Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 11/2005/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức chi phí lập dự án và thiết kế xây dựng công trình

Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 11/2005/QĐ-BXD Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Đinh Tiến Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/04/2005
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Xây dựng

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 11/2005/QĐ-BXD

* Định mức chi phí thiết kế xây dựng - Ngày 15/4/2005, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD về việc ban hành Định mức chi phí lập dự án và thiết kế xây dựng công trình, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Theo đó, khi thương thảo để ký hợp đồng giao nhận thầu lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình, chi phí xây dựng và chi phí thiết bị được tạm xác định để tính giá trị hợp đồng. Giá trị thanh toán của hợp đồng giao nhận thầu lập báo cáo đầu tư xây dựng công trình được tính theo chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trong sơ bộ tổng mức đầu tư trong báo cáo đầu tư được cơ quan có thẩm quyền thông qua và cho phép đầu tư. Giá trị thanh toán của hợp đồng giao nhận thầu lập dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình được tính theo chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trong tổng mức đầu tư được duyệt. Khi thương thảo để xác định giá trị hợp đồng giao nhận thầu thiết kế, chi phí xây dựng (hoặc chi phí thiết bị) được tạm xác định theo chi phí xây dựng (hoặc chi phí thiết bị) trong tổng mức đầu tư được duyệt để tạm xác định giá trị hợp đồng. Giá trị thanh toán của hợp đồng giao nhận thầu thiết kế được tính theo chi phí xây dựng (hoặc chi phí thiết bị) trong tổng dự toán hoặc dự toán được duyệt... Trường hợp không sử dụng báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình đã hoàn thành hoặc lập lại báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế lại, hoặc sửa đổi báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, sửa đổi thiết kế, lập lại dự toán, tổng dự toán của công trình theo yêu cầu của Chủ đầu tư (không phải do lỗi của nhà thầu tư vấn) thì Chủ đầu tư phải thanh toán chi phí để thực hiện các công việc trên. Chi phí cho công việc thiết kế đã hoàn thành nhưng không sử dụng được tính theo chi phí xây dựng (hoặc chi phí thiết bị) trong tổng mức đầu tư được duyệt. Chi phí cho công việc lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật đã hoàn thành nhưng không sử dụng và các công việc nêu trên do các bên thoả thuận trong hợp đồng giao nhận thầu...

Xem chi tiết Quyết định 11/2005/QĐ-BXD có hiệu lực kể từ ngày 24/05/2005

Tải Quyết định 11/2005/QĐ-BXD

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 11/2005/QĐ-BXD DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG SỐ 11/2005/QĐ-BXD
NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC
CHI PHÍ LẬP DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

 

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

 

- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

- Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng và Vụ trưởng Vụ Kinh tế Tài chính;

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức chi phí lập dự án và thiết kế xây dựng công trình.

 

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết định số 12/2001/QĐ-BXD ngày 20/7/2001 về việc ban hành Định mức chi phí thiết kế xây dựng công trình; Quyết định số 15/2001/QĐ-BXD ngày 20/7/2001 về việc ban hành Định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

 

Điều 3: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các Tổng Công ty nhà nước có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD
ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

 

PHẦN I: QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

 

1. Định mức chi phí quy định trong văn bản này là căn cứxác định chi phí cần thiết để lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình sử dụng: vốn ngân sách nhà nước, vốn ODA; vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh; vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước.

2. Định mức chi phí được xác định trên cơ sở các yêu cầu về nội dung và sản phẩm của các công việc nêu tại điểm 1 và phù hợp với phân loại, phân cấp công trình, bước thiết kế quy định trong Luật Xây dựng và các Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình và Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng.

3. Định mức chi phí thiết kế xây dựng công trìnhquy định chi phí cho công việc thiết kế của công trình có yêu cầu thiết kế 3 bước hoặc thiết kế 2 bước. Định mức chi phí thiết kế áp dụng là hạng mục công trình khi chỉ có yêu cầu thiết kế riêng hạng mục công trình hoặc hạng mục có công năng riêng, độc lập trong công trình.

