Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3138/BXD-VLXD thực hiện Thông tư 19/2019/TT-BXD về Quy chuẩn vật liệu xây dựng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3138/BXD-VLXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3138/BXD-VLXD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Văn Sinh |
Ngày ban hành: | 06/08/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
tải Công văn 3138/BXD-VLXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3138/BXD-VLXD | Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2021 |
Kính gửi: Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 31/12/2019, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư số 19/2019/TT-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng. Nhằm đảm bảo về chất lượng sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu, tránh ùn tắc hàng hóa tại các cửa khẩu, Bộ Xây dựng đề nghị Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện một số nội dung sau:
1. Về cơ quan thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu
Căn cứ Khoản 2, Điều 20, Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa quy định:
“Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa ở địa phương là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa ở địa phương tiến hành việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn quản lý theo quy định của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực”.
Như vậy, cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu là Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Về danh mục các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải kiểm tra: theo Bảng 1, Phần 2 QCVN 16 : 2019/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 19/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
2. Kiểm tra nhà nước về chất lượng và tiếp nhận công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu
Trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu được quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Trình tự, thủ tục tiếp nhận công bố hợp quy được quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Đề nghị Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 và Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 để thực hiện.
3. Về thành phần hồ sơ, thời gian thực hiện thủ tục kiểm tra nhà nước
Thành phần hồ sơ, thời gian thực hiện thủ tục kiểm tra nhà nước đối với sản phẩm hàng hóa nhập khẩu trong đó có sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng thực hiện theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ.
Đề nghị Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |