Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 09/2007/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành TCXDVN 388: 2007 "Sơn - Phương pháp xác định độ cứng của màng phủ bằng thiết bị con lắc"

Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 09/2007/QĐ-BXD Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Văn Liên
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/03/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Xây dựng

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 09/2007/QĐ-BXD

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 09/2007/QĐ-BXD

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 09/2007/QĐ-BXD PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 09/2007/QĐ-BXD DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 09/2007/QĐ-BXD NGÀY 05 THÁNG 03 NĂM 2007

VỀ VIỆC BAN HÀNH TCXDVN 388:2007 "SƠN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG CỦA MÀNG PHỦ BẰNG THIẾT BỊ CON LẮC"

 

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

 

Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Xây dựng;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

 

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này 01 Tiêu chuẩn xây dựng Việt nam:

TCXDVN 388:2007 "Sơn - Phương pháp xác định độ cứng của màng phủ bằng thiết bị con lắc"

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.

Điều 3. Các Ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

NguyễnVănLiên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TCXDVN 388:2007

SƠN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG CỦA MÀNG PHỦ

BẰNG THIẾT BỊ CON LẮC

 

Paínts - Method for Hardness Determination of Coatings by Pendulum Tests

 

 

Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ cứng của màng phủ khô bằng dao động con lắc,áp dụng được chocác loại sơn và vecni.

 

Tài liệu viện dẫn

TCVN 2094 : 1993Sơn - Phương pháp gia công màng.

TCVN 2096 : 1993Sơn - Phương pháp xác định độ khô và thời gian khô .

TCXDVN 352 : 2005Sơn – Phương pháp xác định chiều dày màng sơn khô.

 

Nguyên tắc thử

Phương pháp thử này dựa trên cơ sở xác định tỷ số giữa thời gian dao động của con lắc trên bề mặt màng sơn cần thử với thời gian dao động của con lắc trên tấm kính chuẩn. Tỷ số càng nhỏ thì độ cứng càng thấp và ngược lại.

 

4Thiết bị và dụng cụ thử

4.1Thiết bị thử

Thiết bị xác định độ cứng màng sơn gồm các bộ phận sau :

4.1.1Con lắc : Có hai loại con lắc K và P

4.1.1.1Con lắc K ( Konig Pendulum )

Con lắc K dùng thí nghiệm màng phủ sơn có "độ cứng tương đối "cao , lớn hơn 0,5.

Con lắc K là một khung thép có hình tam giác nhọn. Hai viên bi thép được gắn vào thanh ngang, có đường kính (5 ± 0,005) mm. Khoảng cách 2 viên bi là (30 ± 0,2) mm. Độ cứng Rockwell (HRC) của viên bi là ( 63+3).Đối trọng được gắn vuông góc trên thanh ngang dùng để làm thăng bằng con lắc. Chu kỳ dao động của con lắc trên tấm kính chuẩn ( không có sơn) là (1,4 ± 0,02 ) s. Thời gian dao động tắt dần của con lắc từ góc 6º đến 3º là (250 ± 10) s, tương đương từ 172 đến 185 dao động (xem hình 1).


Tổng khối lượng của con lắc (200 ± 0,2) g. Khoảng cách từ viên bi tới đầu nhọn của con lắc là (400 ± 0,2) mm.

Kích thước tính bằng mm

Hình 1 – Con lắc K

 

Con lắc P ( Persoz Pendulum)

Con lắc P nên dùng thí nghiệm cho màng phủ sơn có " độ cứng tương đối" thấp, nhỏ hơn 0,5.

Con lắc P là một khung thép có hình chữ nhật , phía dưới nối với thanh thép có đầu nhọn. Mặt dưới thanh ngang lắp 2 viên bi thép làm điểm tựa, đường kính viên bi (8 ± 0,005 ) mm . Khoảng cách giữa 2 viên bi (50 ± 1) mm. Độ cứng Rockwell (HRC) của viên bi là ( 59±1).Trên tấm kính chuẩn, chu kỳ dao động của con lắc là (1 ± 0,05) s.Thời gian dao động tắt dần của con lắc từ góc 12º đến 4º là (430 ± 10) s.

Tổng khối lượng của con lắc (500 ± 0,1) g. Trọng tâm của con lắc đặt cách mặt phẳng điểm tựa(60 ± 0,1) mm, khoảng cách từ viên bi tới đầu mũi nhọn của con lắc là (400 ± 0,2) mm (xem hình 2)

 

 

Kích thước tính bằng mm

 

 

Hình 2– Con lắc P

 

4.1.2Thang chia độ

Thang chia độ có vạch chia độ dùng để đọc dao động của con lắc từ góc 6º đến 3º ( đối với con lắc K ) haytừ góc 12º đến 4º ( đối với con lắc P ), đặt ở phía trước của trụ đỡ. Điểm trung tâm của thang chia độ là điểm nghỉ của con lắc.Thang chia độ có thể di chuyển theo đường nằm ngang và được khóa chốt ở vị trí 0. Thang chia độ có thể gắn thêm một tấm gương để dễ quan sát, có sẵn vạch chia độ 0º,3º,6º và 0º,4º,12º.

