Quyết định 105/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi hiệu lực VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-----

Số: 105/2008/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM XI MĂNG Ở VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020

------------

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

nhayMỏ puzolan Núi Sao, xã Quảng Thành, huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được bổ sung vào Quy hoạch khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg như đề nghị của Bộ Xây dựng tại Công văn số 7071/VPCP-KTN.nhay

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản số 46/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ngày 27 tháng 12 năm 2005, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng tại tờ trình số 03/TTr-BXD ngày 04 tháng 02 năm 2008 và ý kiến của các Bộ, ngành liên quan,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
a) Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng là căn cứ pháp lý cho các ngành chức năng của Nhà nước quản lý nguồn khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất xi măng nhằm sử dụng một cách có hiệu quả, đúng mục đích, phát triển bền vững ngành công nghiệp xi măng; tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư sản xuất xi măng trong việc xin cấp phép thăm dò, cấp phép khai thác các mỏ khoáng sản làm xi măng trong từng giai đoạn từ nay đến năm 2020 và làm cơ sở để định hướng phát triển công nghiệp xi măng sau năm 2020.
b) Đánh giá hiện trạng nguồn tài nguyên khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất xi măng; xác định nhu cầu trữ lượng khoáng sản cần thăm dò, khai thác cho ngành công nghiệp xi măng từ nay đến năm 2020 và khả năng đáp ứng từ nguồn tài nguyên khoáng sản làm xi măng; xác định danh mục, tiến độ thăm dò, khai thác các mỏ trong từng giai đoạn từ nay đến năm 2020 cũng như các mỏ, các khu vực dự trữ tài nguyên quốc gia làm xi măng nhằm đáp ứng cho nhu cầu phát triển của ngành công nghiệp sản xuất xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 và các năm sau.
2. Quan điểm
a) Quan điểm về thăm dò khoáng sản
- Quy hoạch thăm dò khoáng sản làm xi măng phải đi trước một bước để làm căn cứ pháp lý cho việc quản lý cấp phép thăm dò, cấp phép khai thác mỏ, đáp ứng kịp thời yêu cầu khai thác nguyên liệu cho ngành xi măng trong cả nước trong giai đoạn từ nay đến năm 2020 và các năm sau. Thăm dò các mỏ cần thực hiện trước 5 - 10 năm trước khi dự án đầu tư xi măng triển khai thực hiện.
- Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm xi măng phải phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và các vùng lãnh thổ; phù hợp với quy hoạch phát triển ngành công nghiệp xi măng Việt Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 108/2005/QĐ-TTg ngày 16 tháng 5 năm 2005; các dự án đầu tư xi măng đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép bổ sung vào quy hoạch xi măng.
- Ưu tiên thăm dò những mỏ, những diện tích phân bố khoáng sản trong vùng phát triển xi măng hoặc vùng lân cận các nhà máy xi măng, những vùng nguyên liệu sản xuất xi măng có điều kiện khai thác thuận lợi, không tác động đến môi trường.
- Công tác thăm dò đối với từng mỏ khoáng sản làm xi măng cần mở rộng ra khu ngoại vi hoặc lân cận của mỏ, thăm dò phần tài nguyên dưới lòng đất để đánh giá trữ lượng toàn bộ thân quặng, kéo dài đời mỏ, không để lãng phí nguồn tài nguyên.
b) Quan điểm về sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên
- Các mỏ đá vôi đủ tiêu chuẩn làm xi măng cần ưu tiên dành cho ngành xi măng hoặc làm nguyên liệu dự trữ cho công nghiệp xi măng, đặc biệt ở những vùng hạn chế nguồn khoáng sản làm xi măng cần ưu tiên thăm dò và khai thác các mỏ đá vôi, đất sét đủ tiêu chuẩn cho các nhà máy xi măng.
- Những mỏ đá vôi có chất lượng không đồng nhất cần có phương án khai thác và sử dụng tổng hợp, cung cấp cả đá cho xây dựng nhằm tận dụng tài nguyên.
- Xây dựng phương án khai thác hợp lý và hiệu quả nhằm giảm thiểu tối đa các tác động tiêu cực đến môi trường, cảnh quan thiên nhiên và thu hồi toàn bộ khoáng sản.
c) Quan điểm về phát huy các nguồn lực để thăm dò, khai thác khoáng sản làm xi măng
- Huy động nguồn vốn và phát huy năng lực của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước tham gia thăm dò, khai thác khoáng sản làm xi măng.
- Phát huy năng lực khoa học kỹ thuật, nguồn nhân lực và tính chủ động của các tổ chức có chức năng khảo sát, thăm dò, khai thác chế biến khoáng sản làm xi măng.
- Hợp tác với các tổ chức quốc tế tạo bước chuyển biến về công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực khai thác các mỏ khoáng sản làm nguyên liệu xi măng.
d) Quan điểm về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
- Phát triển công nghiệp thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng phải phù hợp với quy định bảo vệ các di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, di chỉ khảo cổ, các công trình văn hoá có giá trị và khu du lịch, bảo vệ môi trường sinh thái.
- Áp dụng các quy trình công nghệ thăm dò, khai thác tiên tiến nhằm giảm thiểu tối đa các tác động tiêu cực đến môi trường và cảnh quan thiên nhiên, thực hiện việc hoàn thổ hoặc cải tạo, phục hồi môi trường và sử dụng đất hợp lý tại các mỏ đã và đang khai thác.
- Các mỏ đá vôi, đất sét chạy dọc theo các quốc lộ và dọc theo bờ biển cần có các biện pháp khai thác hợp lý như khai thác phía sau núi, chỉ khai thác trong ruột các mỏ để giữ lại cảnh quan và ngăn chặn sự xâm thực của khí hậu biển vào sâu trong đất liền.
- Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm xi măng là quy hoạch định hướng, quy hoạch mở, do vậy trong quá trình thực hiện luôn có sự bổ sung, điều chỉnh kịp thời, hoàn thiện qua từng giai đoạn. 
3. Nội dung Quy hoạch
a) Tài nguyên khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam Khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất xi măng bao gồm các loại chủ yếu: đá vôi; đất sét; phụ gia xi măng. Tổng hợp số mỏ và tài nguyên các mỏ khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất xi măng trên cả nước đã được thăm dò, khảo sát như sau:

Loại khoáng sản

Tổng số mỏ

Trong đó số mỏ

Trữ lượng mỏ đã khảo sát (triệu tấn)

Chưa khảo sát

Đã khảo sát

Tổng cộng

B + C1 + C2

Tài nguyên Cấp P

 1. Đá vôi

351

77

274

44.739

12.558

32.181

 2. Đất sét

260

42

218

7.602

2.907

4.695

 3. Phụ gia

152

41

111

3948

296

3652

Tổng hợp về số mỏ và tài nguyên các mỏ khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất xi măng theo 8 vùng kinh tế xem Phụ lục I.
b) Nhu cầu trữ lượng các mỏ khoáng sản thực tế cần đáp ứng cho các nhà máy xi măng trong cả nước từ nay đến năm 2020
Nhu cầu khối lượng các loại khoáng sản cần thăm dò, khai thác để đáp ứng nguyên liệu cho sản xuất xi măng từ nay đến năm 2020 như sau:
- Nhu cầu khối lượng khoáng sản cần quy hoạch thăm dò:
+ Đá vôi: giai đoạn đến năm 2010: 1.205 triệu tấn; giai đoạn 2011 - 2020: 274 triệu tấn. Tổng cộng: 1.479 triệu tấn;
+ Đất sét: giai đoạn đến năm 2010: 324,5 triệu tấn; giai đoạn 2011 - 2020: 45,5 triệu tấn. Tổng cộng: 370 triệu tấn;
+ Phụ gia: giai đoạn đến năm 2020: 319 triệu tấn; giai đoạn 2011 - 2020: 44 triệu tấn. Tổng cộng: 363 triệu tấn.
- Nhu cầu khối lượng khoáng sản cần quy hoạch khai thác cho các nhà máy:
+ Đá vôi: giai đoạn đến năm 2010: 1.123,5 triệu tấn; giai đoạn 2011 - 2020: 1.048,5 triệu tấn. Tổng cộng: 2.172 triệu tấn;
+ Đất sét: giai đoạn đến năm 2010: 320 triệu tấn; giai đoạn 2011 - 2020: 266 triệu tấn. Tổng cộng: 586 triệu tấn;
+ Phụ gia: giai đoạn đến năm 2010: 288 triệu tấn; giai đoạn 2011 - 2020: 128 triệu tấn. Tổng cộng: 416 triệu tấn.
Nhu cầu trữ lượng các mỏ khoáng sản thực tế cần đáp ứng cho các nhà máy xi măng trong cả nước từ nay đến năm 2020 xem Phụ lục II.
c) Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng đến năm 2020 Trong giai đoạn từ nay đến năm 2020 quy hoạch thăm dò và khai thác tổng trữ lượng khoáng sản làm nguyên liệu xi măng như sau:

Loại khoáng sản

Quy hoạch thăm dò (triệu tấn)

Quy hoạch khai thác (triệu tấn)

Đến 2010

2011 - 2020

Tổng cộng

Đến 2010

2011 - 2020

Tổng cộng

1. Đá vôi

1.306

274

1.580

1.123,5

1.012,5

2.136

2. Đất sét

334

50

384

308

261

569

3. Phụ gia

421

-

421

340

130

470

Chi tiết về quy hoạch thăm dò và quy hoạch khai thác các mỏ khoáng sản cho từng nhà máy xi măng xem Phụ lục III.
d) Quy hoạch các mỏ khoáng sản dự trữ cho công nghiệp xi măng
Danh mục và trữ lượng các mỏ khoáng sản dự trữ cho công nghiệp xi măng thực hiện theo Phụ lục IV. Trong trường hợp các mỏ khoáng sản đã được quy hoạch dự trữ cho công nghiệp xi măng nhưng nếu được sử dụng vào mục đích khác có hiệu quả cao hơn sẽ được giành sử dụng cho mục đích khác.
4. Các giải pháp để thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020
a) Giải pháp về việc tăng cường và thống nhất quản lý nhà nước về khoáng sản từ trung ương tới địa phương
- Sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, giao cho Bộ Xây dựng công bố Quy hoạch để các Bộ, các ngành, các địa phương, các doanh nghiệp, các nhà đầu tư nắm vững và triển khai thực hiện.
- Nhà nước thống nhất quản lý kết quả thăm dò, khai thác khoáng sản làm xi măng; đầu tư cho việc quy hoạch, điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản; tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư thăm dò, khai thác khoáng sản làm xi măng; Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp tục hoàn thiện các văn bản pháp luật, các thủ tục hành chính và phân cấp quản lý, đền bù khi sử dụng đất nhằm đẩy nhanh việc cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản; hoàn thiện các quy định về thuế tài nguyên, các chi phí bảo vệ môi trường, hoàn thổ; Bộ Xây dựng chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, định kỳ cập nhật, thời sự hoá tình hình thực hiện và điều chỉnh quy hoạch; các địa phương tổ chức quản lý, giám sát việc thăm dò, khai thác mỏ khoáng sản, phục hồi môi trường, tránh tình trạng chồng chéo với các quy hoạch khác.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản, đặc biệt đối với những nơi có khoáng sản và hoạt động khoáng sản làm xi măng.
b) Giải pháp về huy động vốn đầu tư
Nguồn vốn cho thăm dò, khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng chủ yếu huy động vốn của các doanh nghiệp đầu tư xi măng, vốn của các nhà đầu tư, vốn vay của các ngân hàng thương mại trong nước và nước ngoài. Khuyến khích các doanh nghiệp huy động vốn thông qua thị trường chứng khoán (phát hành trái phiếu, cổ phiếu công trình). Công bố rộng rãi danh mục, trữ lượng các mỏ đã được quy hoạch thăm dò, khai thác trên địa bàn các tỉnh để kêu gọi đầu tư thăm dò và tổ chức khai thác phục vụ công nghiệp xi măng.
c) Giải pháp về cơ chế, chính sách
- Xây dựng các quy phạm điều tra, thăm dò, quy chế đấu thầu các khu vực thăm dò, khai thác các mỏ khoáng sản làm nguyên liệu xi măng.
- Xây dựng chính sách khuyến khích đầu tư về thiết bị, công nghệ khai thác nhằm khai thác triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản làm xi măng.
- Bổ sung bảo hiểm rủi ro cho các tổ chức, cá nhân hoạt động thăm dò khoáng sản nhằm khuyến khích các chủ đầu tư, đầu tư thăm dò nâng cao độ tin cậy về trữ lượng, chất lượng mỏ cần thăm dò, giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra khi đầu tư thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản.
- Phối hợp giữa các trường đào tạo chuyên ngành với các tổ chức có chức năng, nhiệm vụ khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản làm xi măng để có kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật trong lĩnh vực thăm dò khai thác.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong việc cấp phép hoạt động khoáng sản làm nguyên liệu xi măng theo hướng tập trung một đầu mối, thông thoáng, thuận tiện hơn. Trong khi Thủ tướng Chính phủ chưa phê duyệt các khu vực cấm, tạm thời cấm, hạn chế hoạt động khoáng sản, việc hỏi ý kiến các Bộ, ngành liên quan trước khi cấp phép chỉ thực hiện đối với những trường hợp không rõ và do Ủy ban nhân dân các địa phương quyết định.
d) Giải pháp về khoa học công nghệ, môi trường
- Nghiên cứu phát triển và chế tạo thiết bị máy móc thăm dò, khai thác phù hợp với những điều kiện trong nước.
- Tổ chức nghiên cứu và xây dựng quy trình công nghệ thăm dò, khai thác và phục hồi môi trường các mỏ khoáng sản giai đoạn sau khi kết thúc khai thác.
- Mở rộng hợp tác quốc tế, đặc biệt về công nghệ khai thác và chuyển giao công nghệ khai thác khoáng sản làm xi măng.
5. Nhu cầu vốn đầu tư cho quy hoạch thăm dò khoáng sản làm xi măng Tổng vốn đầu tư cho thăm dò các mỏ khoáng sản làm xi măng trong từng giai đoạn từ nay đến năm 2020 như sau:

