
| 2,32 |
6.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề để di chuyển các quan trắc viên và cán bộ kiểm tra giữa các điểm quan trắc
Bảng số: 26
Đơn vị tính: nghìn đồng/1 công trình QT
Số thứ tự | Loại tổ quan trắc | Cự li di chuyển giữa hai công trình quan trắc (Km) | Đơn giá | ||
Cự ly di chuyển | Di chuyển cả đi và về | Đi xe có động cơ | Đi xe thô sơ | ||
1 | Tổ quan trắc vùng đồng bằng, trung du ven biển | < 5 | 10 | 630,69 | 868,88 |
> 5 - 15 | 20 | 845,12 | 1348,25 | ||
> 15 - 25 | 40 | 1242,82 | 2299,95 | ||
> 25 - 35 | 60 | 1690,24 | 3258,27 | ||
> 35 | 70 | 1920,72 | 3909,92 | ||
2 | Tổ quan trắc vùng núi hẻo lánh, vùng xa, vùng sâu, và tổ quan trắc vùng ảnh hưởng thủy triều đo thủ công ngày 2 lần | < 5 | 10 | 999,01 | 1417,27 |
> 5 - 15 | 20 | 1338,67 | 2199,20 | ||
> 15 - 25 | 40 | 1968,64 | 3751,58 | ||
> 25 - 35 | 60 | 2677,35 | 5314,74 | ||
> 35 | 70 | 3042,43 | 6377,69 | ||
3 | Tổ quan trắc vùng ảnh hưởng triều đo thủ công ngày 12 lần không kể cự ly |
|
|
| 8476,19 |
4 |
Tổ quan trắc vùng ảnh hưởng triều đo bằng máy tự ghi | < 5 | 10 | 624,54 | 859,91 |
> 5 - 15 | 20 | 836,89 | 1334,35 | ||
> 15 - 25 | 40 | 1230,71 | 2276,23 | ||
> 25 - 35 | 60 | 1673,77 | 3224,67 | ||
> 35 | 70 | 1902,01 | 3869,60 |
6.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực cho tổ văn phòng tổng hợp quản lý điều hành tổ kiểm tra thuộc văn phòng, tổ kiểm tra thuộc đội
Bảng số: 27
Đơn vị tính: nghìn đồng/tháng tổ
Số thứ tự | Loại tổ | Đơn giá |
1 | Tổ văn phòng tổng hợp quản lý điều hành | 22333,31 |
2 | Tổ kiểm tra thuộc văn phòng (dùng xe có động cơ đi kiểm tra) | 7374,35 |
3 | Tổ kiểm tra thuộc đội (dùng xe có động cơ đi kiểm tra) | 6588,76 |
6.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng ôtô đi lấy mẫu
Bảng số: 28
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Phương pháp lấy mẫu | Độ sâu lấy mẫu | Cự ly di chuyển giữa 2 công trình lấy mẫu (Km) | ||||
< 5 | 5 - 15 | > 15 - 25 | > 25 - 35 | >35 | |||
Trung bình di chuyển cả đi và về Km | |||||||
10 | 20 | 40 | 60 | 70 | |||
1 | Lấy ở điểm lộ, lỗ khoan tự phun dòng mặt |
| 47,86 | 62,85 | 95,71 | 129,17 | 147,22 |
2 | Lấy bằng ống múc | ||||||
a | Không có giá 3 chân | <10 | 245,09 | 262,55 | 278,57 | 315,08 | 349,10 |
10 - 20 | 335,86 | 349,10 | 359,78 | 375,13 | 387,58 | ||
b | Có giá 3 chân | <10 | 328,65 | 343,67 | 354,52 | 378,55 | 447,56 |
10 - 20 | 434,27 | 461,71 | 493,02 | 529,08 | 639,14 | ||
3 | Bơm lấy mẫu | ||||||
a | Không có giá 3 chân | <10 | 242,55 | 259,57 | 295,29 | 331,23 | 346,29 |
10 - 20 | 313,20 | 331,23 | 365,82 | 401,77 | 416,79 | ||
b | Có giá 3 chân | <10 | 358,04 | 379,78 | 423,17 | 466,38 | 482,96 |
10 - 20 | 443,65 | 466,38 | 510,32 | 552,35 | 570,06 |
6.29. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng xe có động cơ đi lấy mẫu
Bảng số: 29
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Phương pháp lấy mẫu | Độ sâu lấy mẫu | Cự ly di chuyển giữa 2 công trình lấy mẫu (Km) | |||||