4. Khuyến khích việc áp dụng định mức chi phí quy định tại văn bản này để xác định chi phí lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình của các dự án sử dụng nguồn vốn khác.

5. Đối với các dự án sử dụng các loại vốn nêu tại điểm 1, khi thuê nhà thầu tư vấn nước ngoài lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư và thiết kế xây dựng công trình thì chi phí thuê nhà thầu tư vấn nước ngoài được xác định bằng dự toán chi phí lập theo thông lệ quốc tế phù hợp với yêu cầu sử dụng tư vấn nước ngoài cho các công việc và phù hợp với điều kiện thực tế tại Việt nam. Chi phí để thực hiện các công việc trong liên danh giữa nhà thầu tư vấn nước ngoài vớinhà thầu tư vấn trong nước hoặc nhà thầu tư vấn trong nước làm thầu phụ do các bên thoả thuận trên cơ sở khối lượng công việc và chi phí tương ứng ghi trong hợp đồng giao nhận thầu tư vấn. Người quyết định đầu tư phê duyệt dự toán chi phí thuê nhà thầu tư vấn nước ngoài thực hiện các công việc trên.

6. Định mức chi phí lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình xác định theo loại công trình. Loại công trình đượcquy định tại Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; cụ thể nhưư sau:

- Công trình dân dụng (gọi tắt là DD) gồm: nhà ở; công trình văn hoá; công trình giáo dục; công trình y tế; công trình thưương nghiệp; nhà làm việc; khách sạn, nhà khách; nhà phục vụ giao thông; nhà phục vụ thông tin liên lạc; tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình; sân vận động; nhà thể thao; công trình thể thao dưưới nưước.

- Công trình công nghiệp (gọi tắt là CN) gồm: công trình khai thác than; quặng; công trình khai thác dầu, khí đốt; công trình công nghiệp hoá chất và hoá dầu, chế biến khí; công trình kho xăng, dầu, khí hoá lỏng, tuyến ống dẫn khí, dầu; công trình luyện kim; công trình cơ khí chế tạo; công nghiệp điện tử, tin học; công trình năng lưượng; công trình công nghiệp nhẹ; công trình chế biến thực phẩm; công trình công nghiệp vật liệu xây dựng.

- Công trình giao thông (gọi tắt là GT) gồm: đưường bộ; đưường sắt; cầu; hầm; công trình đưường thuỷ; sân bay.

- Công trình thuỷ lợi (gọi tắt là TL) gồm: công trình hồ chứa; công trình đập; công trình thuỷ nông; công trình đê, kè.

- Công trình hạ tầng kỹ thuật (gọi tắt là HTKT) gồm: công trình cấp, thoát nưước; công trình xử lý chất thải; cáp thông tin.

7. Định mức chi phí lập báo cáo đầu tưư xây dựng công trình xác địnhbằng tỉ lệ % (quy định tại phần II của văn bản này) của chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong sơ bộ tổng mức đầu tư được cơ quan có thẩm quyền thông qua và cho phép đầu tư; Định mức chi phílập dự án đầu tư xây dựng công trình, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình xác địnhbằngtỉ lệ % (quy định tại phần II của văn bản này) của chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư của dự ánư, báo cáo kinh tế kỹ thuật đưược duyệt.

8. Định mức chi phí thiết kế xây dựng công trình được xác định bằng tỷ lệ % (quy định tại phần III của văn bản này) của chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự toán của công trình được duyệt. Trường hợp chi phí thiết bị chiếm tỉ trọng lớn trong tổng dự toán hoặc dự toán của công trình thì định mức chi phí thiết kế được quy định cụ thể tại phần III của văn bản này.