Loại khoáng sản

Nhu cầu khối lượng thăm dò
(triệu tấn)

Tổng kinh phí thăm dò 
(triệu đồng)

Đến năm 2010

GĐ 2011 - 2020

Tổng cộng

Đến năm 2010

GĐ 2011 - 2020

Tổng cộng

1. Đá vôi

1.306

274

1.580

133.195

27.965

161.160

2. Đất sét 

334

50

384

34.085

5.100

39.185

3. Phụ gia

421

-

421

42.925

-

42.925

TỔNG CỘNG

210.205

33.065

243.270

Nguồn vốn cho thăm dò các mỏ khoáng sản làm nguyên liệu xi măng chủ yếu do các chủ đầu tư các dự án xi măng tự thu xếp.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Xây dựng thực hiện quản lý nhà nước về khai thác và sử dụng khoáng sản làm nguyên liệu cho công nghiệp xi măng có trách nhiệm:
a) Công bố và tổ chức thực hiện quy hoạch sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt; định kỳ cập nhật, thời sự hoá tình hình thực hiện và điều chỉnh quy hoạch, đảm bảo đồng bộ và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và lộ trình hội nhập quốc tế. Đề xuất cơ chế, chính sách để phát triển ổn định và bền vững ngành khai thác khoáng sản làm nguyên liệu cho công nghiệp xi măng. 
b) Ban hành các quy định về tiêu chuẩn, quy trình, công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản làm nguyên liệu xi măng.
c) Cập nhật, bổ sung và hoàn thiện Quy hoạch phát triển công nghiệp sản xuất xi măng đến năm 2020 để làm cơ sở tổ chức công tác điều tra cơ bản địa chất, thăm dò khoáng sản kịp thời và trên các diện tích hợp lý.
d) Đổi mới công tác quản trị tài nguyên khoáng sản về hiện trạng nguồn tài nguyên khoáng sản, tình hình thăm dò, khai thác các mỏ khoáng sản làm xi măng, chất lượng, trữ lượng khoáng sản, tác động môi trường, cập nhật tăng hoặc giảm số tấn trữ lượng và tài nguyên các cấp, chất lượng quặng và các thông tin về chiến lược, chính sách tài nguyên quốc gia, chủ trương và đường lối phát triển kinh tế xã hội của cả nước và các địa phương có nguồn nguyên liệu làm xi măng. Phương pháp quản trị này được thống nhất trên toàn quốc và do Bộ Xây dựng quản lý hệ thống quản trị tài nguyên.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện chức năng quản lý nhà nước về điều tra cơ bản, thăm dò, cấp phép thăm dò, khai thác các mỏ khoáng sản có trách nhiệm:
a) Công bố các mỏ khoáng sản làm xi măng đã được điều tra, thăm dò.
b) Đẩy nhanh công tác điều tra cơ bản địa chất đối với các khoáng sản làm nguyên liệu xi măng theo Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản đến năm 2015, định hướng đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
c) Phối hợp với Chính quyền các địa phương khoanh định và công bố rộng rãi các diện tích phân bố khoáng sản có thể khai thác nhằm bảo vệ tài nguyên và tạo điều kiện thuận lợi cho thăm dò, khai thác khi có nhu cầu.
d) Nghiên cứu trình Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/NĐ-CP theo hướng thông thoáng hơn, phân cấp triệt để hơn.
đ) Tiếp tục hoàn thiện các văn bản pháp luật, các thủ tục hành chính và phân cấp quản lý, đền bù khi sử dụng đất nhằm đẩy nhanh việc cấp phép thăm dò, cấp phép khai thác khoáng sản; phối hợp cùng Bộ Tài chính hoàn thiện các quy định về thuế tài nguyên, các chi phí bảo vệ môi trường, hoàn thổ.
e) Thường xuyên cập nhật về công tác thăm dò, khai thác các mỏ khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; tổ chức thực hiện kiểm kê đối với các mỏ đã thăm dò trữ lượng khoáng sản và đã được đưa vào khai thác trên phạm vi cả nước.
g) Kiện toàn công tác thanh tra khoáng sản các cấp; đẩy mạnh công tác hậu kiểm, phát hiện kịp thời và kiên quyết xử lý theo pháp luật đối với các hành vi vi phạm trong quản lý cũng như trong hoạt động thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản nhằm bảo đảm khai thác, sử dụng có hiệu quả tài nguyên khoáng sản, an toàn cảnh quan, môi trường và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng quy chế đấu thầu quyền thăm dò, khai thác mỏ nguyên liệu làm xi măng và chính sách thu hút đầu tư, chính sách ưu tiên trong công tác quản lý, thăm dò các mỏ khoáng sản làm nguyên liệu xi măng.
4. Bộ Tài chính.
a) Bố trí nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để điều tra cơ bản địa chất trên các diện tích vùng nguyên liệu đã quy hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng, xây dựng và ban hành chính sách đảm bảo quyền lợi của các địa phương trong khai thác nguồn khoáng sản làm xi măng; xây dựng quy chế bảo hiểm rủi ro hoạt động khoáng sản.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Chủ động phối hợp với các Bộ: Tài nguyên và Môi trường; Quốc phòng; Xây dựng; Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định và khoanh vùng các khu vực cấm, tạm cấm, hạn chế hoạt động khoáng sản để sớm trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, tạo thuận lợi cho công tác quản lý nhà nước về khoáng sản nói chung, công tác cấp phép hoạt động khoáng sản nói riêng.
b) Tổ chức quản lý, giám sát việc thăm dò, khai thác mỏ khoáng sản, phục hồi môi trường, tránh tình trạng quy hoạch chồng chéo với các quy hoạch khác trên địa bàn.
c) Tổ chức quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản làm nguyên liệu xi măng trên địa bàn khi mỏ chưa có chủ; ngăn ngừa tình trạng khai thác trái phép.
d) Tổ chức lập và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng thuộc thẩm quyền cấp phép.  
đ) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, phát hiện và xử lý kịp thời các sai phạm trong công việc này trên địa bàn.
e) Đưa các nội dung quy hoạch trong từng giai đoạn vào kế hoạch hàng năm, 5 năm và quy hoạch phát triển kinh tế của địa phương để triển khai thực hiện.
g) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản, đặc biệt đối với những nơi có khoáng sản và hoạt động khoáng sản.
6. Tổ chức, cá nhân tham gia thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng
Các tổ chức, cá nhân tham gia thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm xi măng phải chấp hành theo đúng trình tự, quy định xin cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng trong Luật Khoáng sản quy định và Nghị định 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ; thường xuyên đầu tư về khoa học công nghệ để nâng cao hiệu quả trong các khâu thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng, tránh lãng phí tài nguyên khoáng sản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:        
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội; 
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;

- BQL KKTCKQT Bờ Y;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b). XH

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP SỐ MỎ VÀ TÀI NGUYÊN CÁC MỎ KHOÁNG SẢN LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT XI MĂNG THEO 8 VÙNG KINH TẾ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

Tên vùng

Tổng số mỏ

Trong đó số mỏ

Số mỏ đã khảo sát  (tài nguyên -  triệu tấn)

Trữ lượng mỏ đã khảo sát (triệu tấn)

Số mỏ cấm, tạm cấm, hạn chế khai thác  (triệu tấn)

Chưa khảo sát

Đã khảo sát

> 100 triệu tấn

20 - 100 tr. tấn

< 20="" triệu="">

Tổng cộng

B + C1 + C2

Tài nguyên cấp P

I. ĐÁ VÔI XI MĂNG

TOÀN QUỐC

351

77

274

91 (39453,712)

92 (4523,521)

91 (761,299)

44738,532

12557,569

32180,963

42 (1669,275)

ĐB SÔNG HỒNG

78

4

74

26 (5697,368)

29 (1738,203)

19 (321,217)

7756,788

1774,42

5982,368

13 (569,393)

ĐÔNG BẮC

126

51

75

24 (10967,84)

17 (683,98)

34 (302,778)

11954,602

2763,608

9190,994

13 (227,4)

TÂY BẮC

36

7

29

10 (11101,96)

12 (673,775)

7 (63,94)

11839,67

458,482

11381,19

1 (18,864)

BẮC TRUNG BỘ

77

13

64

26 (9764,635)

21 (945,499)

17 (85,718)

10795,852

6101,409

4694,443

13 (849,118)

NAM TRUNG BỘ

5

1

4

2 (1168)

1 (50)

1 (4,5)

1222,5

566

656,5

2 (4,5)

TÂY NGUYÊN

1

0

1

0

1 (23,468)

0

23,468

23,468

0

0

ĐÔNG NAM BỘ

6

0

6

3 (445,97)

3 (123,914)

0

569,884

309,414

260,47

0

ĐB S CỬU LONG

22

1

21

0

8 (455,582)

13 (120,186)

575,768

560,768

15

0

II. ĐẤT SÉT XI MĂNG

Tên vùng

Số mỏ

Chưa khảo sát

Đã khảo sát

> 50 triệu tấn

20 ¸ 50 tr. tấn

< 20="" triệu="">

Tổng cộng

B + C1 + C2

Tài nguyên cấp P

Số mỏ cấm,...

TOÀN QUỐC

260

42

218

36 (5328,182)

48 (1453,944)

134 (819,2966)

7601,4226

2906,6546

4694,768

45 (1483,884)

ĐB SÔNG HỒNG

73

10

63

11 (2284,622)

19 (505,089)

33 (177,184)

2966,8956

1372,0276

1594,868

10 (600,048)

ĐÔNG BẮC

60

7

53

5 (617,5)

11 (364,357)

37 (179,466)

1161,323

358,102

803,221

16 (339,771)

TÂY BẮC

28

9

19

2 (216)

4 (102,8)

13 (111,378)

430,178

173,739

256,439

0

BẮC TRUNG BỘ

69

12

57

14 (1894,125)

11 (371,698)

32 (259,665)

2525,488

910,443

1615,045

11 (515,724)

NAM TRUNG BỘ

3

0

3

0

0

3 (17,734)

17,734

11,734

6

1 (6)

TÂY NGUYÊN

10

0

10

0

0

10 (34,489)

34,489

7,449

27,04

7 (28,341)

ĐÔNG NAM BỘ

11

3

8

2 (195,935)

2 (80)

4 (33,63)

309,565

38,16

271,405

0

ĐB S CỬU LONG

6

1

5

2 (120)

1 (30)

2 (5,75)

155,75

35

120,75

0

III. PHỤ GIA XI MĂNG

Tên vùng

Số mỏ

Chưa khảo sát

Đã khảo sát

> 5 triệu tấn

1 ¸ 5 triệu tấn

< 1="" triệu="">

Tổng cộng

B + C1 + C2

Tài nguyên cấp P

Số mỏ cấm,...