< 5 | 5 - 15 | > 15 - 25 | > 25 - 35 | >35 | ||||
Trung bình di chuyển cả đi và về Km | ||||||||
10 | 20 | 40 | 60 | 70 | ||||
1 | Lấy ở điểm lộ, lỗ khoan tự phun dòng mặt |
| 70,35 | 85,42 | 115,53 | 145,66 | 164,23 | |
2 | Lấy bằng ống múc | |||||||
a | Không có giá 3 chân | <10 | 301,83 | 320,74 | 363,49 | 405,61 | 425,47 | |
10 - 20 | 459,42 | 485,37 | 522,45 | 565,93 | 585,49 | |||
b | Có giá 3 chân | <10 | 402,95 | 426,28 | 482,57 | 536,15 | 564,15 | |
10 - 20 | 612,32 | 639,75 | 691,54 | 739,65 | 766,37 | |||
3 | Bơm lấy mẫu | |||||||
a | Không có giá 3 chân | <10 | 255,99 | 282,92 | 337,40 | 391,79 | 416,88 | |
10 - 20 | 325,67 | 355,47 | 409,37 | 464,02 | 489,40 | |||
b | Có giá 3 chân | <10 | 369,02 | 403,49 | 468,52 | 532,91 | 566,63 | |
10 - 20 | 456,79 | 489,54 | 554,90 | 619,28 | 649,66 | |||
6.30. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng xe thô sơ đi lấy mẫu
Bảng số: 30
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Phương pháp lấy mẫu | Độ sâu lấy mẫu | Cự ly di chuyển giữa 2 công trình lấy mẫu (Km) | ||||
< 5 | 5 - 15 | > 15 - 25 | > 25 - 35 | >35 | |||
Trung bình di chuyển cả đi và về Km | |||||||
10 | 20 | 40 | 60 | 70 | |||
1 | Lấy ở điểm lộ, lỗ khoan tự phun dòng mặt |
| 84,02 | 121,91 | 196,99 | 271,63 | 309,11 |
2 | Lấy bằng ống múc | ||||||
a | Không có giá 3 chân | <10 | 388,11 | 407,05 | 484,22 | 587,84 | 645,69 |
10 - 20 | 598,55 | 645,69 | 701,02 | 749,28 | 804,77 | ||
b | Có giá 3 chân | <10 | 548,14 | 586,62 | 640,74 | 771,79 | 834,03 |
10 - 20 | 817,54 | 851,22 | 927,75 | 971,49 | 1045,49 | ||
3 | Bơm lấy mẫu | ||||||
a | Không có giá 3 chân | <10 | 281,89 | 350,61 | 487,12 | 624,67 | 686,20 |
10 - 20 | 356,44 | 423,74 | 558,15 | 697,68 | 761,42 | ||
b | Có giá 3 chân | <10 | 392,53 | 472,56 | 632,12 | 797,93 | 884,97 |
10 - 20 | 477,19 | 559,46 | 726,47 | 884,97 | 973,47 |
6.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết công tác đo vẽ, bản đồ địa chất thủy văn, địa chất công trình và các đo vẽ tổng hợp
Bảng số: 31
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Tỷ lệ | Cấp phức tạp của các điều kiện: ĐCTV ĐCCT ĐC trước đệ tứ ĐC đệ tứ | Đo vẽ độc lập | Đo vẽ tổng hợp | ||||
ĐCTV | ĐCCT | ĐCTV-ĐCCT | ĐCTV-ĐC đệ tứ | ĐCTV-ĐC trước đệ tứ và đệ tứ | ĐCTV- ĐCCT ĐC trước đệ tứ và đệ tứ | ||
1/200,000 | Đơn giản | 12,05 | 10,63 | 16,31 |
|
|
|
Trung bình | 14,83 | 12,90 | 19,59 |
|
|
| |
Phức tạp, rất phức tạp | 21,68 | 19,67 | 29,47 |
|
|
| |
1/100,000 | Đơn giản | 33,95 | 31,24 | 46,42 | 46,84 | 61,86 | 68,20 |
Trung bình | 40,73 | 37,13 | 55,41 | 54,98 | 75,29 | 82,51 | |
Phức tạp, rất phức tạp | 57,34 | 53,86 | 79,22 | 77,68 | 113,25 | 123,13 | |
1/50,000 | Đơn giản | 64,39 | 57,01 | 86,66 | 83,98 | 114,35 | 124,42 |
Trung bình | 73,65 | 66,89 | 99,64 | 96,82 | 135,65 | 149,13 | |
