- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 454/BXD-GĐ của Bộ Xây dựng trả lời văn bản 130 CV/XD
| Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 454/BXD-GĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Văn Liên |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
01/04/2005 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 454/BXD-GĐ
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
| BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 454/BXD-GĐ | Hà Nội, ngày 01 tháng 4 năm 2005 |
Kính gửi : Sở Xây dựng Hà Tây
Sau khi nghiên cứu văn bản số 130 CV/XD ngày 21/3/2005 của Quý Sở về một số vấn đề chưa rõ cần đưa vào các Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:
A. Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004
1. Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng (Điều 28)
Điều kiện về năng lực, qui trình xem xét, công nhận các tổ chức kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng cũng như trình tự, nội dung, chi phí thực hiện các công việc trên đối với các đối tượng công trình quy định tại Điều 28 sẽ được hướng dẫn trong Thông tư "Hướng dẫn kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng" của Bộ Xây dựng.
2. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng (Điều 37)
Trong Thông tư hướng dẫn một số Điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP và Nghị định 16/2005/NĐ-CP liên quan tới quản lý chất lượng công trình xây dựng, Bộ xây dựng sẽ nêu rõ nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Bộ Xây dựng, ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện; sự phối hợp giữa Bộ Xây dựng với các Bộ có công trình xây dựng chuyên ngành và các Bộ quản lý ngành; sự phối hợp giữa Sở Xây dựng với các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành ở các địa phương.
3. Phục hồi lại hiện trường khảo sát xây dựng
Phục hồi lại hiện trường khảo sát xây dựng có nghĩa là phục hồi lại hiện trạng như trước khi thực hiện khảo sát.
4. Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng phục vụ thi công xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng công trình ( Điều 21)
a) Kiểm tra phòng thí nghiệm phục vụ thi công xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng công trình bao gồm việc xem xét phòng thí nghiệm đã hợp chuẩn chưa. Phòng thí nghiệm phải đặt cố định tại một địa chỉ cụ thể. Phòng thí nghiệm được công nhận phải có đủ các điều kiện quy định theo tiêu chuẩn TCXDVN 297: 2003-Tiêu chuẩn Phòng thí nghiệm chuyên ngành Xây dựng. Việc các phòng thí nghiệm hợp chuẩn được chuyển tới công trường thì vẫn phải thỏa mãn tiêu chuẩn trên, các máy móc phải được kiểm chuẩn tại nơi lắp đặt.
b) Kiểm tra các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng phục vụ thi công xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng công trình bao gồm việc kiểm tra nhà xưởng , điều kiện sản xuất, dây chuyền công nghệ, thiết bị, hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm và các phòng thí nghiệm đánh giá chất lượng sản phẩm.
5. Niên hạn sử dụng ( Điều 33)
Niên hạn sử dụng của công trình quy định cho từng cấp công trình được nêu trong các tiêu chuẩn thiết kế công trình tương ứng. Nhà thầu thiết kế xây dựng có trách nhiệm phải nêu rõ niên hạn sử dụng (tuổi thọ danh định) trong hồ sơ thiết kế.
B. Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005
1. Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình (Điều 16)
Đối với những công trình thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật thì việc thẩm định thiết kế được quy định tại Khoản 4 Điều 12 như sau :
Các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước có tổng mức đầu tư từ 500 triệu đồng trở lên thì thiết kế bản vẽ thi công trong Báo cáo kinh tế-kỹ thuật xây dựng công trình do các Sở quy định tại Khoản 5 Điều 9 của Nghị định này tổ chức thẩm định. Đối với các công trình còn lại, việc thẩm định thiết kế bản vẽ thi công trong Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình do chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định và báo cáo người quyết định đầu tư trước khi phê duyệt.
2. Chứng chỉ hành nghề (Điều 49)
Các chứng chỉ hành nghề trước đây được cấp theo quy định tại Quyết định 91/BXD-ĐT ngày 16/4/1993 và Quyết định 23/2000/QĐ-BXD ngày 13/11/2000 vẫn còn giá trị và được sử dụng theo thời hạn ghi trong chứng chỉ. Trường hợp đổi lại thì được cấp theo Quyết định mới của Bộ.
| Nơi nhận : | K/T BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!