TOÀN QUỐC

152

41

111

70 (3863,129)

28 (78,154)

13 (6,0476)

3947,3306

296,092

3651,239

17 (189,9056)

ĐB SÔNG HỒNG

33

1

32

14 (2035,773)

10 (31,439)

8 (2,4506)

2069,6626

65,967

2003,696

5 (35,4506)

ĐÔNG BẮC

19

13

6

2 (50,25)

4 (12,79)

0

63,04

7,54

55,5

0

TÂY BẮC

3

3

0

0

0

0

0

0

0

(0)

BẮC TRUNG BỘ

29

6

23

20 (771,957)

2 (6,357)

1 (0,317)

778,631

47,574

731,057

2 (26)

NAM TRUNG BỘ

6

1

5

3 (85)

2 (3,46)

0

88,46

0

88,46

0

TÂY NGUYÊN

3

1

2

0

1 (1,608)

1 (0,5)

2,108

1,608

0,5

0

ĐÔNG NAM BỘ

59

16

43

31 (920,149)

9 (22,5)

3 (2,78)

945,429

173,403

772,026

9 (128,5)

ĐB S CỬU LONG

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

PHỤ LỤC II

NHU CẦU TRỮ LƯỢNG CÁC MỎ KHOÁNG SẢN THỰC TẾ CẦN ĐÁP ỨNG CHO CÁC NHÀ MÁY XI MĂNG TRONG CẢ NƯỚC TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Quyết định số 105/2008/QĐ-TTG ngày 21 thÁng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên nhà máy

Nhu cầu trữ lượng nguyên liệu (triệu tấn)

Quy hoạch mỏ khoÁng sản

Ghi chú

Tên mỏ

Trữ lượng toàn mỏ (triệu tấn)

Trữ lượng đã cấp cho n/m (triệu tấn)

Trữ lượng đề nghị cấp phép: thăm dò (TD); khai thác (KT) (tr.tấn)

Tổng nhu cầu trữ lượng các mỏ khoÁng sản cần cấp phép thăm dò, cấp phép khai thác cho các nhà máy xi măng trong Toàn Quốc

 

Giai đoạn 2006 - 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 1.204,7  triệu tấn

Cấp phép khai thác: 1.123,4  triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò:  324,4  triệu tấn

Cấp phép khai thác: 319,8 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 318,8  triệu tấn

Cấp phép khai thác:  287,91  triệu tấn

 

Giai đoạn 2011 - 2020

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò : 274 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 1048,5  triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 45,5 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 265,5 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò : 43,6 triệu tấn

Cấp phép khai thác:  127,2 triệu tấn

 

Tổng cộng 2006  - 2020

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 1.478,7 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 2.171,9  triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò:  369,9 triệu tấn

Cấp phép khai thác:  585,3  triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 362,4  triệu tấn

Cấp phép khai thác:  415,11 triệu tấn

I. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2006 - 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 622,5 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 560,8 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 134,9 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 136,8 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 143,6 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 114,71  triệu tấn

 

Tổng trữ  lượng đề nghị

cấp phép GĐ: 2011 - 2020

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 108 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 396,5 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 27 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 101 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 22,6 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 56 triệu tấn

HẢI PHÒNG

1

Xi măng Hải Phòng mới

Đang hoạt động

Công suất: 1,4  tr.tấn/n

Đá vôi:  56

-Tràng Kênh

- Hang Lương, Năm Quan - Gia Đước

- Phương Nam – Uông Bí

-

30,8 (trong đó: C1: 4,2; C2: 26,6)

19

13,05 (còn lại 12,54)

-

-

-

CP KT: 30,8

CP TD & KT 13

(Đã được cấp phép khai thác còn lại 12,54)

 

Đất sét: 14

- Núi Na Yên Hưng (Q. Ninh)

- Mã Chang – Lưu Kiếm – Liên Khê – H. Thuỷ Nguyên

B : 4,4;

C1+ C2: 54,71

C1+ C2: 41,345

59,1

(còn lại 59,1)

-

-

 

-

Đang khai thác đang xin thăm dò

Phụ gia: 7,6

Điatomit Pháp Cổ

A: 0,384 ; B : 3,5

4,4

CP khai thác: 4,47

 

2

Xi măng ChinFon 1

Đang hoạt động

Công suất: 1,4  tr.tấn/n

Đá vôi:  56

- Áng Vàng

- Chu Dương

14,4

100

14,4 (TL còn lại: 9,04)

100 (còn lại: 95,2)

-

Đang khai thác

Đất sét: 14

- Đồng Hang

- Đã Năn

1,6

13

1,6

13

-

Đang khai thác

Phụ gia: 7,6

Silic Đồi Phi Liệt

Núi Pháp Cổ

Núi Lửa

8,6

2,65

2,87

 

CP TD và KT: 7,6

 

3

Xi măng ChinFon 2

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 1,4  tr.tấn/n

Đá vôi:  56

Chín Đèn

Núi C­1­ - TT Minh Đức

29,6

B + C1: 16,66

29,6 (TL còn lại: 20)

-

CP TD và KT: 12

-

 

Đất sét: 14

Mã Chang

Thiểm Khê

41,3

38,5

41,3

38,5

CP TD & KT: 14

 

Phụ gia: 3,2

Điatomit Liên Khê

7,5

 

CP TD và KT: 3,2

Phụ gia cung cấp tại chỗ

 

Tổng trữ lượng đề nghị cấp phép GĐ đến 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 25 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 55,8 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 14,5 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 14 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 10,8 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 15,27 triệu tấn

VĨNH PHÚC

4

Xi măng Tân Phú Thịnh

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 0,35  tr.tấn/n

Đá vôi:  14

Ao Sen, xã Thiện Kế, huyện Sơn Dương, Tuyên Quang

 

 

CP TD và KT: 14

 

Đất sét:  3,5

- Đại Thắng - xã Yên

- Thiếu Xuân - xã Đồng Thinh.

- Thượng Yên - xã Đồng Thinh

H. Lập Thạch

 

 

CP TD và KT: 3,5

 

Phụ gia:  2

 

 

 

CP TD và KT: 2

 

 

Tổng trữ lượng đề nghị cấp phép đến 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 14 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 14 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 3,5 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 3,5 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 2 triệu tấn

Cấp phép thăm dò: 2 triệu tấn

HÀ TÂY

5

Xi măng Mỹ Đức

Giai đoạn 2010 - 2014

Công suất: 1,4  tr.tấn/n

Đá vôi:  56

Nam Hợp Tiến, xã Hợp Tiến

Xã Hợp Thanh, H. Mỹ Đức

B + C1: 51,04

-

CP khai thác: 56

Đã có GP thăm dò 80,3 ha

Đất sét: 14

Văn Phú, X.An  Phú, H. Mỹ Đức

B + C1: 14,2

-

CP khai thác: 14

Đang trình HĐTL

Phụ gia: 7,6

Cát sông Đãy

 

 

CP TD và KT: 7,6

 

6

Xi măng Sài Sơn

Giai đoạn 2010 - 2011

Công suất: 0,35  tr.tấn/n

Đá vôi:  14

- Mỏ Núi Sen – xã Liên Sơn  - Lương Sơn – Hoà Bình

- Mỏ Núi Thông – xã Tân Tiến –Chương Mỹ

C1: 24

 

24

-

 

-

-

 

CP TD và KT: 14

 

 

Đang xin cấp phép

Đất sét:  3,5

Mỏ Đồi Ngài – xã Nam Phương – Chương Mỹ

C1: 6

-

CP TD và KT: 3,5

Đang xin cấp phép

Phụ gia: 2

 

 

 

CP TD và KT: 2

 

7

Xi măng Tiên Sơn

Giai đoạn 2011 - 2015

Công suất: 0,35 tr.tấn/n

Đá vôi:  14

Núi Một – Thung Rác , xã Tượng Tĩnh – Kim Bảng

 

500.000 m3 (1,35)

Đã được cấp KT: 7,5

CP TD và KT: 6,5

-

Đất sét: 3,5

 

 

 

CP TD và KT: 3,5

Phụ gia: 2

 

 

 

CP TD và KT: 2

 

Tổng trữ lượng đề nghị cấp phép GĐ 2006 - 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 0 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò:  7 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 0 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 4 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 0 triệu tấn

 

Tổng trữ lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2011 -  2020

Đá vôi: 

Đã cấp phép thăm dò giai đọan trước

Cấp phép khai thác: 76,5 triệu tấn

Đất sét:

Đã cấp phép thăm dò giai đọan trước

Cấp phép khai thác: 21 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò : 7,6 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 11,6 triệu tấn

HẢI DƯƠNG

8

Xi măng Hoàng Thạch 1 + 2

Đang hoạt động

Công suất: 2,3  tr.tấn/n

Đá vôi: 92

- Núi Han (mỏ A,B, C, D, E, F)

- Áng Dâu

- Áng Rong

48,6

20

B + C1: 31,8

48,6 (còn lại: 17,87) 20

B + C1: 31,8

CP TD & KT: 32

Đang khai thác

Đang khai thác

Đang khai thác

Đất sét: 23

Xã Minh Tân  (đồi G 1 đến G 7A)

23,758

23,758 (còn lại: 14,75)

-

Đang khai thác

Phụ gia:12,5

 

 

 

CP TD và KT: 12,5

 

9

Xi măng Hoàng Thạch 3

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 1,4  tr.tấn/n

Đá vôi:  56

- Áng Dâu

- Áng Rong

B + C1+ C2: 50,45

B + C1: 31,8

 

 

 

CP TD và KT: 56

 

Đất sét: 14

G 7B

Núi Giếng

Mỏ Cúc Tiên

Đá sét X. Duy Tân, X. Tân Dân – H. Kinh Môn

B + C1: 3,2

C2: 23

B + C1: 21

-

-

 

 

-

 

 

CP khai thác: 14

-

 

 

 

-

Đang xin CP TD và KT

Phụ gia: 7,6

 

 

 

CP TD và KT: 7,6

 

10

Xi măng Phúc Sơn

Đang hoạt động

Công suất: 1,8  tr.tấn/n

Đá vôi:  72

Trại Sơn Khu A

Nham Dương

 

Trại Sơn khu C, xã An Sơn và Lại Xuân- H. Thuỷ Nguyên – HảI Phòng

34,9 (C1:19; C2:15,9)

C2: 38,7

B + C1: 57,2

(Khu A: đã được cấp KT: 73,55 bị cắt lại 29,84 còn lại: 42,2)

-

-

-

 

-

Đang khai thác

Đang khai thác

 

Đã được CP khai thác

Đất sét: 18

đá sét Núi Công

đá sét Hiệp Hạ

sét Hiệp Hạ và các đồi lân cận

B + C1: 3,59

C1: 8,0

C2: 8,2

3,59 (còn lại: 3,4)

8,0

đã được cấp KT còn lại 11,2

CP TD và KT: 7

Đang khai thác

Đang xin CP

-

Phụ gia: 10

Cát kết núi Giếng

C1: 1,17; C2: 2,1

3,27

CP TD và KT: 7,6

Đang khai thác

11

Xi măng Thành Công

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 0,35  tr.tấn/n

Đá vôi:  14

Núi Ngang xã Duy Tân, H. Kinh Môn

- Dương Đê (Quảng Ninh)

- Phương Nam (Quảng Ninh)

P: 8

P:  6,5

P: 7,1

-

-

-

CP khai thác: 8

CP TD & KT: 6

-

Dự kiến lấy từ Quảng Ninh

Đất sét:  3,5

Trại Chẹm xã Bạch Đằng - H. Kinh Môn

 

 

CP khai thác : 3,5

Đang khảo sát mỏ sét

Phụ gia:  2

 

 

 

CP TD và KT: 2

 

 

Tổng trữ lượng đề nghị

cấp phép GĐ đến 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 94 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 102 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 7 triệu  tấn

Cấp phép khai thác: 24,5 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 29,7 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 29,7 triệu tấn

HÀ NAM

12

Xi măng Bút Sơn 1

Đang hoạt động

Công suất: 1,4  tr.tấn/n

Đá vôi:  56

Hồng Sơn

B + C1: 57,86

57,86 (còn lại 47,3)

CP TD và KT: 9

đang khai thác

Đất sét: 14

- Khả Phong  I&  II

- Ba Sao

B + C1+ C2: 12,84

B + C1: 4,2

12,84 (còn lại 11,3)

4,2

-

đang khai thác

Phụ gia: 7,6

- Cao Silic

- Hà Trung

- Quặng sắt Thạch Thành

 

 

CP TD và KT: 7,6

đang khai thác

13

Xi măng Bút Sơn 2

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 1,4  tr.tấn/n

Đá vôi:  56

Liên Sơn

C1: 158,4; C2: 148,6

 

CP TD và KT: 56

xin thăm dò mở rộng

Đất sét: 14

Ba Sao mở rộng

Sét Khe Non

B + C1+ C2: 20,54

 

 

CP khai thác: 14

 

đã TD 1996 và xin thăm dò mở rộng

Phụ gia: 7,6

Đá Bazan

 

 

CP TD và KT: 7,6

mua

14

Xi măng Kiện Khê

Đang hoạt động

Công suất: 0,12  tr.tấn/n

Đá vôi:  5

- Đông Thung Đôn - TT Kiện Khê và xã Thanh Thuỷ – H. Thanh Liêm

82

 

-

CP khai thác: 5

(16 ha)

đang khai thác

Đất sét:  1,2

Thịnh Châu

20

 

CP TD và KT: 1,2

đang khai thác

Phụ gia:  0,72

Khe Non

 

 

CP TD và KT:  0,7

 

15

Xi măng X77

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 0,12  tr.tấn/n

 

Đá vôi:  5

Thung Đót

6

6

CP KT: 5

đang khai thác

Đất sét: 1,2

- Khả Phong

- Đồi Thị, Đồi Trắm - H.Kim Bảng

C1+ C2: 21,45

-

 

-

-

CP TD và KT: 1,2

Đang khai thác

Đang xin CP TD và KT

Phụ gia: 0,72

 

 

 

CP TD và KT: 0,7

 

16

Xi măng Thanh Liêm

Giai đoạn đến 2010

 Công suất: 0,35  tr.tấn/n

Đá vôi:  14

Xã Thanh Nghị – H. Thanh Liêm

TL địa chất:

C2: 1004,9

 

CP khai thác: 14

Đang xin phép khai thác

Đất sét:  3,5

Khu I xã Liêm Sơn và khu II xã Thanh Tân – H. Thanh Liêm

 

 

CP khai thác: 3,5

Đang xin phép khai thác

Phụ gia:  2

 

 

 

CP TD và KT: 2

 

17

Xi măng Hoàng Long

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 0,35  tr.tấn/n

Đá vôi:  14

Xã Thanh Nghị, H. Thanh Liêm

Tài liệu địa chất

C2: 1004,9

 

CP khai thác: 14

đã thăm dò TL: C1: 27,28 triệu tấn và đang trình HĐĐGTL.