9. Khi thương thảo để ký hợp đồng giao nhận thầu lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình, chi phí xây dựng và chi phí thiết bị được tạm xác định để tính giá trị hợp đồng. Giá trị thanh toán của hợp đồng giao nhận thầu lập báo cáo đầu tưxây dựng công trình được tính theo chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trong sơ bộ tổng mức đầu tư trong báo cáo đầu tư được cơ quan có thẩm quyền thông qua và cho phép đầu tư. Giá trị thanh toán của hợp đồng giao nhận thầu lập dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trìnhđược tính theo chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trong tổng mức đầu tư được duyệt. Khi thương thảo để xác định giá trị hợp đồng giao nhận thầu thiết kế, chi phí xây dựng (hoặc chi phí thiết bị) được tạm xác định theo chi phí xây dựng (hoặc chi phí thiết bị) trong tổng mức đầu tư được duyệt để tạm xác định giá trị hợp đồng. Giá trị thanh toán của hợp đồng giao nhận thầu thiết kếđược tính theo chi phí xây dựng (hoặc chi phí thiết bị) trong tổng dự toán hoặc dự toán được duyệt.

10. Nội dung định mức chi phí lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình bao gồm các khoản: chi phí nhân công; chi phí khấu hao máy, thiết bị; chi phí vật liệu, văn phòng phẩm; chi phí quản lý; chi phí đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ; bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp và thu nhập chịu thuế tính trước (không bao gồm thuế giá trị gia tăng).

11. Chi phí lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình được xác định theo công thức chung dưới đây:

Ctv = CctxNtxk(1)

Trong đó:

- Ctv :Chi phí lập báo cáo đầu tư (hoặc dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế xây dựng công trình);

- Cct:Chi phí xây dựng và thiết bị (khi xác định chi phí lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật); chi phí xây dựng (khi xác định chi phí thiết kế);

- Nt:Định mức chi phí lập báo cáo đầu tư (hoặc dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế xây dựng công trình);

- k: Hệ số điều chỉnh mức chi phí lập báo cáo đầu tư(hoặc dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế xây dựng công trình) (nếu có).

12. Định mức chi phí được điều chỉnh trong các trường hợp sau:

12.1. Đối với định mức chi phí lập dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật:

- Dự án cải tạo, sửa chữa đưược điều chỉnh vớihệ số: k = 1,2.

- Dự án mở rộng có kết nối với dây chuyền công nghệ của dự án hiện có (nếu chưa dự kiến kiến trước khi đầu tư) đưược điều chỉnh với hệ số: k = 1,15. Các dự án mở rộng khác không được điều chỉnh.

- Dự án có tổng mức đầu tưư Ê 10 tỷ đồng, xây dựng ở vùng sâu, vùng xa được điều chỉnh với hệ số:k = 1,15; xây dựng ở hải đảo đưược điều chỉnh với hệ số: k = 1,25. Không áp dụng quy định này đối với các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng thuộc chương trình 135 và chương trình xây dựng trung tâm cụm xã miền núi, núi cao.

12.2. Đối với định mức chi phí thiết kế xây dựng công trình:

a) Công trình sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng:

- Thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp :

+ Trường hợp thiết kế không thay đổi kết cấu chịu lực của công trình: k =1,1.

+ Trường hợp thiết kế có thay đổi kết cấu chịu lực của công trình hoặc thiết kế cải tạo, nâng cấp dây chuyền công nghệ, bổ sung thiết bị: k=1,2.

+ Trường hợp thiết kế có thay đổi kết cấu chịu lực và móng của công trình hoặc hạng mục công trình:k=1,3.

- Thiết kế mở rộng có tính toán kết nối với dây chuyền công nghệ của công trình hiện có: k = 1,15. Các trường hợp thiết kế mở rộng khác: k = 1,0 .

b) Thiết kế xây dựng công trình có tổng mức đầu tư Ê10 tỷ đồng xây dựng ở vùng sâu, vùng xa được điều chỉnh với hệ số k=1,15; xây dựng ở hải đảo được điều chỉnh với hệ số k= 1,2. Không áp dụng quy định này đối với các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng thuộc chương trình 135 và chương trình xây dựng trung tâm cụm xã miền núi, núi cao.

c) Khi xác định chi phí thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp hoặc mở rộng, chi phí xây dựng là chi phí xây dựng sửa chữa, cải tạo, nâng cấp hoặc mở rộngtrong tổng dự toán (hoặc dự toán) được duyệt.