 

4.1.3Đồng hồđếm tự động

Dùng đo thời gian dao động tắt dần của con lắc, được nối với thang đo bằng dây dẫn có bộ phận cảm biến ghi nhãn K hoặc P.

4.1.4Khung thiết bị vàtrụ đỡ(Bệ đỡ)

-Trụ đỡ làm bằng thép dùng để đỡ mẫu thử và con lắc, gồm một thanh thẳng đứng gắn vớimặt phẳng ngang có kích thước95 mm x 110 mm , dầy 10 mm. Trụ đỡ đồng thờilà điểm tựa giữcon lắc trên mặt phẳng và con lắc không bị rung khidao độngtự do trên mẫu thử.

-Các bộ phận của thiết bị thử được đặt trong khung hình hộp, có đế bằng gang và xung quanh là các tấm nhựa trong suốt gắn với nhau bằng các ốc vít, có lắp 2 cửa nhỏ hình tròn để đặt mẫu thử và con lắc.

Thiết bị thử được đặt trong phòng thí nghiệm được chỉnh thăng bằng, tránh xa các nguồn chấn động và gió lùa.

 

4.1.5 Tấm kính chuẩn

Đồng bộ theo máy, là tấm kính phẳng, bóng , có kích thước 100 mm x 100 mm , dầy 5 mm. Dùng để hiệu chuẩn thiết bị.

 

Dụng cụ gia công màng phủ

Gồm súng phun sơn, chổi quét sơn hoặc lô lăn sơn…

 

5Chuẩn bị mẫu và điều kiện thử

5.1Chuẩn bị 2 tấm kính có kích thước 100 mm x100 mm x 5 mm.

5.2Chuẩn bị vật liệu sơn và dụng cụ gia công màng phủ .

5.3Tiến hành gia công màng phủ một lớp hay nhiều lớp theo quy định của từng loại sơn.

Quy trình gia côngtuân theo TCVN 2094: 1993.

Để mẫu sơn đạt độ khô cấp II theo TCVN2096 : 1993.

Chiều dày màng sơn khô xác định theo TCXDVN 352: 2005.

Trước khi thử, mẫu thử được đặt ở trong phòng có nhiệt độ ( 27± 2 )ºC và độ ẩm tương đối ( 70 ± 5) % từ 16 h đến 24 h.

 

6Tiến hành thử

 

6.1Hiệu chuẩn thiết bị

Tiến hành hiệu chuẩn thiết bị theo phụ lục A đối với con lắc K và theo phụ lục B đối với con lắc P.

 

Tiến hành đo

Đặt mẫu thử lên bệ đỡ, bề mặt màng phủ ở trên. Kẹp chặt mẫu thử bằng dụng cụ tay nâng ở ngoài bệ đỡ.

Đặt nhẹ con lắc lên trên bề mặt tấm mẫu đã sơn sao cho hai viên bi tiếp xúc với bề mặt màng sơn. Chệch hướng con lắc đến góc 6º ( đối với con lắc K ) hoặc góc 12º (đối với con lắc P )bằng bộ phận điều khiển bên ngoài.

Cố định con lắc bằng khóa ghim ở đầu dây mềmnối ở ngoài thiết bị, nhẹ nhàng rời tay khỏi bộ phận điều khiển con lắc, mở khóa ghim chốt đồng thời bật công tắc đồng hồ đo.

Ghi thời gian dao động của con lắctừ góc 6º đến 3º đối với con lắc K hay từ góc 12º đến 4º đối với con lắc P.

 

Biểu thị kết quả :

Tiến hành xác định trên 3 vị trí khác nhau của mỗi mẫu thử.Ghi kết quả của mỗi lần thử và trung bình của cả 3 lần thử.

Độ cứng (X)của màng sơn được tính theo công thức:X=

Trong đó :tlà thời gian dao động tắt dần của con lắc trên mẫu thử, tính bằng giây.

t1là thời gian dao động của con lắc trên mẫu kính chuẩn, tính bằng giây.

Kết quả thử lấy đến 2 số sau dấu phảy.

Chênh lệch kết quả trung bình giữa hai mẫu thử không quá 3% đối với con lắc P và 8% đối với con lắc K. Nếu sai số phảI tiến hành làm lại.

 

7Báo cáo kết quả

Trong báo cáo kết quả cần có những thông tin sau :

Kí hiệu mẫu, ngày, tháng, năm lấy mẫu thử ;

Những thông tin cần thiết cho sản phẩm cần thử.