Đất sét:  3,5

Khe Non xã Thanh Tâm –  H. Thanh Liêm

-

 

CP khai thác: 3,5

Đang xin phép khai thác

Phụ gia:  2

 

 

 

CP TD và KT: 2

 

18

Xi măng Vinashin

Giai đoạn 2010 - 2011

Công suất: 0,9 tr. tấn/n

Đá vôi:  36

Tây thôn Nam Công, H .Thanh Liêm.

P: 27,2

 

CP TD và KT: 36

BXD đề nghị bổ sung

Đất sét:  9

- Mỏ Khe Non, núi Phượng, H. Thanh Liêm.

P: 140,12

 

CP TD và KT: 9

Phụ gia: 5

- Puzolan Long Khê

P: 32,4

 

CP TD và KT: 5

19

Xi măng Hòa Phát (d/c1)

Giai đoạn: 2010 - 2011

Công suất: 0,9  tr. tấn/n

Đá vôi:  36

- Mỏ T3, T9, Thanh Nghị

P: 82

 

CP TD và KT: 36

BXD đề nghị bổ sung

Đất sét:  9

- T49 - T51 Khe Non - Huyện Thanh Liêm

P:100,766

 

CP TD và KT: 9

Phụ gia: 5,0

- Puzolan Long Khê

P: 32,4

 

CP TD và KT: 5,0

20

Xi măng CaViCo - Phi

Giai đoạn: 2011-2013

Công suất: 1 tr. tấn/n

Đá vôi:  40

- T35, T28, Thanh Nghị

P: 369,0

 

CP TD và KT: 40

Đã được BXD thay thế dự án XM Bạch Đằng

Đất sét: 10

- T56, T57 Khe Non - Huyện Thanh Liêm

 

 

CP TD và KT: 10

Phụ gia: 5,4

- Puzolan Long Khê

P: 32,4

 

CP TD và KT: 5,4

21

Công ty cổ phần gạch  ngói

Sông Chanh (XM Tràng An).

Giai đoạn: 2011-2013

Công suất: 0,7 tr. tấn/n

Đã vôi:  28

- T35, T36, Thanh Nghị

P: 369

 

CP TD và KT: 28

Đã được bổ sung vào QH XM

 

Đất sét:  7

- Khe Non, xóm Suối Ngang

P: 140,12

 

CP TD và KT: 7

Phụ gia: 4

- Puzolan Long Khê

P: 32,4

 

CP TD và KT: 4

 

Tổng trữ lượng đề nghị cấp phép GĐ đến 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 205triệu tấn

Cấp phép khai thác: 103 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 37,4  triệu tấn

Cấp phép khai thác: 23,4  triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 40,2 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 20,64 triệu tấn

 

Tổng trữ lượng đề nghị Cấp phép GĐ: 2011 - 2020

Đá vôi: 

Đã cấp phép thăm dò giai đọan trước

Cấp phép khai thác: 140 triệu tấn

Đất sét:

Đã cấp phép thăm dò giai đọan trước

Cấp phép khai thác:  35 triệu tấn

Phụ gia:

Đã cấp phép thăm dò giai đọan trước

Cấp phép khai thác: 19,4 triệu tấn

NINH BÌNH

22

Xi măng Tam Điệp

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 1,4  tr. tấn/n

Đá vôi:  56

Hang Nước (Quyền Cây)

B + C1+ C2: 200

200

 

Đang khai thác

Đất sét: 14

Quyền Cây

25

22

 

Đang khai thác

Phụ gia: 7,6

 

 

 

CP TD và KT: 7,6

 

23

Xi măng Hệ Dưỡng 1

Giai đoạn: 2011-2013

Công suất:1,8 tr. tấn/năm

Đá vôi:  72

Côi Khê  xã Ninh Hải – H. Hoa Lư

Mả Vối xã Ninh Vân – H. Hoa Lư

14

86

 

CP TD và KT: 72

UBND dư kiến cấp TD 100 ha (204 tr.tấn)

Đất sét:  18

Đồi Giàng - xã Quảng Lạc – H. Nho Quan; xã Yên Sơn – TX Tam Điệp

78

 

CP TD và KT: 18

UBND dư kiến cấp TD 60 ha (78 triệu tấn)

Phụ gia:  10

Xỷ Pyrit Lâm Thao

 

 

CP TD và KT: 10

 

24

Xi măng Hệ Dưỡng 2

Giai đoạn: 2011-2013

Công suất: 1,8  tr.tấn/n

 

Đá vôi:  72

Côi Khê  xã Ninh Hải – H. Hoa Lư

Mả Vối xã Ninh Vân – H. Hoa Lư

14

86

 

CP TD và KT: 72

UBND dư kiến cấp TD 100 ha (204 tr.tấn)

Đất sét:  18

Đồi Giàng - xã Quảng Lạc – H. Nho Quan; xã Yên Sơn – TX Tam Điệp

78

 

CP TD và KT: 18

UBND dư kiến cấp TD 60 ha (78 triệu tấn)

Phụ gia:  10

 

 

 

CP TD và KT: 10

 

25

Xi măng VinaKansai 1

Giai đoạn 1 đến 2007

Công suất: 0,9 tr. tấn

 

Đá vôi:  36

Mỏ đá Gia Hoà, Gia Thanh –

H.  Gia Viễn (174 ha)

195

 

CP KT: 36

UBND tỉnh đã QH khu   nguyên liệu 174 ha

Đất sét: 9

Đồi Tế Mỹ - Xã Gia Vượng, Gia Hoà  - H. Gia Viễn (59 ha)

25,2

 

CP KT:  9

UBND tỉnh đã quy hoạch khu thăm dò nguyên liệu

Phụ gia: 5

Xỷ Pyrit Lâm Thao

 

 

CP TD và KT: 5

 

26

Xi măng VinaKansai 2

Giai đoạn đến  2010

GĐ 2 đến 2008:

1,8 tr. tấm/năm

 

Đá vôi:  72

Mỏ đá Gia Hoà, Gia Thanh –

H.  Gia Viễn (174 ha)

P: 195

 

CP TD và KT:  72

UBND tỉnh đã QH khu  nguyên liệu

Đất sét: 18

- Đồi Giàng, Quảng Lạc - H. Nho Quan

90

 

CP TD và KT:  18

UBND tỉnh đã quy hoạch khu nguyên liệu

Phụ gia: 10

 

 

 

CP TD và KT: 10

 

27

Xi măng Hướng Dương

Giai đoạn đến 2007

Công suất: 0,9 tr.tấn/n

 

 

Đá vôi:  36

- Mỏ Đồng Giao P. Nam Sơn –

TX Tam Điệp (24,23 ha)

- Phía Nam Hang Nước II , Xã Quang Sơn, TX Tam Điệp (33 ha)

-

 

 

 

CP khai thác: 36

 

UBND tỉnh đã quy hoạch khu nguyên liệu.

Đất sét: 9

Trà Tu - xã Đông Sơn - TX. Tam Điệp (25 ha)

25

 

 

CP khai thác: 9

-

UBND tỉnh đã quy hoạch khu nguyên liệu

Phụ gia: 5

 

 

 

CP TD và KT: 5

 

28

Xi măng Hướng Dương 2

Giai đoạn: 2011 - 2013

Công suất: 0,9 tr.tấn/n

Đá vôi:  36

- Mỏ Đồng Giao - phường Nam Sơn - TX. Tam Điệp (24,23 ha)

Phía Nam Hang Nước (Quyền Cây) (33 ha), X. Quang Sơn,Tam Điệp

33,3 ha

 

24,23 ha

 

CP TD và KT: 36

 

UBND tỉnh đã quy hoạch khu nguyên liệu .

Đất sét: 9

Trà Tu - xã Đông Sơn - TX Tam Điệp (25 ha)

25

 

 

CP TD và KT: 9

-

UBND tỉnh đã quy hoạch khu nguyên liệu

Phụ gia: 5

 

 

 

CP TD và KT: 5

 

29

Xi măng  Phú Sơn

Giai đoạn  đến 2008:

CS: 1,2 triệu tấn

Đá vôi:  48

dãy núi Lạc Vân Gia Tường, Phú Sơn – H. Nho Quan (117 ha)

P: 180

 

CP TD và KT: 48

UBND tỉnh đã quy hoạch khu nguyên liệu

Đất sét: 12

Đồi Ngọc, Đầm Đùn xã Thạch Bình, H. Nho Quan (42 ha); Đồi  Dẻ xã  Xích Thổ - H. Nho Quan (28 ha).

 

ước 42 triệu tấn

 

CP TD và KT: 12

 

UBND tỉnh đã quy hoạch khu nguyên liệu

Phụ gia: 6,48

 

 

 

CP TD và KT: 6,48

 

30

Xi măng Duyên Hà 1

Giai đoạn đến 2007

Công suất: 0,54 tr.tấn/n

Đá vôi:  22

Núi Mả Vối (Ninh Vân, H Hoa Lư) (40,61ha)

 

 

CP khai thác: 22

UBND tỉnh đã quy hoạch khu nguyên liệu

Đất sét: 5,4

Đồi Giàng - xã Quảng Lạc –

H. Nho Quan; xã Yên Sơn – TX Tam Điệp (30 ha)

25

 

CP khai thác: 5,4

UBND tỉnh đã quy hoạch khu nguyên liệu

Phụ gia: 3

Xỷ Pyrit Lâm Thao.

 

 

CP TD và KT: 3

 

31

Xi măng Duyên Hà 2

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 1,8 tr.tấn/n

Đá vôi:  72

Núi Mả Vối (Ninh Vân, H Hoa Lư) (40,61ha);

 

 

CP TD và KT: 72

UBND tỉnh đã quy hoạch khu nguyên liệu

Đất sét: 18

Đồi Giàng - xã Quảng Lạc –

H. Nho Quan; xã Yên Sơn – TX Tam Điệp (30 ha)

25

 

CP TD và KT: 18

UBND tỉnh đã quy hoạch khu nguyên liệu

Phụ gia: 10

 

 

 

CP TD và KT: 10

 

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép GĐ 2006 - 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 264 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 286 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 66  triệu tấn

Cấp phép khai thác: 71,4 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò:  51,1 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 47,1 triệu tấn

 

Tổng trữ  lượng đề nghị

Cấp phép

Giai đoạn: 2011 - 2020

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 108 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 180 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 27  triệu tấn

Cấp phép khai thác:  45 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò:  15 triệu tấn

Cấp phép khai thác:  25 triệu tấn

II. VÙNG ĐÔNG BẮC

 

Tổng trữ  lượng đề nghị

cấp phép Vùng Đông Bắc

GĐ: 2006 - 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 143 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 242,4 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 50,5 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 84 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 63,2 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 54,2 triệu tấn

 

Tổng trữ  lượng đề nghị

cấp phép Vùng Đông Bắc

GĐ: 2011 - 2020

Đá vôi:  

Cấp phép thăm dò: 110 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 174 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 4,5 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 43,5 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 8,4 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 17,4 triệu tấn

CAO BẰNG

32

Xi măng  Cao Bằng

Giai đoạn đến 2011 - 2013

Công suất: 0,35  tr.tấn/n

Đá vôi:  14

- Nà Lủng - TX Cao Bằng; Bó Mu Lũng Tao

P: 20

 

CP TD và KT: 14

ỦY BAN NHÕN DÕN tỉnh đề nghị bổ sung

Đất sét:  3,5

Đề Thám - TX Cao Bằng; Bản Giàm, X. Nguyễn Huệ - H. Hoà An

 

 

CP TD và KT: 3,5

Phụ gia:  2

- Lăng Môn - xã Lăng Môn -

H. Nguyên Bình 

 

 

CP TD và KT: 2

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép GĐ 2006 - 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 14 triệu tấn

Cấp phép khai thác giai đọan 2010 -2020

Đất sét:

Cấp phép thăm dò:  3,5 triệu tấn

Cấp phép khai thác giai đọan 2010 - 2020

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 2 triệu tấn

Cấp phép khai thác giai đọan 2010 - 2020

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2011 - 2020

Đá vôi: 

Đã cấp phép giai đọan trước

Cấp phép khai thác: 14 triệu tấn

Đất sét:

Đã cấp phép giai đọan trước

Cấp phép khai thác:  3,5 triệu tấn

Phụ gia:

Đã cấp phép giai đọan trước

Cấp phép khai thác:  2 triệu tấn

TUYÊN QUANG

33

Xi măng  Tràng An

Giai đoạn đến 2010 - 2014

Công suất: 0,90 tr.tấn/n

Đá vôi:  36

Yên Lĩnh (Tràng Đà)

967,418 (trong đó cấp B: 5,418;  C1+ C2: 548; cấp P: 414)

 

CP khai thác: 36

GP KT Bộ TN & MT

số 724/GP –BTNMT, ngày 18/6/2004 (CP KT 20 năm)

Đất sét: 9

Tràng Đà

tổng 101,55 (cấp B: 2,25; cấp C1+C2: 99,3

 

CP TD & khai thác: 9

GP KT số 08/GP-UBND ngày24/3/2006 (KT 5 năm)

Phụ gia: 5

 

 

74

CP TD và KT: 5

 

34

Xi măng  Tuyên Quang

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 0,25  tr.tấn/n

Đá vôi:  10

Yên Lĩnh (Tràng Đà)

đã được CPKT: 4,475

trong đó C1: 4,475;

C1:4,275

CP TD và KT: 10

 

Đất sét:  2,5

Tràng Đà

cấp C1: 0,4

0,37

CP TD và KT: 2,5

 

Phụ gia:  1,5

 

 

 

CP TD và KT: 1,5

 

35

Xi măng  Sơn Dương

Giai đoạn 2004 - 2010

Công suất: 0,35  tr.tấn/n

Đá vôi:  14

Phúc ứng, huyện Sơn Dương

 

 

CP TD và KT: 14

 

Đất sét:  3,5

Bắc Lũng, xã Phúc ứng, huyện Sơn Dương

 

 

CP TD và KT: 3,5

 

Phụ gia:  2

 

 

 

CP TD và KT: 2

 

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2006 - 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 24 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 24 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 15 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 6 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 8,5 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 3,5 triệu tấn

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2011 - 2020

Đá vôi: 

Đã cấp phép thăm dò giai đọan trước

Cấp phép khai thác: 36 triệu tấn

Đất sét:

Đã cấp phép thăm dò giai đọan trước

Cấp phép khai thác: 9 triệu tấn

Phụ gia:

Đã cấp phép thăm dò giai đọan trước

Cấp phép khai thác: 5 triệu tấn

YÊN BÁI

36

Xi măng Yên Bái

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 0,35  tr.tấn/n

Đá vôi:  14

Phía Tây Bắc mỏ Mông Sơn

500

đã cấp 2,614

CP KT: 11,4

GP KT Bộ TN & MT

số 318/GPBTNMT,28/3/2006

Đất sét:  4

 Bắc Lũng, xã Phúc ứng, H. Sơn Dương

 

2,70 (6,58 ha)

CP TD và KT: 3,5

GP khai thác Bộ CN cấp

Phụ gia:  2

Tuy Lộc

B + C1+ C2: 5,95

5,95

CP khai thác: 2

 

37

Xi măng Yên Bình

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 0,9  tr.tấn/n

Đá vôi:  36

Mông Sơn

500

20,4 ha tại các khối 1- B, 2 - C1, 3 - C1, 4 - C1

tổng trữ lượng KT:31,1

-

GP KT Bộ TN & MT

số 1058/GP-BTNMT

10/8/2006

Đất sét: 9

Hợp Minh – Giới Phiên

5,0

(41,5 ha)

CP khai thác: 9

 

Phụ gia: 5

 

 

 

CP TD và KT: 5

 

 

Tổng trữ lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2006 - 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 11,4 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 3,5 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 12,5 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 7 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 7 triệu tấn

PHÚ THỌ

38

Xi măng Sông Thao

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 0,9  tr.tấn/n

Đá vôi:  36

- Ninh Dân

Tổng TL: 22,16 (trong đó: B: 5,8 ; C1:16,4)

Tổng 22,16; cấp B : 5,8; cấp C1:16,36

-

Đã được CP khai thác

Đất sét: 9

Ninh Dân (Khu III)

Tổng TL: 10,2 (trong đó:  cấp B: 1,653;

C1: 4,034; C2: 4,513)

10,2

 

-

Đã được CP khai thác

Phụ gia: 5

Cao Silic Ninh Dân

Bazan Ninh Dân

B + C1: 5,25

 

CP TD và KT: 5

-

39

Xi măng Thanh Ba (Công ty xi măng Đá vôi – Phú Thọ)

Giai đoạn đến  2007

Công suất: 0,35  tr.tấn/n

Đá vôi:  14

Xã Ninh Dân – H. Thanh Ba

Tổng TL: 20 trong đó; cấp B: 2; cấp C1: 1

 

CP khai thác: 14

 

Đất sét:  3,5

Xã Yên Nội – H. Thanh Ba

10,3

trong đó: C1: 7,1

 

CP khai thác: 3,5

đã CPTD và KT 0,18 km2

Đã TD theo GP Bộ TN&MT số 686/GP BTNMT,

ngày18/5/2006 đang trình

HĐĐGTL duyệt trữ lượng

Phụ gia:  2

 

 

 

CP TD và KT: 2

 

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2006 - 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 14 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 3,5 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 7 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 7 triệu tấn

THÁI NGUYÊN

40

Xi măng Thái Nguyên

GĐ đến đến 2010

Công suất: 1,4  tr.tấn/n

Đá vôi:  56

La Hiên

A +B + C1+ C2: 29,8

trong đó: cấp B: 9,202

cấp C1+ C2: 20,57

đã cấp phép KT: 40

bổ sung CP TD và KT: 16

Đã cấp GP KT số 2290/GP - BTNMT

Đất sét: 14

Đá sét Long Giàn

B+C1:15

 

CP khai thác: 14

Đang thăm dò

Phụ gia: 7,6

 

 

 

CP TD và KT: 7,6

 

41

Xi măng Quán Triều

Giai đoạn đến 2010 - 2012

Công suất: 0,6  tr.tấn/n

Đá vôi: 24 

 

 

 

Nguồn nguyên liệu sẵn có tại chỗ trong quá trình khai thác than

BXD đề nghị bổ sung

Đất sét: 6

 

 

 

Phụ gia: 3,2

 

 

 

42

Xi măng La Hiên

GĐ đến  2005

Công suất: 0,25  tr.tấn/n

Đá vôi:  10

La Hiên

Đồng Chuỗng

B + C1+ C2: 165,368

-

7,5

-

CP KT: 10

Đã được cấp phép KT

Đang thăm dò (Sở TNMT)

Đất sét: 2,5

Cúc Đường

B + C1: 28,17

 

CP TD và KT: 2,5

Đã được cấp phép khai thác. đang xin cấp phép thăm dò mở rộng 5,82 tr. tấn (Sở TNMT)

Phụ gia: 1,5

 

 

 

CP TD và KT: 1,5

 

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2006 - 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 16 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 26 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 2,5 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 16,5 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 9,1 triệu tấn

Cấp phép khai thác:  9,1 triệu tấn

LẠNG SƠN

43

Xi măng Đồng Bành

Giai đoạn  đến 2010

Công suất: 0,9  tr.tấn/n

Đá vôi:  36

Đồng Bành (TT Chi Lăng)

B: 23; C1: 59

 

CP TD & KT: 36

đang xin CP TD và KT

Đất sét: 9

Đồng Bành (TT Chi Lăng)

B: 1; C1: 9

 

CP TD & KT: 9

đang xin CP TD và KT

Phụ gia: 5

 

 

 

CP TD và KT: 5

 

 

Tổng trữ lượng đề nghị  cấp phép GĐ: 2006 - 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 36 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 36 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò:  9 triệu tấn

Cấp phép khai thác:  9 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 5 triệu tấn

Cấp phép khai thác:  5 triệu tấn

BẮC GIANG

44

Xi măng Bố Hạ

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 0,9  tr.tấn/n

Đá vôi:  36

- Đồng Tiến, X. Đồng Tiến, H. Hữu Lũng

P: > 1.440

 

CP TD và KT: 36

BXD đề nghị bổ sung

Đất sét: 9

- Xã Hư­ơng Sơn, H. Lạng Giang

 

 

CP TD và KT: 9

Phụ gia: 5

- Tam Dinh - X.Quảng Lạc, H. Cao Lộc - Tỉnh Lạng Sơn

P: 40 - 50

 

CP TD và KT: 5

45

Xi măng  Hương Sơn

Giai đoạn đến 2011 - 2013

Công suất: 0,35  tr.tấn/n

Đá vôi:  14

- Đồng Tiến  - H. Hữu Lũng

- Cai Kinh, xã Cai Kinh - H. Hữu Lũng

 

 

CP TD và KT: 14

BXD đề nghị bổ sung

Đất sét: 3,5

- Xã Hư­ơng Sơn, H. Lạng Giang

 

 

CP TD và KT: 3,5

Phụ gia: 2

- Tam Dinh, Xã Quảng Lạc,

H. Cao Lộc - Tỉnh Lạng Sơn

 

 

CP TD và KT: 2

 

Tổng trữ lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2006 - 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 50 triệu tấn

Cấp phép thăm dò: 36 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 12,5 triệu tấn

Cấp phép thăm dò: 9 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 7 triệu tấn

Cấp phép thăm dò: 5 triệu tấn

 

Tổng trữ lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2011 - 2020

Đá vôi: 

Đã cấp phép thăm dò giai đọan trước

Cấp phép khai thác: 14 triệu tấn

Đất sét:

Đã cấp phép thăm dò giai đọan trước

Cấp phép khai thác: 3,5 triệu tấn

Phụ gia:

Đã cấp phép thăm dò giai đọan trước

Cấp phép khai thác: 2 triệu tấn

QUẢNG NINH

46

Xi măng Cẩm Phả

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 2,3 tr.tấn/n

 

Đá vôi: 92

Quang Hanh

B + C1: 260,5 (tr. đó

B: 414,94; C1: 218,99

-

-

Đã được CP khai thác

Đất sét: 23

Hà Chanh

B + C1: 28,3 (tr. đó: B: 12,46; C1: 15,823)

 

-

Đã được CP khai thác

Phụ gia: 4,3

 

 

 

CP TD và KT: 4,3

cung cấp tại chỗ

47

Xi măng Thăng Long I

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 2,3 tr.tấn/n

 

Đá vôi: 92

Khối 4 (đá trắng Hoành Bồ)

B + C1+ C2: 181

(tr. đó: B: 53,08;

C1: 105,03; C2: 22,94

 

CP khai thác: 92

Đang xin cấp phép KT

Đất sét: 23

Yên Mỹ

A +B + C1: 28,5

cấp A: 4,12; cấp

B: 18,8; cấp C1: 5,55

 

CP khai thác: 23

Đang xin cấp phép KT

Phụ gia: 6

 

 

 

CP TD và KT: 6

cung cấp tại chỗ

48

Xi măng Thăng Long II

Giai đoạn 2011 - 2020

Công suất: 2,3 tr.tấn/n

Đá vôi: 92

Khối 3 (đá trắng Hoành Bồ)

C2: 235,0

 

CP TD & khai thác: 92

 

Đất sét: 23

Xích Thổ

A + B: 24,0

 

CP khai thác: 23

 

Phụ gia: 6

 

 

 

CP TD và KT: 6

cung cấp tại chỗ

49

Xi măng Hạ Long

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 2,0 tr.tấn/n

 

Đá vôi: 80

Áng Quan (đá vôi sạch)

B + C1: 86,55

 

-

Đã được CP khai thác

Đất sét: 20

Làng Bang A

A + B + C1: 17,66

(tr. đó:  A: 4,413;

B: 12,112;  C1: 1,135)

 

-

Đã được CP khai thác

Phụ gia: 4,32

 

 

 

CP TD và KT: 4,32

cung cấp tại chỗ

50

Xi măng Lam Thạch 1

Giai đoạn đến năm 2010

Công suất: 0,45 tr.tấn/n

Đá vôi: 18

- Phương Nam

 

- Hà Phong

Trữ lượng lớn.

Đã khảo sát: 12

C1+ C2: 2,1

15

 

2,1

CP TD và KT bổ xung: 3

-

Đang khai thác

Đất sét: 4,5

- Bãi Soi

- Quang Hanh

C1+ C2: 0,249

C1+ C2: 0,2

0,249

0,2 (Tổng số : 0,449)

-

CPTD và KT bổ sung:4,5

Đã được cấp

Đã được cấp

Phụ gia: 2,4

 

 

 

CP TD và KT: 3

 

51

Xi măng Lam Thạch 2

Giai đoạn 2011 - 2015

Công suất: 0,45 tr.tấn/n

Đá vôi: 18

- Phương Nam

 

- Hà Phong

Trữ lượng lớn.