12.3. Khi áp dụng hệ số điều chỉnh định mức thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng quy định tại phần III của văn bản này thì không áp dụng hệ số điều chỉnh định mức sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng quy định tại điểm a mục 12.2 nêu trên.

13. Định mức chi phí thiết kế xây dựng công trình được điều chỉnh giảm theo hệ số (k) cho các trường hợp thiết kế xây dựng công trình dưới đây (không điều chỉnh giảm chi phí giám sát tác giả. Chi phí giám sát tác giả trong trường hợp này được quy định tại điểm 19 của văn bản):

13.1. Sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan có thẩm quyền ban hành:

+ Công trình thứ nhất:k =0,36

+ Công trình thứ hai trở đi:k =0,18

13.2. Thiết kế công trình lặp lại trong một cụm công trình hoặc trong một dự án hoặc sử dụng lại thiết kế:

+ Công trình thứ nhất không điều chỉnh, theo đúng định mức quy định.

+ Công trình thứ hai:k =0,36

+ Công trình thứ ba trở đi: k =0,18

14. Định mức chi phí thiết kế các công trình san nền bằng 40% định mức chi phí thiết kế công trình cấp IV của loại công trình giao thông.

15. Khi lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình có yêu cầu hồ sơ lập bằng hai thứ tiếng thì định mức chi phí được điều chỉnh với hệ số k= 1,2.

16. Trường hợp không sử dụng báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình đã hoàn thành hoặc lập lại báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật; thiết kế lại; hoặc sửa đổi báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật; sửa đổi thiết kế; lập lại dự toán; tổng dự toán của công trình theo yêu cầu của Chủ đầu tư (không phải do lỗi của nhà thầu tư vấn) thì Chủ đầu tư phải thanh toán chi phí để thực hiện các công việc trên. Chi phí cho công việc thiết kế đã hoàn thành nhưng không sử dụng được tính theo chi phí xây dựng (hoặc chi phí thiết bị) trong tổng mức đầu tư được duyệt. Chi phí cho công việc lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật đã hoàn thành nhưng không sử dụng và các công việc nêu trên do các bên thoả thuận trong hợp đồng giao nhận thầu.

17. Chủ đầu tư phải trả khoản lãi theo lãi suất của ngân hàng cho nhà thầu lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình đối với những khối lượng công việc đã hoàn thành theo hợp đồng nhưng chủ đầu tư chậm thanh toán. Việc thanh toán chi phí này do các bên thoả thuận trong hợp đồng giao nhận thầu lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình.

18. Trường hợp cần nội suy định mức chi phí lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình, áp dụng theo công thức:

Nb - Na

 

 loại - công trình giao thông

 

Bảng III.5: Định mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình có yêu cầu thiết kế 3 bước

Đơn vị tính: %

 

 

Chi phí xây dựng công trình (tỷ đồng)

Cấp công trình

 

 

 

Cấp đặc biệt

Cấp I

Cấp II

2.000

0,76

0,48

0,44

 

1.000

0,91

0,57

0,52

 

500

1,06

0,67

0,61

 

200

1,145

0,73

0,67

 

100

1,26

0,81

0,73

 

50

1,46

0,87

0,80

 

20

1,67

1,05

0,94

 

10

1,81

1,11

1,01

 

7

-

-

1,04

 

<= 3

-

-

1,21

 

 

Bảng III.6: Định mức chi phí thiết kế của công trình có yêu cầu thiết kế 2 bước

Đơn vị tính: %

Chi phí xây dựngcông trình (tỷ đồng)

Cấp công trình

Cấp II

Cấp III

Cấp IV

2.000

0,67

0,55

0,48

1.000

0,79

0,65

0,57

500

0,93

0,77

0,66

200

1,03

0,92

0,78

100

1,12

1,03

0,92

50

1,23

1,13

1,01

20

1,45

1,31

1,18

10

1,56

1,42

1,28

7

1,61

1,46

1,31

<= 3

1,85

1,68

1,52

Một số quy định cụ thể đối với công trình giao thông:

1. Định mức chi phí thiết kế công trình giao thông (danh mục công trình theo quy định của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ) được áp dụng chung theo quy định tại bảng III.5 và III.6. Đối với công trình có yêu cầu thiết kế 3 bước thì chi phí thiết kế bản vẽ thi công được tính bằng 55% định mức chi phí quy định tại bảng III.5.