Phức tạp, rất phức tạp | 101,71 | 93,97 | 139,58 | 144,64 | 210,62 | 222,30 | |
1/25,000 | Đơn giản | 186,11 | 169,07 | 252,72 | 237,72 | 311,81 | 347,96 |
Trung bình | 237,72 | 216,29 | 342,99 | 285,82 | 393,59 | 436,54 | |
Phức tạp, rất phức tạp | 353,07 | 315,91 | 470,78 | 406,93 | 571,65 | 648,90 | |
1/10,000 | Đơn giản | 303,91 | 296,42 | 428,74 |
|
|
|
Trung bình | 428,74 | 393,59 | 571,65 |
|
|
| |
Phức tạp, rất phức tạp | 666,92 | 631,83 | 923,44 |
|
|
| |
1/5,000 | Đơn giản | 727,55 | 666,92 | 960,38 |
|
|
|
Trung bình | 1091,34 | 690,38 | 1500,59 |
|
|
| |
Phức tạp, rất phức tạp | 2000,78 | 1600,62 | 2667,71 |
|
|
|
6.32. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết các tài liệu địa chất thủy văn - địa chất công trình trong công tác địa chất
Bảng số: 32
Đơn vị tính: nghìn đồng
Số thứ tự | Loại công tác ĐCTV-ĐCCT | ĐVT | Đơn giá |
1 | Khoan ĐCTV - Lỗ khoan sâu 100 m - LK sâu từ 101 - 200 m - LK sâu từ 201 - 300 m - LK sâu từ 301 - 500 m - LK sâu từ 501 m trở lên |
1LK 1LK 1LK 1LK 1LK |
1553,88 2330,82 3107,76 3625,71 4402,65 |
2 | Thí nghiệm ĐCTV |
|
|
| - Múc nước TN ở giếng; đổ nước TN ở LK, giếng và hố đào - Điểm TN < 10 kíp - Điểm TN từ 10 - 20 kíp - Điểm TN 21 - 40 kíp - Điểm TN 41 - 50 kíp - Điểm TN từ 51 kíp trở lên | 1 điểm TN
1 điểm TN 1 điểm TN 1 điểm TN 1 điểm TN 1 điểm TN | 776,94
1812,86 2071,84 2589,80 3366,73 3625,71 |
3 | Thí nghiệm ĐCCT - Điểm TN ≤ 1 kíp - Điểm TN từ 2 - 5 kíp - Điểm TN từ 6 đến 10 kíp - Điểm TN từ 11 kíp trở lên |
1 điểm TN 1 điểm TN 1 điểm TN 1 điểm TN |
517,94 621,54 725,12 802,82 |
4 | Tài liệu phân tích mẫu nước (toàn diện, đơn giản....) | 1 mẫu | 77,68 |
5 | Tài liệu phân tích mẫu địa chất công trình | 1 mẫu | 85,45 |
6 | Tài liệu quan trắc động thái nước (đo mực nước, lưu lượng, nhiệt độ) - Trạm đo ≤ 1 năm thủy văn - Trạm đo > 1-2 năm thủy văn - Trạm đo > 2-3 năm thủy văn trở lên |
1 trạm 1 trạm 1 trạm |
258,98 517,96 776,94 |
Ghi chú:
- Mẫu nước các loại và mẫu ĐCCT lấy khi đo vẽ tại thực địa không thuộc bảng này, chúng đã được tính trong lập báo cáo tổng kết các tài liệu đo vẽ.
6.33. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết công tác đo vẽ ĐCTV-ĐCCT ở các đề án điều tra địa chất khác
Bảng số: 33
Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2
Tỷ lệ đo vẽ |
Điều kiện phức tạp của ĐCTV, ĐCCT | Các đề án điều tra ĐCTV-ĐCCT khác | ||
Đo vẽ ĐCTV | Đo vẽ ĐCCT | Đo vẽ tổng hợp ĐCTV - ĐCCT | ||
1/50.000 | Đơn giản | 41,37 | 36,65 |
|
Trung bình | 47,34 | 42,98 |
| |
Phức tạp | 65,39 | 60,28 |
| |
1/25.000 | Đơn giản | 119,62 | 108,67 | 162,44 |
Trung bình | 152,79 | 139,02 | 220,45 | |
Phức tạp | 226,93 | 203,05 | 302,58 | |
1/10.000 | Đơn giản | 195,34 | 190,51 | 275,56 |
Trung bình | 275,56 | 252,98 | 367,42 | |
Phức tạp | 428,65 | 406,09 | 593,52 | |
1/5.000 | Đơn giản | 467,62 | 428,65 | 617,26 |
Trung bình | 701,43 | 617,26 | 964,47 | |
Phức tạp | 1285,96 | 1028,77 | 1714,61 |