Đã khảo sát: 12

C1+ C2: 2,1

 

CP TD và KT: 18

 

Đất sét: 4,5

- Bãi Soi

- Quang Hanh

C1+ C2: 0,249

C1+ C2: 0,2

 

CP TD và KT: 4,5

 

Phụ gia: 2,4

 

 

 

CP TD và KT: 2,4

 

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2006 - 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 3 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 95 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 4,5 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 27,5 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 17,6 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 17,6 triệu tấn

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2011 - 2020

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 110 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 110 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 4,5 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 27,5 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 8,4 triệu tấn

Cấp phép khai thác:  8,4 triệu tấn

III. VÙNG TÂY BẮC

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép tòan vùng

GĐ: 2006 - 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 92,2 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 92,2 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 22,5 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 22,5 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 13,2 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 13,2 triệu tấn

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2011 - 2020

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 36 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 9 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 5 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 5 triệu tấn

SƠN LA

52

Xi măng Sơn La

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 0,9 tr.tấn/n

Đá vôi: 36

Nà Pát

B + C1+ C2: 115,13

 

CP TD & KT: 36

đang xin phép thăm dò

Đất sét: 9

Nà Pó

C2: 16

 

CP TD & KT: 9

đang xin phép thăm dò

Phụ gia: 5

 

 

 

CP TD và KT: 5

 

 

Tổng trữ lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2006 - 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 36 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 36 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 9 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 9 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 5 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 5 triệu tấn

HOÀ BÌNH

53

Xi măng X 18

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 0,35 tr.tấn/n

Đá vôi:  14

Ngọc Lương, huyện Yên Thuỷ

10,8

2,55;  TL còn lại: 1,8

CPTD và KT bổ xung:12,2

Đang khai thác

Đất sét:  3,5

Yên Trị - H. Yên Thuỷ; 

Phú Lai - xã Đoàn Kết - H. Yên Thuỷ

0,72

2,5

0,54

2,5

-

CP TD và KT: 2,5

Đang khai thác

Phụ gia:  2

 

 

 

CP TD và KT: 2

 

54

Xi măng  Sông Đà

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 0,35  tr.tấn/n

Đá vôi:  14

Núi Quyền - Xã Tân Phong, Đông Phong - H. Cao Phong

P2: 30,24

 

CP TD và KT: 14

Đã xin cấp phép TD

Đất sét:  3,5

Phương Viên, xã Tân Thành, H Kim Bôi

C1+B: 11,34

 

CP TD và KT : 3,5

Đã xin cấp phép TD

Phụ gia:  2

 

 

 

CP TD và KT: 2

 

55

Xi măng Xuân Mai

Giai đoạn đến 2008

Công suất: 0,4  tr.tấn/n

Đá vôi:  16

 Lộc Môn, xã Trung Sơn H. Lương Sơn

 

 

CP TD và KT: 16

 

Đất sét:  4

Phương Viên, xã Tân Thành, H. Kim Bôi

C1+B: 11,34

 

CP TD và KT : 4

 

Phụ gia:  2,2

 

 

 

CP TD và KT: 2,2

 

56

Xi măng Trung Sơn

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 0,9  tr.tấn/n

Đá vôi:  36

Lộc Môn, xã Trung Sơn-H. Lương Sơn

 

 

CP khai thác: 36

 

Đất sét:  9

Phương Viên, xã Tân Thành, H. Kim Bôi

 

 

CP khai thác: 9

 

Phụ gia:  5

 

 

 

CP TD và KT: 5

 

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2006 - 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 44,2 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 42,2 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 10 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 11,2 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 6,2 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 6,2 triệu tấn

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2011 - 2020

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 36 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 36 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 9 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 9 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 5 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 5 triệu tấn

ĐIỆN BIÊN

57

Xi măng  Điện Biên

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 0,35  tr.tấn/n

Đá vôi:  14

Tây Trang

C1: 1 ; C2: 2; P: 40

 

CP TD và KT: 14

Đang xin phép thăm dò

Đất sét:  4

Bản Na Hai

 

 

CP TD và KT: 3,5

Đang xin phép thăm dò

Phụ gia:  2

Puzolan

 

 

CP TD và KT: 2

 

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2006 - 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 14 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 14 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 3,5 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 3,5 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 2 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 2 triệu tấn

IV. VÙNG BẮC TRUNG BỘ

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép tòan vùng

 GĐ: 2006 - 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 330 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 169 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 99 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 72 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò:  89,2 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 64,1 triệu tấn

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép tòan vùng

GĐ: 2011 - 2020

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 56 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 372 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 14 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 94,5 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò:  7,6 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 32,7 triệu tấn

THANH HÓA

58

Xi măng Bỉm Sơn

Công suất: 1,8  tr.tấn/n

Đá vôi:  72

Yên Duyên

181,9 (B: 50,2;

C1: 117,3; C2: 14,4)

181,9 (TL còn lại 150 )

-

Đang khai thác

Đất sét: 18

Cổ Đam

B + C1:  57,43

57,43 (TL còn lại 49)

-

Đang khai thác

Phụ gia: 10

đá phiến silic Thạch Thành

 

 

CP TD và KT: 10

 

59

Xi măng Bỉm Sơn 2

Giai đoạn đến 2008

Công suất: 2,0  tr.tấn/n

Đá vôi:  80

Yên Duyên mở rộng

B: 9,2; C1: 58,76;

còn lại 78 sau khi được cấp cho d/c 1

-

N/M xin thăm dò bổ sung TL: 68 triệu tấn.

Đất sét: 20

Tam Diên

25

 

-

N/M đang xin CP TD và KT bổ sung TL: 25 tr. t.

Phụ gia: 11

đá phiến silic  Thạch Thành

 

 

CP TD và KT: 11

 

60

Xi măng Nghi Sơn 1

Công suất: 2,15  tr.tấn/n

Đá vôi:  86

Mỏ phía Bắc Hoàng Mai A

Mỏ phía Nam Hoàng Mai A

B + C1: 114,43

B + C1: 86,2

B + C1: 114,43

B + C1: 86,2

-

đang khai thác

Đất sét: 22

Sét Trường Lâm

B + C1: 56

được CP KT 9,71

-

đang khai thác

Phụ gia: 12

Cát Silic Trường Lâm

B + C1: 16,65

được CP KT 6,1

-

đang khai thác

61

Xi măng Nghi Sơn 2

Giai đoạn đến 2008

Công suất: 2,15  tr.tấn/n

Đá vôi:  86

Mỏ phía Bắc Hoàng Mai A

Mỏ phía Nam Hoàng Mai A

B + C1: 114,43

B + C1: 86,2

 

-

Sử dụng chung mỏ với d/c 1

Đất sét: 21,5

Sét Trường Lâm

B + C1: 56

 

CP KT: 21,5

Sử dụng chung mỏ với d/c 1

Phụ gia: 12

 

B + C1: 16,65

 

CP KT: 12

Sử dụng chung mỏ với d/c 1

62

Xi măng Công Thanh 1

Giai đoạn đến 2008

Công suất: 0,9  tr.tấn/n

Đá vôi:  36

Xã Thanh Kỳ – H. Như Thanh

156,65

 

CP khai thác: 36

 

Đất sét: 9

Xã Thanh Kỳ – H. Như Thanh  và Tân Trường  - H. Tĩnh Gia

13,5

 

 

CP khai thác: 9

 

Phụ gia: 5

Cung cấp từ Đồng Nai cho trạm nghiền miền Nam

 

 

-

clanhke vận chuyển vào trạm nghiền miền Nam

63

Xi măng Công Thanh 2

Giai đoạn 2010 - 2011

Công suất: 3,6  tr.tấn/n

Đá vôi:  144

Thanh Kỳ

Tân Trường

Tân Trường -Trường Lâm

156,65

47,6

42,6

 

CP TD và KT: 144

Bộ Xây dựng đề nghị bổ sung; clanhke vận chuyển vào trạm nghiền miềnn Nam

Đất sét: 36

Tân Trường  - Thanh Kỳ

Tân Trường

13,5

6,75

 

CP TD và KT: 36

Phụ gia: 20

 

 

 

-

 

Tổng trữ lượng đề nghị

cấp phép GĐ: 2006 - 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò:  144 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 36 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò:  36 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 30,5 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò:  39 triệu tấn

Cấp phép khai thác:  39 triệu tấn

 

Tổng trữ lượng đề nghị

cấp phép GĐ: 2011 - 2020

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò:  0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 144 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò:  0 triệu tấn

Cấp phép khai thác:  36 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò:  0 triệu tấn

Cấp phép khai thác:  0 triệu tấn

NGHỆ AN

64

Xi măng Hoàng Mai

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 1,4 tr.tấn/n

Đá vôi: 56

Hoàng Mai B

B + C1+ C2 = 125,65

B + C1 +C2: 125,65

(TL còn lại 119,9)

-

đang khai thác

 

Đất sét: 14

Quỳnh Vinh

B + C+ C2 : 17,675

(trong đó B+C1: 8,081)

B + C+ C2 : 17,675

B + C1: 8,081 (TL còn

lại B + C1:  6,73; )

-

đang khai thác

Phụ gia: 7,6

- Đồi Chọc - Hòn Nghén

H. Nghĩa Đàn - Nghệ An

 

 

-

đang khai thác

65

Xi măng Đô Lương

Giai đoạn đến 2008

Công suất: 0,9  tr.tấn/n

Đá vôi:  36

Xã Bài Sơn và Đông Sơn – H. Đô Lương

363,9 (trong đó C1: 53,95; C2: 41,05)

-

CP khai thác : 36

đang xin thăm dò mỏ đá vôi Đô Lương 50,8 ha

Đất sét: 9

Bài Sơn và Văn Sơn, H. Đô Lương

 

 

CP khai thác: 9

đang thăm dò

Phụ gia: 5

Bazan Phủ Quỳ

Cao Silic Anh Sơn

 

 

CP TD và KT: 5

-

Phủ Quỳ

66

Xi măng 19/5 Quân khu 4

Giai đoạn 2010 - 2013

Công suất: 0,4  tr.tấn/n

 

Đá vôi:  16

- Đá vôi 19/5

 

- Đá vôi Hội Sơn

C1 + C2: 99,24

(TL còn lại 98,044)

53,44

được cấp phép KT còn lại: 3

CP khai thác: 13

-

Đang khai thác

N/M xin CP

thăm dò 21,9 tr.t

Đất sét:  4

- Mỏ sét I & II – Xã Hội Sơn.

 

- Mỏ sét Cẩm Sơn

- Mỏ sét Đập Cây Da

1,491 (trong đó

C1 + C2: 1,386)

4,24

3,06

1,491

(TL còn lại 1,236)

 

-

-

CP TD và KT : 4

đã được cấp

-

N/M đang xin

CP TD và KT bổ sung

Phụ gia:  2,5

Tha Lạng, Xã Mường Lống, H. Kỳ Sơn 

 

 

CP TD và KT: 2,5

 

67

Xi măng 12/9 Anh Sơn

Giai đoạn 2010 - 2013

Công suất: 0,5 tr.tấn/n

 

Đá vôi:  20

Bắc Kim Nhan, xã Hội Sơn,

H. Anh Sơn

218,572 (trong đó

C1+ C2: 73,84;

trữ lượng khai thác

còn lại: 3

TD & CP khai thác: 17

đang khai thác

Đất sét:  5

- Bắc Kim Nhan 1 - xã Hội Sơn - H. Anh Sơn

- Bắc Kim Nhan 2

1,45

 

6,73

1,45

(TL còn lại 1,22)

6,73

CP TD và KT : 5

đang khai thác

Phụ gia:  3

Tha Lạng, xã Mường Lống, H. Kỳ Sơn

 

 

CP TD và KT: 3

 

 

Tổng trữ lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2006 - 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 17 triệu tấn

Cấp phép khai thác:  36 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 16,5 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 16,5 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 18,1 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 12,6 triệu tấn

 

Tổng trữ lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2011 - 2020

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 30 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 9 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 5,5 triệu tấn

QUẢNG BÌNH

68

Xi măng Sông Gianh 1

Công suất: 1,4 tr.tấn/n

Đá vôi:  56

Lèn Na, Lèn Bản  - H. Tuyên Hoá

145,65 (B: 29,8; C1: 72,6; C2: 43,25)

145,65 (B: 29,8 C1: 72,6; C2: 43,25)

-

Đang khai thác

Đất sét: 14

- Đá sét Mai Hoá.

- Thọ Lộc.

- Phong Hoá

13,4 (B: 6,7; C1:14,25)

C2: 4,8

22,0

13,4

-

-

-

-

-

Đang khai thác

Dự kiến khai thác

Dự kiến khai thác

Phụ gia: 7,6

Quặng sắt Sen Thuỷ, H. Lệ Thuỷ.

 

 

-

 

69

Xi măng Sông Gianh 2

Giai đoạn  2011 - 2012

Công suất: 1,4 tr.tấn/n

 

Đá vôi:  56

- Tiến Hoá, X Tiến Hoá - H. Tuyên Hoá

B +C1+ C2: 146

(trong đó B + C1:102,4

 

CP TD và KT: 56

 

 

Đất sét: 14

-Thọ Lộc, X.Sơn Lộc, H. Bố Trạch.