2. Định mức chi phí thiết kế của một số công trình giao thông sau được điều chỉnh với các hệ số:

2.1. Công trình hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ, các nút giao thông khác mức: cấp I: K = 1,50; cấp II: K = 1,65; cấp III: K = 1,86; cấp IV: K = 1,95.

2.2. Công trình cải tạo, sửa chữa đường sắt, cầu đường sắt: K = 1,5. Khi chi phí xây dựng cải tạo, sửa chữa Ê 1000 triệu đồng đối với công trình cầu đường sắt và công trình đường giao của đường sắt: K = 3,3.

2.3. Công trình đường băng hạ cất cánh, đường lăn, sân đỗ máy bay: cấp I: K = 1,56; cấp II: K = 1,72; cấp III: K = 1,82; cấp IV: K = 1,95.

 

Loại - công trình thủy lợi

 

Bảng III.7: Định mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình có yêu cầu thiết kế 3 bước

Đơn vị tính: %

 

Chi phí xây dựng công trình (tỷ đồng)

Cấp công trình

 

 

 

Cấp đặc biệt

Cấp I

Cấp II

2.000

0,96

0,87

0,76

 

1.000

1,13

1,02

0,91

 

500

1,34

1,21

1,06

 

200

1,57

1,43

1,31

 

100

1,72

1,55

1,42

 

50

1,91

1,73

1,57

 

20

2,25

2,05

1,86

 

10

2,59

2,35

2,13

 

7

-

-

2,22

 

<= 3

-

-

2,49

 

 

Bảng III.8: Định mức chi phí thiết kế của công trình có yêu cầu thiết kế 2 bước

Đơn vị tính: %

Chi phí xây dựngcông trình
(tỷ đồng)

Cấp công trình

Cấp II

Cấp III

Cấp IV

2.000

1,17

1,03

0,75

1.000

1,38

1,21

0,89

500

1,62

1,42

1,04

200

2,01

1,67

1,23

100

2,19

1,96

1,44

50

2,41

2,16

1,70

20

2,87

2,58

2,31

10

3,29

2,98

2,63

7

3,42

3,11

2,74

<= 3

3,83

3,42

3,05

 

Một số quy định cụ thể đối với công trình thuỷ lợi:

1. Định mức chi phí thiết kế công trình thuỷ lợi (danh mục công trình theo quy định của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ) được áp dụng chung theo quy định tại bảng III.7 và III.8. Đối với công trình có yêu cầu thiết kế 3 bước thì chi phí thiết kế bản vẽ thi công được tính bằng 55% định mức chi phí quy định tại bảng III.7.

2. Định mức chi phí thiết kế của một số công trình thuỷ lợi sau được điều chỉnh với các hệ số:

2.1. Thiết kế cải tạo, sửa chữa, mở rộng công trình thuỷ lợi: K = 1,5

2.2. Công trình đập đất, đá, bê tông, tràn xả lũ, cống dưới đê đập, trạm bơm, cống đồng bằng, tường chắn thuộc công trình đầu mối thuỷ lợi: cấp đặc biệt: K = 1,0; cấp I: K = 1,1; cấp II: K = 1,2; cấp III: K = 1,35; cấp IV: K = 1,7

2.3. Thiết kế khoan phụt xử lý nền và thân công trình thủy lợi thuộc loại nào được tính như trị số định mức quy định cho công trình thủy lợi loại đó, nhưng tính theo chi phí xây dựng của phần khoan phụt.