Tiêu chuẩn thử nghiệm (số hiệu tiêu chuẩn này);

Loại con lắc dùng để thử ( con lắc K hoặc P );

Tên đơn vị thử nghiệm; Ngày tháng năm thử nghiệm;

Chiều dày màng sơn khô, theo mục 5.5;

Kết quả thử nghiệm xác định độ cứng màng sơn theo mục 6.3;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Hiệu chuẩncon lắc K

 

A.1Kiểm tra độ phẳng của con lắc và bệ đỡ mẫu :

A 1.1Đặt tấm kính chuẩn lên bệ đỡ mẫu và nhẹ nhàng nâng con lắc K lên trên bề mặt tấm kính. Kẹp chặt tấm mẫu bằng tay nâng ở ngoàI thiết bị , để cho con lắc dao động tự do.

A 1.2Chỉnh độ bằng phẳng của bệ đỡ mẫu bằng các ốc vít ở nền bệ máy và dụng cụ giọt nước.

A 1.3Lau sạch tấm kính mẫu bằng khăn lau mềm, được làm ẩm bằng dung môi phù hợp.

A 1.4Lau sạch 2 viên bi làm điểm tựa bằng khăn lau mềm, làmẩm bằng dung môi phù hợp. Đặt nhẹ nhàng con lắc lên trên mẫu tấm kính chuẩn.

A 1.5Kiểm tra vị trí của đầu nhọn con lắc trùng với vị trí 0 của thang đo.

A. 2Kiểm tra thời gian dao động của con lắc trên tấm kính chuẩn :

A 2.1Chệch hướng con lắc đến góc6º bằng dụng cụ nối ở ngoài bệ đỡ mẫu, rời tay khỏi con lắc đồng thời bật công tắc thiết bị đếm dao động.

A 2.2 Xác định thời gian cho 100 dao động của con lắc là (140 ± 2) s.

A 2.3Nếu thời gian ít hơn, hạ bớt đối trọng xuống. Tiếp tục điều chỉnh cho đến khi thu được thời gian dao động của con lắc phù hợp quy định trên.

A.3Kiểm tra thời gian dao động tắt dần của con lắc trên tấm kính chuẩn :

A 3.1Chệch hướng con lắc đến góc6º, rời tay khỏi nó đồng thời bật công tắc thiết bịđếm dao động hay đồng hồ bấm giây.

A 3.2Thời gian xác định cho dao động tắt dần của con lắc từ góc6º đến 3º là ( 250 ± 10 ) s. Tương đương từ 172 đến 185 dao động.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Hiệu chuẩncon lắc P

 

B 1Kiểm tra độ phẳng của bệ đỡ mẫu và con lắc :

B 1.1Đặt mẫu tấm kính bóng lên trên bệ đỡ mẫu và nhẹ nhàng đặt con lắc P lên trên tấm kính mẫu. Cho con lắc dao động tự do.

B 1.2Chỉnh độ bằng phẳng của bệ mẫu bằng các ốc vít ở nền bệ máy và dụng cụ giọt nước.

B 1.3Lau sạch tấm kính mẫu bằng khăn lau mềm , được làm ẩm bằng dung môi phù hợp.

B 1.4Lau sạch 2 viên bi làm điểm tựa bằng khăn lau mềm, được làmẩm bằng dung môi phù hợp.

B 1.5Nhẹ nhàng đặt con lắc lên trên mẫu tấm kính chuẩn. Kiểm tra vị trí đầu nhọn của con lắc phải trùng khít vị trí 0 của thang đo.

B 2Kiểm tra thời gian dao động của con lắc trên tấm kính chuẩn :

B 2.1Chệch hướng con lắc P đến góc 12º bằng dụng cụ nối ở ngoài bệ máy, rời tay khỏi con lắc đồng thời bật công tắc thiết bị đếm dao động .

B 2.2Xác định thời gian cho 100 dao động của con lắc là ( 100 ± 1) s.

B 2.3Nếu không đạt được giá trị này, lau lại tấm kính chuẩnvà 2 viên bi của con lắc. Kiểm tra lại độ phẳng của bệ đỡ mẫu và lặp lại thí nghiệm ở mục B 2.2. Nếu giá trị không chấp nhận được cần phải chỉnh lại thang đo của thiết bị , bộ phận tế bào quang điện và đầu nhọn của con lắc.

B 3Kiểm tra dao động tắt dần của con lắc trên tấm kính chuẩn:

B 3.1Chệch hướng con lắc đến góc 12º, rời tay khỏi nó đồng thời bật công tắc của thiết bịđếm dao động.

B 3.2Xác định thời gian cho dao động của con lắc từ góc 12º đến 4º là ( 430 ± 10 ) s. Tương đương (430 ± 10 ) dao động con lắc.

B 3.3Nếu giá trị này không đạt được, lặp lại thí nghiệm và kiểm tra lại thiết bị theo mục B 2.3.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 09/2007/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành TCXDVN 388: 2007 "Sơn - Phương pháp xác định độ cứng của màng phủ bằng thiết bị con lắc"

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 09/2007/QĐ-BXD

01

Nghị định 36/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng

02

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 388:2007 Sơn - Phương pháp xác định độ cứng của màng phủ bằng thiết bị con lắc

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×