- Phong Hoá - H Tuyên Hoá

B + C1 + C2: 25,85

(trong đó B+C1: 21,1)

 

CP TD và KT: 14

-

 

Phụ gia: 7,6

- Thái Hòa Xã Vĩnh Hiền, Vĩnh Thạch - H. Vĩnh Linh

P: 34

 

CP TD và KT: 7,6

 

 

70

Xi măng Bố Trạch

Giai đoạn 2011 -  2020

Công suất: 1,8  tr.tấn/n

Đá vôi:  72

- Hạ Trang, xã Văn Hóa - H. Tuyên Hóa (diện tích 2,325 km2)

 

 

CP TD và KT: 72

 

Đất sét: 18

- Thọ Lộc, xã Sơn Lộc, H. Bố Trạch

 

 

CP TD và KT: 18

 

Phụ gia: 10

 

 

 

CP TD và KT: 10

 

71

Xi măng Thanh Trường

Giai đoạn 2010 -2013

Công suất: 0,35  tr.tấn/n

Đá vôi:  14

Tiến Hoá, X Tiến Hoá, H. Tuyên Hoá

 

 

CP TD và KT: 14

 

Đất sét:  3,5

- Phong Hoá - H. Tuyên Hoá

 

 

CP TD và KT: 3,5

 

Phụ gia:  2

 

 

 

CP TD và KT: 2

 

72

Xi măng Áng Sơn

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 0,35  tr.tấn/n

Đá vôi:  14

Tiến Hoá X Tiến Hoá - H. Tuyên Hoá

 

 

CP TD và KT: 14

 

Đất sét:  3,5

- Phong Hoá - H. Tuyên Hoá

 

 

CP TD và KT: 3,5

 

Phụ gia:  2

-

 

 

CP TD và KT: 2

 

 

Tổng trữ lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2007 - 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 100 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 14 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò:  25 triệu tấn

Cấp phép khai thác:  3,5 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò:  14 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 2  triệu tấn

 

Tổng trữ lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2011 - 2020

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 56 triệu tấn

Cấp phép thăm dò: 142 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò:  14 triệu tấn

Cấp phép thăm dò:  35,5 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò:  7,6 triệu tấn

Cấp phép thăm dò:  19,6 triệu tấn

QUẢNG TRỊ

73

Xi măng Quảng Trị

Giai đoạn đến 2007

Công suất: 0,35  tr.tấn/n

Đá vôi:  14

-Tân Lâm- khối B xã Cam Tuyền – H. Cam Lộ

8 - 10

 

-

CP khai thác: 14

đang xin CP TD và KT

Đất sét:  3,5

Quai Vạc

Mỏ Cùa

40

9,54

-

-

CP TD và KT : 3,5

 

Phụ gia:  2

Puzơlan Cam Nghĩa

 

Laterit Khe Hai

6,57 (trong đó C1: 0,27; C2: 1,3; P: 5)

1

-

 

-

CP TD và KT: 2

 

 

 

 

Tổng trữ lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2006 - 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 14 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 3,5 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 3,5 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 2 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 2 triệu tấn

THỪA THIÊN HUẾ

74

Xi măng Luskvasi 1& 2

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 0,5  tr.tấn/n

Đá vôi:  20

Văn Xá

C+ P: 202,4

(tính đến – 80 m)

trữ lượng được cấp khai thác còn lại 13 tr. tấn   cung cấp cho cả 4 d/c

CP TD & KT: 7

Đang khai thác

Đất sét: 5

Văn Xá

14

14

-

Đang khai thác

Phụ gia: 3

- Phong Mỹ, Xã Phong Mỹ -

H. Phong Điền – TT Huế

 

 

CP TD & KT: 3

 

Xi măng Luskvasi  3

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 0,45  tr.tấn/n

Đá vôi:  18

Văn Xá

C+ P: 202,4

(tính đến – 80 m)

Sử dụng đá vôi Văn Xá chung với d/c 1 & 2

CP TD & KT: 18

Đang khai thác

Đất sét: 4,5

Văn Xá

14

14

CP TD & KT: 4,5

Đang khai thác

Phụ gia: 2,4

- Phong Mỹ, Xã Phong Mỹ -

H. Phong Điền – TT Huế

 

 

CP TD & KT : 2,4

 

Xi măng Luskvasi  4

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 1,0  tr.tấn/n

Đá vôi:  40

Văn Xá

C+ P: 202,4

(tính đến – 80 m)

Sử dụng đá vôi Văn Xá chung với d/c 1 & 2

CP TD& KT : 40

Đang khai thác

Đất sét: 10

Văn Xá

14

14

CP TD & KT: 10

Đang khai thác

Phụ gia: 1,1

- Phong Mỹ, Xã Phong Mỹ -

H. Phong Điền – TT Huế

 

 

CP TD & KT : 1,1

XM nghiền tại chỗ

75

Xi măng  Đồng Lâm

Giai đoạn 2010 - 2014

Công suất: 1,4  tr.tấn/n

Đá vôi:  56

Xã Phong Xuân – H. Phong Điền

P: 151,456; trong đó:

 

CP khai thác: 56

 

Đất sét: 14

Xã Phong Xuân và Phong An –

H. Phong Điền

khối I: C2: 22 ;

khối II: P: 12,3 ;

khối III: P: 18,7;

khối IV: P: 10

 

CP khai thác: 14

 

Phụ gia: 7,6

Khe Mạ, H. Phong Điền – TT Huế

P1: 256,5

 

CP TD và KT: 7,6

 

76

Xi măng  Long Thọ

Giai đoạn đến  2007

Công suất : 0,35  tr.tấn/n

Đá vôi:  14

Long Thọ

B+ C1:  25

được CP KT còn lại 3

CP TD và KT: 11

Đang khai thác

Đất sét:  3,5

Long Thọ

C2 : 7

 

CP TD và KT: 3,5

Đang khai thác

Phụ gia:  2

Khe Mạ, H. Phong Điền, TT Huế

P1: 256,5

 

CP TD và KT: 2

 

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2006 – 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 69  triệu tấn

Cấp phép khai thác: 69 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò:  18 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 18 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 16,1 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 8,5 triệu tấn

 

Tổng trữ  lượng đề nghị

cấp phép GĐ: 2011 – 2020

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 56 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò:  0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 14 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 7,6 triệu tấn

V. VÙNG NAM TRUNG BỘ

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2006 – 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 0 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 14 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 0 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 7,6 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 0 triệu tấn

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép toàn vùng

 GĐ: 2011 – 2012

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 56 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 14 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 0triệu tấn

Cấp phép khai thác: 7,6 triệu tấn

QUẢNG NAM

77

Xi măng  Thạnh Mỹ

Giai đoạn 2011 -  2014

Công suất : 1,4  tr.tấn/n

Thăm dò GĐ 2006 – 2010

Đá vôi:  56

TT  Thạnh Mỹ – H. Nam Giang

C: 260

 

CP khai thác: 56

 

Đất sét: 14

An Điềm

C1 + C2 : 7,764

 

CP TD và KT: 14

 

Phụ gia: 7,6

- Phường Rãnh,  Xã Quế Lộc -

H. Quế Sơn, Quảng Nam

P: 73

 

CP TD và KT: 7,6

 

VI. VÙNG TÂY NGUYÊN

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2006 – 2010

Đá vôi:  

Cấp phép thăm dò: 14 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 0 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 3,5 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 0 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 2 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 0 triệu tấn

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép toàn vùng

Giai đoạn 2011 -  2015

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 14 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 3,5 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 0triệu tấn

Cấp phép khai thác: 2 triệu tấn

GIA LAI

78

Xi măng Sông Đà Yaly

Giai đoạn 2011 -  2015

Công suất : 0,35  tr.tấn/n

Đá vôi:  14

- HBông – H. Chư Sê – Gia Lai

P: 7,0

2,67 (còn lại: 0,31)

CP TD và KT : 14

đang xin CP TD và KT

Đất sét: 4

- Phú Thiện H.Ayunpa – Gia Lai

- Mô Rai, H. Sa Thầy – Kon Tum

P: 2,0

P: 2,0

 

CP TD và KT: 1,5

CP TD và KT: 2

- đất nông nghiệp

- đất rừng đệm

Phụ gia: 2

- Mỏ Puzơlan

- Quặng sắt

-

-

-

-

CP TD và KT: 2

 

 

VII. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2006 – 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 0  triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 0 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 11,1 triệu tấn

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2006 – 2020

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 0  triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 0 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 6,5 triệu tấn

BÌNH PHƯỚC

79

Xi măng  Bình Phước 1

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 2  tr.tấn/n

Đá vôi:  80

Tà Thiết

B + C1 + C2: 170,1 (trong đó: B: 7,9;

C1: 88; C2: 74,25)

-

-

Đã được CP khai thác

Đất sét: 20

Tà Thiết

 

C1 + C2: 21,66  (trong đó: C1: 17,42; C2: 4,24)

-

 

-

Đã được CP khai thác

Phụ gia: 5,4

Laterit Tà Thiết

 

Puzơlan Phu Miêng

B + C1 + C2: 20,65 (trong đó: B: 3,6; C1:10,37; C2: 6,67)

-

 

-

Đã được CP khai thác

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2006 – 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò:

Cấp phép khai thác: 80 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò:

Cấp phép khai thác: 20 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò:

Cấp phép khai thác: 5,4 triệu tấn

TÂY NINH

80

Xi măng  Tây Ninh

Giai đoạn đến 2008

Công suất : 1,4 tr.tấn/n

Đá vôi:  56

Sroc Con Trăng

69,714 (B: 18,86;

C1: 35,3 ; C2: 15,5)

-

 

-

 

Đã được CP khai thác

Đất sét: 14

- Sroc Con Trăng

 

- Chà Và

 

- Sroc Tâm

- 16,5 (B : 1,85 ;

C1: 9,86; C2 : 4,78)

- 24,2 (B+C1: 3,3;

P: 20,9)

-  P : 121,77

-

 

-

 

Đã được CP khai thác

Phụ gia: 5

Mỏ laterit Chà  Và

Mỏ laterit Sroc Tâm

Mỏ laterit Đông Bắc đồi 95

1,81

6,77

0,9

-

-

Đã được CP khai thác

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2006 – 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 0  triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 0 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 0 triệu tấn

ĐỒNG NAI VÀ BÀ RỊA - VŨNG TÀU: khai thác và cung cấp phụ gia XM cho các trạm nghiền xi măng trong tỉnh và Thành phố Hồ Chí Minh và vùng Đồng bằng sông Cửu Long

81

Trạm Nghiền XM Bình Phước 1: CS 1,0 tr.tấn/năm

Phụ gia: 5,4

Tổng trữ lượng phụ gia XM cần cung cấp cho các trạm nghiền trong giai đọan 2006 – 2010 là 56,6 tr.tấn; giai đọan 2011 – 2020 là 6,5 tr. tấn. Tổng cộng 2006 – 2020 là 63,1 triệu tấn.

Phụ gia XM đang được khai thác và cung cấp từ các mỏ puzolan ở Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu. Các mỏ phụ gia tại các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu đã được cấp phép khai thác còn lại 45,5 triệu tấn sẽ cung cấp cho nhu cầu này. Còn thiếu 17,6 triệu tấn sẽ quy hoạch khai thác các mỏ phụ gia đã được thăm dò tại hai tỉnh.

 

 

Cấp phép khai thác các mỏ phụ gia đã được thăm dò tại các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu:

GĐ đến năm 2010: 11,1

GĐ 2011 – 2020:  6,5

GĐ: 2006 – 2010

82

Trạm Nghiền XM Tây Ninh

Công suất  0,5 triệu tấn/năm

Phụ gia: 2,7

 

 

GĐ: 2006 – 2010

83

Trạm Nghiền XM Chìn Fon 2:

Công suất 0,8 triệu tấn/năm

Phụ gia: 4,5

 

 

GĐ: 2006 – 2010

84

Trạm Nghiền XM Hạ Long

Công suất 1,2 triệu tấn/năm

Phụ gia: 6,5

 

 

GĐ: 2006 – 2010

85

Trạm Nghiền XM Thăng Long 1: CS 1,1 tr.tấn/năm

Phụ gia: 6

 

 

GĐ: 2006 – 2010

86

Trạm Nghiền XM Thăng Long 2: CS 1,2 tr.tấn/năm

Phụ gia: 6,5

 

 

GĐ: 2011 – 2020

87

Trạm Nghiền XM Cẩm Phả

Công suất 1,2 triệu tấn/năm

Phụ gia: 6,5

 

 

GĐ: 2006 – 2010

88

Trạm Nghiền XM Công Thanh 1: CS 0,9 tr.tấn/năm

Phụ gia: 5

 

 

GĐ: 2006 – 2010

89

Trạm Nghiền XM Công Thanh 2: CS 3,6 tr.tấn/năm

Phụ gia: 20

 

 

GĐ: 2006 – 2010

 

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép thăm dò, khai thác phụ gia xi măng:

GĐ 2006 – 2010

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 11,1 triệu tấn

GĐ 2011 – 2020

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 6,5 triệu tấn

VIII. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

 

 

Tổng trữ  lượng đề nghị cấp phép GĐ: 2006 – 2010

Đá vôi: 

Cấp phép thăm dò: 3 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 59 triệu tấn

Đất sét:

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 4,5 triệu tấn

Phụ gia:

Cấp phép thăm dò: 0 triệu tấn

Cấp phép khai thác: 30,6 triệu tấn

LONG AN

90

Trạm Nghiền XM Lusk – Long An: CS  0,8 tr.tấn/năm

Phụ gia: 4,5

- Cung cấp từ mỏ Puzolan Giao Linh - Đồng Nai

 

 

CP KT: 4,5

 

Trạm nghiền tại Long An

GĐ: 2006 – 2010

kiên giang

91

Xi măng  Hà Tiên 2

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 1,5 tr.t/n

Đá vôi:  60

Núi Trầu, Núi Còm.