2.4. Công trình phụ trợ (theo định mức của công trình chính) và điều chỉnh với hệ số:

+ Kênh dẫn dòng, đê quai ngăn nước: K = 0,8

+ Hầm, tuy nen dẫn dòng:K =1,1

3. Trường hợp công trình nhà trạm bơm thuỷ lợi, cửa van, thiết bị đóng mở cửa cống đồng bằng và tràn có chi phí thiết bị ³ 50% chi phí xây dựng và thiết bị trong tổng dự toán hoặc dự toán thì chi phí thiết kế trong trường hợp này được tính bằng cặp trị số định mức tỷ lệ % theo chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (quy định trong các bảng III.7, III.8 và TL1):

 

Bảng TL1

Đơn vị tính: %

Chi phí thiết bị (tỷ đồng)

Định mức

500

0,30

100

0,48

50

0,60

Ê 5

1,08

 

4. Đối với thiết kế chế tạo cửa và thiết bị đóng mở, tủ, bảng điện điều khiển và các chi tiết phi tiêu chuẩn khác của công trình thuỷ lợi thì được bổ sung thêm chi phí thiết kế chế tạo quy định tại bảng TL2 dưới đây:

 

Bảng TL2

Đơn vị tính: %

Chi phí thiết bị chế tạo (tỷ đồng)

Định mức

> 10

2,0

10

3,0

5

3,5

Ê 2

4,0

 

 

Loại - công trình hạ tầng kỹ thuật

 

Bảng III.9: Định mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình có yêu cầu thiết kế 3 bước

Đơn vị tính: %

 

Chi phí xây dựngcông trình (tỷ đồng)

Cấp công trình

 

 

 

Cấp đặc biệt

Cấp I

Cấp II

2.000

0,72

0,61

0,57

 

1.000

0,84

0,72

0,67

 

500

0,99

0,85

0,78

 

200

1,18

1,07

0,98

 

100

1,29

1,17

1,06

 

50

1,42

1,31

1,18

 

20

1,69

1,54

1,41

 

10

1,95

1,77

1,61

 

7

-

-

1,68

 

<= 3

-

-

1,86

 

 

Bảng III.10: Định mức chi phí thiết kế của công trình có yêu cầu thiết kế 2 bước

Đơn vị tính: %

Chi phí xây dựngcông trình (tỷ đồng)

Cấp công trình

Cấp II

Cấp III

Cấp IV

2.000

0,87

0,84

0,64

1.000

1,02

0,99

0,76

500

1,21

1,17

0,89

200

1,51

1,29

0,92

100

1,64

1,48

1,23

50

1,81

1,62

1,35

20

2,15

1,94

1,72

10

2,48

2,23

1,98

7

2,58

2,32

2,07

<= 3

2,87

2,58

2,31

 

Một số quy định cụ thể đối với công trình hạ tầng kỹ thuật:

1. Định mức chi phí thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật (danh mục công trình theo quy định của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ) được áp dụng chung theo quy định tại bảng III.9 và III.10. Đối với công trình có yêu cầu thiết kế 3 bước thì chi phí thiết kế bản vẽ thi công được tính bằng 55% định mức chi phí quy định tại bảng III.9.

2. Định mức chi phí thiết kế của một số công trình hạ tầng kỹ thuật sau được điều chỉnh với các hệ số:

2.1. Công trình cấp thoát nước:

+ Công trình cấp nước (không bao gồm tuyến ống): cấp II: K = 1,20; cấp III:K = 1,40; cấp IV: K = 1,55

+ Công trình thoát nước và xử lý chất thải, nước thải (không bao gồm tuyến ống): cấp I: K = 1,15; cấp II:K = 1,25; cấp III:K = 1,35; cấp IV: K= 1,60

+ Công trình tuyến ống cấp nước, thoát nước: cấp III: K = 1,20; cấp IV: K= 1,30

+ Công trình tuyến ống cấp nước có đường kính < 150mm: K = 1,20

+ Thiết kế tuyến ống cấp nước vượt sông: K = 1,20 của phần vượt sông

+ Thiết kế tuyến ống dẫn nước sạch sử dụng ống nhựa (sản xuất trong nước): K = 1,40.

2.2. Công trình bưu chính viễn thông được quy định ở bảng HTKT1 dưới đây:

 

Bảng HTKT1

Đơn vị tính: %

Công trình

Chi phí xây dựng và thiết bị (tỷ đồng)

Ê 5

10

15

25

50

100

200

500

1. Công trình cáp chôn trực tiếp

1,83

1,4

1,3

1,1

0,95

0,8

0,7

0,6

2. Công trình tuyến cáp chôn qua sông

1,9

1,5

1,4

1,3

1,1

1,0

0,9

0,7

3. Công trình cống bể cáp và kéo cáp, công trình tuyến cáp treo

2,1

1,6

1,5

1,35

1,15

1,05

0,95

0,8

- Định mức chi phí thiết kế công trình bưu chính viễn thông ở bảng HTKT1 quy định cho công trình cấp II, đối với công trình ở cấp khác áp dụng như sau: cấp đặc biệt: xác định bằng dự toán; cấp I: K = 1,10; cấp III: K = 0,95; cấp IV: K = 0,90.

- Định mức chi phí thiết kế công trình tín hiệu và lắp đặt máy thông tin đường sắt áp dụng định mức quy định tại bảng HTKT1. Đối với trường hợp chi phí xây dựng và thiết bị Ê 1 tỷ đồng thì định mức chi phí thiết kế được điều chỉnh với hệ số k = 1,3.

2.3. Định mức chi phí thiết kế công trình máy thông tin theo quy định tại bảng HTKT2 dưới đây:

 

Bảng HTKT2

Đơn vị tính: %

Công trình

Chi phí xây dựng và thiết bị (tỷ đồng)

 

 

 

Ê 5

10

15

25

50

100

200

500

1. Các loại tổng đài host, vệ tinh, độc lập

1,00

0,75

0,60

0,50

0,45

0,35

0,25

0,15

 

2. Các loại tổng đài MSC, BSC, truy nhập thuê bao, nhắn tin

0,90

0,70

0,55

0,45

0,40

0,30

0,20

0,10

 

3. Hệ thống thiết bị truyền dẫn quang

1,35

0,80

0,60

0,50

0,40

0,30

0,20

0,10

 

4. Hệ thống truyền dẫn vi ba

1,70

1,40

1,30

0,80

0,60

0,45

0,30

0,15

 

5. Mạng viễn thông nông thôn

2,80

1,75

1,40

0,90

0,65

0,50

0,35

0,20

 

6. Mạng Internet, voip, thiết bị mạng NGN

1,00

0,75

0,60

0,50

0,40

0,30

0,20

0,10

 

7. Hệ thống tiếp đất chống sét (cả thiết bị)

2,15

1,05

0,85

0,65

0,55

0,35

0,25

0,2

 

8. Trạm thông tin vệ tinh Vsát

1,80

1,30

1,10

0,90

0,70

0,50

0,35

0,20

 

9. Thiết bị trạm BTS, CS, điện thoại thẻ

1,25

0,7

0,50

0,35

0,30

0,25

0,20

0,10

 

 

- Định mức chi phí thiết kế công trình máy thông tin ở bảng HTKT2 quy định cho công trình cấp I, đối với công trình khác cấp I áp dụng nhưsau: cấp II: K = 0,95; cấp III, IV:K = 0,90.

- Định mức chi phí thiết kế các công trình máy thông tin bưu điện quy định tại bảng HTKT2 trên đây được điều chỉnh trong các trường hợp sau:

+ Công trình sử dụng thiết bị đồng bộ, không phải thiết kế dây chuyền công nghệ, điều chỉnh với kệ số k = 0,6.

+ Công trình thiết kế mở rộng không phân biệt mở rộng phải thêm giá hay card (trừ lắp đặt trạm mới), điều chỉnh hệ số k = 0,4.

+ Công trình lặp lại trong một cụm công trình hoặc trong một dự án, áp dụng quy định tại điểm 12.2 phần quy định chung của văn bản này; Riêng công trình (hoặc trạm) lặp lại từ thứ 11 trở đi, điều chỉnh với hệ số k = 0,1.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 11/2005/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức chi phí lập dự án và thiết kế xây dựng công trình

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 11/2005/QĐ-BXD

01

Quyết định 15/2001/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng

02

Quyết định 12/2001/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức chi phí thiết kế công trình xây dựng

03

Thông tư 07/2006/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình

04

Thông tư 73/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, thị trấn

05

Công văn 49/BXD-KTXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×