 

Núi Trầu, Núi Còm.

B + C1: 67

 

C1 + C2: 33

B + C1: 34 (từ cốt + 2 m trở lên; còn lại: 9 )

C1+ C2: 33; còn lại: 31)

-

Đang khai thác

 

(từ cốt + 2 m đến - 35 m)

Đất sét: 15

Hoà Điền và Thị trấn Kiến Lương - H. Kiên Lương

A + B + C1: 44

A + B + C1: 44

(còn lại  40)

-

Đang khai thác

Phụ gia: 8

Laterit Tân An - H. Vĩnh Cửu - Đồng Nai

B + C1C2: 3,7

B + C1+ C2: 3,7

( còn lại: 3)

CP khai thác: 5

 

Đang khai thác

92

Xi măng  Hà Tiên 2 .2.

Giai đoạn đến 2010

Công suất: 1,4 tr.tấn/n

Đá vôi:  56

Khoe Lá xã Bình An – H. Kiên Lương

C1+ C2: 92 (thăm dò đến cốt – 75 m)

C1+ C2: 19

-

 

-

 

CP khai thác: 56

-

 

Đất sét: 14

Hoà Điền và Kiến Lương

 

 

 

Sử dụng các mỏ đất sét,  phụ gia chung với d/c 1

Phụ gia: 7,6

Laterit Tân An - H. Vĩnh Cửu - Đồng Nai

 

 

CP khai thác: 7,6

 

93

Xi măng  Hà Tiên - Kiên Giang. Giai đoạn đến 2010

CS: 0,45 tr.tấn/n

Đá vôi:  18

- Hang Cây ớt

- Trà Đuốc

 

C1+ C2: 12,223

6,5

C1+ C2: 12,223

-

-

CP TD và KT bổ sung trữ lượng: 3

- Đang khai thác

- QH thăm dò bổ sung TL đá vôi

Đất sét: 4,5

  Bình An

B + C1+ C2: 5

-

CP khai thác: 4,5

Sử dụng các mỏ đất sét  phụ gia chung với d/c 1

Phụ gia: 2,5

Puzolan từ Đồng Nai

 

 

CP khai thác: 2,5

94

Xi măng  Holcim

Giai đoạn đến 2010.

CS: 2 tr.tấn/n.

Đá vôi:  80

- Bãi Voi

- Cây Xoài (hai mỏ ước tính đến cốt  - 100 m: 230 triệu tấn.

- Khoe Lá (một phần)

B + C1: 52,83

B + C1+ C2: 27,338

C1 + C2: 98,82

Tổng trữ lượng đã được cấp từ 3 mỏ: 91,05

-

Đang khai thác

 

Đất sét: 20

- Đá sét Bình Trị

- Đá sét Tây Nam mỏ Bình Trị

29,4

3,062

29,4

3,062

-

-

Đang khai thác

Phụ gia: 11

Puzolan từ Bà Rịa - Vũng Tàu

 

 

CP khai thác: 11

 

                           

PHỤ LỤC III

QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN LÀM NGUYÊN LIỆU XI MĂNG ĐẾN NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21 thÁng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên nhà máy xi măng

Công suất (1000 tấn)

Giai đọan đầu tư

Nhu cầu trữ lượng (triệu tấn)

Tên mỏ nguyên liệu

Tọa độ (Hệ VN2000 hoặc kinh độ, vĩ độ)

Quy hoạch thăm dò - (TD)  (triệu tấn)

Quy hoạch khai thác - (KT) (triệu tấn)

 

2006 - 2010

2011 - 2020

2006 - 2010

2011 - 2020

 

I. ĐÁ VÔI XI MĂNG

 

Toàn quốc

89.440

 

3577,6

 

1.305,1

274

1.123,4

1012,5

 

ĐB Sông Hồng 

33130

 

1325.2

 

722,9

108

560,8

396,5

 

HẢI PHÒNG

4200

 

168

 

125,4

0

55,8

0

 

1

Hải Phòng

1400

 

56

-Tràng Kênh huyện Thủy Nguyên (3,32 km2)

- Kinh độ: 106042’;  - Vĩ  độ: 200 57"55

- Hang Lương, Nam Quan - Gia Đước - huyện Thủy Nguyên

X: 2321600; 2322500; 2322500; 2322000; 2322000; 2321600; 2322250; 2322750; 2322750; 2321800; 2321800; 2322250; 2320300; 2320500; 2320500; 2320000;

Y: 673500; 673500; 674500; 674500; 675500; 675500; 677000; 677000; 679100; 679100; 678500; 678500; 681000; 681000; 683000; 683000

- Phương Nam, Uông Bí - Quảng Ninh (29, 6 ha): X: 2323.185; 2323.233; 2323.460; 2323.476; 2323.563; 2323.626; 2323.639; 2323.835;  Y: 679.142;  679.158; 679.316;  679.254;  679.239;  679.307;  679.397;  679.408

-

 

-

 

 

 

 

 

13

-

 

-

 

 

 

 

 

-

(được KT còn lại 12,54)

30,8

 

 

 

 

 

13

-

 

-

 

 

 

 

 

 

 

2

Chin fon 1

1400

 

56

- Áng Vàng,  Chu Dương, TT Minh Đức - huyện Thủy Nguyên

X; 2320500; Y: 369000; X: 2320750; Y: 367800

-

-

(đã được CP KT: 117,6 còn lại 100)

-

 

3

Chinfon 2

1400

04....07

56

Chín Đèn, Chu Dương - H. Thủy Nguyên

X: 2320500; Y: 369000; X: 2320750; Y: 367800

(N/m xin CP khai thác mỏ đá vôi Chín Đèn theo các toạ độ sau:

X: 2319510; 2319550; 2319590; 2319710; 2319865; 2319875; 2319920; 2319900; 2319955; 2320025; 2320080; 2320185; 2320045; 2320185; 2320205; 2320185; 2320040; 2319925; 2319925; 2319925; 2319870; 2319745; 2319765; 2319720; 2319655; 2319630; 2319550; 2319495 ; Y: 680490; 680490; 680435; 680340; 680270; 680100; 67990; 679905; 679850; 679930; 679920; 679760; 679545; 679410; 679395; 679525; 679675; 679640; 679790; 679990; 680125; 680130; 680230; 680285; 680335)

12

-

12

(còn lại sau khi cấp đủ cho d/c 1 là 44)

 

-

 

 

Quy họach thăm dò mỏ cho dự án xi măng theo QĐ 108  trong khu vực thành phố Hải Phòng và các mỏ có khả năng đưa vào khai thác để bổ sung trữ lượng cho các nhà máy xi măng còn thiếu nguyên liệu:

 

- Núi Ngà Voi , X Minh Tân, Thủy Nguyên

(X: 2321291; 2320919; 2320666; 2320680; 2320584; 2320546; 2320977; 

Y: 597847; 598372; 598165; 597785; 597637; 597447; 597551) (55,3ha)

- Núi Nam Quan, xã Gia Minh

(X: 2323071; 2323039; 2322886; 2322344; 2322353; 2322751; 2322773; Y: 599261; 599832; 600334; 600211; 600991; 599936; 599416 (8,0 ha)

40

 

 

 

7

 

 

-

-

-

 

 

 

- Núi Cống Đá 1, xã Liên Khê - H Thủy Nguyên

X: 2324330 - 2324300 ; Y: 357700 – 357250

5,7

 

-

 

-

 

-

 

 

 

 

- Núi Quai Sanh, xã Gia Minh ( X: 2323400, Y: 365610) 3,6 (ha)

- Núi Béo, xã Gia MInh ( X: 2324000, Y: 352200) (4,0 ha)

-

2,7

 

 

 

 

VĨNH PHÚC

350

 

14

 

14

0

14

0

 

4

Tân Phú Thịnh

350

07...08

14

- Ao Sen, xã Thiện Kế, H. Sơn Dương, Tuyên Quang

14

-

14

-

 

HÀ TÂY

1870

 

84

 

20,5

0

0

76,5

 

5

Mỹ Đức

1400

10...14

56

- Nam Hợp Tiến, X. An Phú -  H. Mỹ Đức (80,3 ha): X: 2283.663; 2283.624; 2282.901; 2282.815; 2282.518; 2282.518; 2282.300; 2282.300; 2282.809; 2282.809; 2282.674; 2282.674; 2283.129; 2283.321; Y: 572.058; 572.516; 572.748; 572.391; 572.391; 572.646; 572.646; 572.187; 572.187; 572.076; 572.076; 571.950; 571.681; 571.964

(đã được cấp phép TD )

-

-

56

 

6

Sài Sơn

350

10...11

14

- Mỏ Núi Thông – Xã Tân Tiến – Chương Mỹ – Hà Tây

- Núi Sen xã Liên Sơn - H. Lương Sơn – Hoà Bình

14

-

-

14

 

7

Tiên Sơn

350

11...15

14

- Núi Một – Thung Rác, xã Tượng Tĩnh – Kim Bảng – Hà Nam

6,5

-

đã được cấp KT 7,5)

6,5

 

HẢI DƯƠNG

5850

 

234

 

94

0

102

0

 

8

 

 

Hoàng Thạch

 

 

2300

 

 

 

92

 

 

- Áng Dâu,  xã Phú Thứ, H. Kinh Môn: X: 2324650; 2325050; 2325000; 2325270; 2324840; 2324580; Y: 667280; 667300; 666900; 666700; 666300; 666310

- Áng Rong,  xã Phú Thứ, H. Kinh Môn: X : 2324580; 2325000; 2324400; 2324500 ; Y: 666225; 665000; 665100; 665940

- Một phần Hòang Thạch I

- Thăm dò thêm mỏ Hòang Thạch I

-

 

-

 

-

32

-

 

-

 

-

-

(được cấp 20)

(được cấp 32)

(được cấp 8)

32

-

 

-

 

-

-

 

9

 Hoàng Thạch 3

1400

04...08

56

- Mỏ Hòang Thạch I (mỏ A,B, C, D, E, F) có tọa độ sau:

X; 2325965; 2325780; 2325350; 2324980; 2325250; 2326000; 2326000; 2326100; 2326225; 2326540; 2327000; 2326800; 2326580; 2326350;

Y: 663835; 664150; 663950; 666225; 666165; 666225; 666150; 665850; 665150; 664820; 664620 ; 663970

56

(thăm dò từ cốt + 5 m đến – 50 m)

-

56 (khai thác xuống sâu dưới cốt

+ 5 m)

-

 

10

 

 

Phúc Sơn

 

 

1800

 

72

- Trại Sơn Khu A, Nham Dương; Thủy Nguyên - Hải Phòng

Tổng trữ lượng được cấp KT: 73,55 (bị cắt lại 29,84)

- Trại Sơn khu C, H. Thủy Nguyên – Hải Phòng: X: 2322940; 2322670; 2322625; 2322625; 2322790; 2322815; 2323122; 2324108; 2323310;

2323310; Y: 663560; 663460; 663580; 663660; 663756; 663875; 663950; 663962; 663840.

-

 

-

 

-

 

-

(còn lại  42,2)

-

-

 

-

 

11

Thành Công

350

05...07

14

- Núi Ngang - xã Duy Tân - H. Kinh Môn

- Dương Đê, Phương Nam - Quảng Ninh

-

6

-

-

8

6

-

-

 

HÀ NAM

7240

 

294

 

205

0

103

140

 

12

Bút Sơn 1

1400

 

56

- Hồng Sơn, xã Thanh Sơn - H. Kim Bảng

X: 2270815; 2270915; 2270078; 2269666; 2269628; 2269153

Y: 591150; 591662; 591874; 592274; 291949; 591499

9

-

9 (đã được cấp KT còn lại 47,3)

-

 

13

Bút Sơn 2

1400

04...08

56

- Liên Sơn, Liên Sơn, - H. Kim Bảng; X: 588500; 588500; 589500; 589250; Y: 226900; 227100; 227100; 226900

56

-

56

-

 

14

Kiện Khê

120

03...05

5

- Kiện Khê - TT Kiện Khê - H. Thanh Liêm

-

-

5

-

 

15

XM X77

120

04...05

5

- Thung Đót, xã Liên Sơn - H. Kim Bảng

-

-

5